- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 3Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Tây Ninh
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3228/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Tây Ninh;
Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-HĐQL ngày 15/3/2018 của Hội đồng quản Lý Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh về việc ban hành Quy chế cho vay của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh;
Xét đề nghị của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh tại Tờ trình số 40/TTr-ĐTPT ngày 17/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh, cụ thể như sau:
- Thời gian vay từ 01 năm đến 05 năm: 7,30%/năm;
- Thời gian cho vay từ trên 05 năm đến 10 năm: 7,60%/năm;
- Thời gian cho vay từ trên 10 năm đến 15 năm: 7,90%/năm;
- Thời gian cho vay trên 15 năm: 8,20%/năm.
Điều 2. Cơ chế xác định lãi suất cho vay đầu tư:
- Lãi suất cho vay của Quỹ Đầu tư giảm 15% so với lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành đối với thời hạn cho vay từ 01 năm đến 05 năm. Mức chênh lệch lãi suất cho vay giữa các thời hạn cho vay là 0,3%/năm.
- Khi lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành thay đổi thì khung lãi suất cho vay và lãi suất cho vay cụ thể trên các hợp đồng tín dụng đã ký kết từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành sẽ thay đổi theo cơ chế trên.
- Trường hợp lãi suất cho vay đầu tư giảm 15% so với lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành thấp hơn lãi suất huy động bình quân của các nguồn vốn huy động thì lấy lãi suất bình quân của các nguồn vốn huy động làm lãi suất cho vay.
- Đối với các dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định cho vay thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xác định thời gian cho vay và lãi suất cho vay cụ thể cho từng dự án.
Điều 3. Giao Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt và quyết định ban hành khung lãi suất cho vay của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh khi có thay đổi theo lãi suất tín dụng của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Giám đốc Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh An Giang
- 2Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tổ chức bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2019 quy định về khung lãi suất cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 3Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Tây Ninh
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh
- 6Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh An Giang
- 7Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2017 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tổ chức bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2019 quy định về khung lãi suất cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh
- Số hiệu: 3228/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Dương Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực