- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1156/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tổ chức bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Quỹ) như sau:
1. Hội đồng quản lý Quỹ gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiêm nhiệm;
b) 01 Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý kiêm Giám đốc Quỹ chuyên trách;
c) 03 thành viên Hội đồng quản lý kiêm nhiệm: Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Ban kiểm soát Quỹ có không quá ba (03) thành viên kiêm nhiệm (không chuyên trách) gồm: 01 Trưởng ban và không quá hai (02) thành viên được cử từ Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Bộ máy điều hành bao gồm: Ban giám đốc (Giám đốc và các Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và các Phòng nghiệp vụ.
a) Ban Giám đốc gồm Giám đốc và không quá hai (02) Phó Giám đốc.
- Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, trực tiếp điều hành hoạt động hàng ngày của Quỹ theo chiến lược, mục tiêu, kế hoạch của Quỹ, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ, các quy chế nội bộ của Quỹ và các nghị quyết, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng quản lý Quỹ; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật có liên quan và Điều lệ Quỹ.
- Phó Giám đốc có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc trong việc điều hành Quỹ, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn do Giám đốc giao phù hợp với Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
b) Kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán của Quỹ, giúp Hội đồng quản lý và Giám đốc Quỹ giám sát tài chính tại Quỹ theo pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý, Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền; thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác được quy định theo Luật Kế toán và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
c) Các Phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng quản lý và Giám đốc Quỹ giao; gồm 04 phòng:
- Phòng Hành chính Tổng hợp;
- Phòng Kế hoạch Thẩm định;
- Phòng Tín dụng;
- Phòng Đầu tư.
Lãnh đạo các Phòng nghiệp vụ gồm có Trưởng phòng và không quá hai (02) Phó Trưởng phòng giúp việc cho Trưởng phòng;
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật lãnh đạo các Phòng nghiệp vụ do Giám đốc Quỹ quyết định theo quy định tại Điều lệ của Quỹ.
d) Số lượng lao động tối đa của Quỹ (bao gồm cả Ban Giám đốc, Kế toán trưởng) có Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Hội đồng quản lý Quỹ căn cứ vào điều kiện và nhu cầu thực tế từng thời kỳ quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các Phòng nghiệp vụ và tổng số lao động của Quỹ theo đề xuất của Giám đốc Quỹ những không vượt quá số lượng đã được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế; Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế; thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BỘ MÁY HÀNH CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chức danh | Số lao động giai đoạn 2019-2020 | Số lao động từ năm 2021 |
1. Ban giám đốc | 02 | 02 |
a) Giám đốc | 01 | 01 |
b) Phó Giám đốc | 01 | 01 |
2. Các phòng | 14 | 14 |
a) Phòng Hành chính tổng hợp | 04 | 04 |
b) Phòng Kế hoạch thẩm định | 04 | 04 |
c) Phòng Tín dụng | 03 | 03 |
d) Phòng Đầu tư | 03 | 03 |
Tổng cộng | 16 | 16 |
- 1Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện đầu tư và trực tiếp cho vay giai đoạn 2019-2021
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh để Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện đầu tư trực tiếp, cho vay đầu tư và góp vốn thành lập doanh nghiệp đầu tư dự án trong giai đoạn năm 2018-2022
- 3Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh
- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật kế toán 2015
- 5Quyết định 458/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện đầu tư và trực tiếp cho vay giai đoạn 2019-2021
- 6Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh để Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện đầu tư trực tiếp, cho vay đầu tư và góp vốn thành lập doanh nghiệp đầu tư dự án trong giai đoạn năm 2018-2022
- 9Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư Phát triển Tây Ninh
Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt tổ chức bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1156/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực