- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 324/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp;
Theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1980/TTr -SNV ngày 22/8/2022 và xét Đề án số 252/ĐA-KKT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 252/ĐA-KKT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:
1. Tổng số vị trí việc làm: 23 vị trí, trong đó:
a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 06 vị trí;
b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 05 vị trí;
c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 09 vị trí;
d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
2. Danh mục vị trí việc làm:
Số TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành |
|
|
1 | Trưởng ban | Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Trưởng ban | Chuyên viên chính |
|
3 | Trưởng phòng thuộc Ban | Chuyên viên |
|
4 | Chánh Văn phòng Ban | Chuyên viên |
|
5 | Phó Trưởng phòng thuộc Ban | Chuyên viên |
|
6 | Phó Chánh Văn phòng Ban | Chuyên viên |
|
II | Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành |
|
|
1 | Quản lý đầu tư và xúc tiến đầu tư | Chuyên viên |
|
2 | Quản lý quy hoạch và xây dựng | Chuyên viên |
|
3 | Quản lý tài nguyên và môi trường | Chuyên viên |
|
4 | Quản lý lao động | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
5 | Quản lý doanh nghiệp | Chuyên viên |
|
III | Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
1 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên |
|
2 | Hành chính, tổng hợp | Chuyên viên |
|
3 | Hành chính một cửa | Cán sự | Kiêm nhiệm |
4 | Quản trị công sở | Cán sự |
|
5 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
6 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp |
|
7 | Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
8 | Văn thư | Nhân viên |
|
9 | Lưu trữ | Nhân viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 | Lái xe |
|
|
2 | Bảo vệ |
|
|
3 | Phục vụ |
|
|
Điều 2. Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3418/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Trung tâm Kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp cấp huyện tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 262/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 308/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 325/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 349/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 364/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 366/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 271/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Quyết định 3418/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Trung tâm Kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp cấp huyện tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 262/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 308/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 325/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 349/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 364/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 366/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 271/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 324/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 324/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực