- 1Thông tư 14/2009/TT-BXD hướng dẫn áp dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân và nhà ở cho người thu nhập thấp do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 725/QĐ-BXD năm 2012 công bố Tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Quyết định 66/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết số 18/NQ-CP về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 67/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 65/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 9Quyết định 96/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 65/2009/QĐ-TTg, Quyết định 66/2009/QĐ-TTg và Quyết định 67/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 11Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình Phát triển Nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 14Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3228/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 24 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê;
Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân đang lao động tại các khu công nghiệp thuê;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 96/2009/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số điều của Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg, Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2229/TTr-SXD ngày 29 tháng 10 năm 2012 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 giai đoạn 2013 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Chỉ đạo Chính sách Nhà ở và Thị trường Bất động sản tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐÔ THỊ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3228/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Trong thời gian qua, công tác phát triển nhà ở đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đạt được một số kết quả nhất định, thực hiện tốt một số chính sách nhà ở của Trung ương như hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, giải quyết hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng, giải quyết nhà ở cho đối tượng có thu nhập thấp là cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang ..., đồng thời đã từng bước triển khai các chính sách nhà ở xã hội, nhà ở cho người có thu nhập thấp đi vào đời sống.
Để công tác phát triển nhà ở đô thị thực hiện theo lộ trình và định hướng. Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, khớp nối với Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương theo Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa đề ra nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện Chương trình trên giai đoạn 2013 - 2015 như sau:
I. Nhu cầu, diện tích đất và dự án xây dựng nhà ở sinh viên
Qua báo cáo của các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn và Sở Lao động Thương binh và Xã hội nhu cầu nhà ở sinh viên:
Tên Trường | Số lượng SV 2012 | Nhu cầu KTX 2012 | Số lượng SV 2015 | Nhu cầu KTX 2015 | Số lượng SV 2020 | Nhu cầu KTX 2020 | Đang ở KTX 2012 | Cần đáp ứng 2012 | Cần đáp ứng 2015 | Cần đáp ứng 2020 |
Dự bị Đại học Dân tộc TW Nha Trang | 900 | 900 | 900 | 900 | 2500 | 2500 | 900 | 0 | 0 | 1600 |
ĐH Nha Trang | 16.000 | 11.200 | 18.000 | 12600 | 18.000 | 14000 | 3.700 | 7500 | 8900 | 10300 |
ĐH mở TP HCM | 300 | 200 | 500 | 400 | 750 | 600 | 0 | 200 | 400 | 600 |
CĐ Y tế Khánh Hòa | 3200 | 1500 | 5000 | 2500 | 7000 | 4000 | 0 | 1500 | 2500 | 4000 |
CĐ Nghề Quốc tế Nam Việt | 450 | 315 | 1500 | 750 | 1900 | 950 | 0 | 315 | 750 | 950 |
CĐ Nghề Nha Trang | 4384 | 900 | 7500 | 2000 | 10.300 | 2500 | 240 | 660 | 1760 | 2260 |
CĐSP TW Nha Trang | 3975 | 2700 | 6500 | 4200 | 8500 | 6800 | 1560 | 1140 | 2640 | 5240 |
CĐVH Nghệ thuật & DL NT | 5212 | 4500 | 8000 | 7500 | 11.000 | 10.000 | 0 | 4500 | 7500 | 10000 |
CĐ nghề DL NT | 1000 | 600 | 3200 | 2500 | 4000 | 3500 | 0 | 600 | 2500 | 3500 |
CĐ Sư phạm Nha Trang | 3213 | 1800 | 5000 | 2000 | 7000 | 3000 | 844 | 956 | 1156 | 2156 |
Trung học Kinh tế | 2000 | 150 | 2500 | 300 | 2500 | 500 | 180 | 0 | 120 | 320 |
Trung cấp nghề Cam Ranh | 1000 | 300 | 1000 | 300 | 1000 | 300 | 0 | 300 | 300 | 300 |
Trung cấp nghề Diên Khánh | 0 | 0 | 0 | 0 | 700 | 200 | 0 | 0 | 0 | 200 |
Trung Dân tộc Nội trú Khánh Sơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 500 | 500 | 0 | 0 | 0 | 500 |
Trung cấp KT - Kỹ thuật Trần Đại Nghĩa | 307 | 200 | 600 | 400 | 600 | 400 | 0 | 200 | 400 | 400 |
Trung cấp chuyên nghiệp Nha Trang – ĐH Tôn Đức Thắng | 1800 | 600 | 2500 | 1200 | 2500 | 1500 | 288 | 312 | 912 | 1212 |
Tổng cộng: | 43741 | 25865 | 62700 | 37550 | 78750 | 51250 | 7712 | 18153 | 29838 | 43538 |
Nhu cầu nhà ở sinh viên cần đáp ứng đến năm 2015 là 29.838 sinh viên - 298.380 m2 sàn - 85.251,4 m2 đất (8,52 ha).
Nhu cầu nhà ở sinh viên cần đáp ứng đến năm 2015 là 43.538 sinh viên - 435.380 m2 sàn - 124.394,2 m2 đất (12,44 ha).
(Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg: Diện tích tối thiểu 4 m2 sàn/sinh viên, nên lấy 07 m2 sàn/sinh viên, cộng với các diện tích sử dụng chung khác như hành lang, cầu thang,… để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mỗi sinh viên là 03 m2. Như vậy, diện tích sàn xây dựng khoảng 10 m2/sinh viên. Theo mật độ xây dựng nhà ở xã hội được vượt quá 1,5 lần so với quy chuẩn quy hoạch hiện hành, nên lấy mức 70%. Lấy số tầng bình quân thường áp dụng xây dựng nhà ở sinh viên trên địa bàn là 05 tầng).
a) Các Dự án đã hoàn thành trong giai đoạn 2009 - 2012:
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Diện tích đất (m2) | Diện tích sàn (m2) | Đáp ứng (sinh viên) |
1 | Ký túc xá (sau đây viết tắt là KTX) Trường Trung cấp nghề Ninh Hòa | Sở LĐ TB-XH | 634 | 1.268 | 200 |
2 | KTX Trường Trung cấp nghề Vạn Ninh | Sở LĐ TB-XH | 722 | 1.402 | 250 |
3 | KTX Trường Trung cấp nghề Cam Lâm | Sở LĐ TB-XH | 597 | 1.154 | 200 |
4 | KTX Trường Trung cấp nghề Khánh Vĩnh | Sở LĐ TB-XH | 285,12 | 570 | 66 |
5 | KTX Trường Trung cấp nghề Khánh Sơn | Sở LĐ TB-XH | 285,12 | 570 | 66 |
6 | KTX Trường Đại học Tôn Đức Thắng | ĐH Tôn Đ.Thắng |
| 3200 | 288 |
7 | KTX Trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang | CĐSPTW NTrang |
| 3200 | 480 |
b) Các Dự án đang triển khai:
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Diện tích đất (m2) | Diện tích sàn (m2) | Đáp ứng (sinh viên) | Tổng mức ĐT | Tiến độ | Vốn Trái phiếu CP đã cấp (tỷ đồng) | Ghi chú |
1 | KTX sinh viên Nha Trang (Ký túc xá tập trung) | Sở Xây dựng | 10.806 | 16.480 | 960 | 65,53 | Đang hoàn thiện 03 khối, hoàn thành 01 khối | 57,8 |
|
2 | KTX Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa | Sở Y tế | 17.300 | 12.000 | 900 | 77,1 | Đang hoàn thiện | 56,6 |
|
3 | KTX Trường Đại học Nha Trang (khối K8&K9) | Đại học Nha Trang | 4.000 | 21.503 | 2.500 | 104,7 | Đã hoàn thành khối K8 | 35,5 | Chưa được cấp vốn khối K9 |
- Đất xây dựng Ký túc xá Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Trần Đại Nghĩa: 3,5 ha tại Tây – Nam Hòn Nghê, xã Vĩnh Ngọc, Nha Trang.
- Đất xây dựng Ký túc xá Trường Trung cấp chuyên nghiệp Nha Trang – Đại học Tôn Đức Thắng: 2400 m2 đất tại 22 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang.
- Đất xây dựng Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Nam Việt: 1175 m2 tại Hốc Cây Nhãn, thôn Phước Thượng, xã Phước Đồng, Nha Trang.
- Đất xây dựng Ký túc xá Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang: 16.000 m2 tại thôn Hòn Nghê, xã Vĩnh Ngọc, Nha Trang.
- Đất xây dựng Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Nha Trang: 2,56 ha khoảng 25.600 m2 tại Bắc Hòn Ông, xã Phước Đồng, Nha Trang.
- Đất xây dựng Ký túc xá Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh: 9.580 m2 tại Quốc lộ 1, thị xã Ninh Hòa.
- Đất xây dựng Ký túc xá và các Trường Đại học tại Bắc Hòn Nghê: 7,6 ha.
- Đất xây dựng Ký túc xá và các Trường Đại học tại Nam Hòn Nghê: 8,11 ha.
Quỹ đất xây dựng Ký túc xá của tỉnh đến năm 2015 và 2020 như đã nêu trên đủ diện tích đất để đáp ứng nhu cầu xây dựng Ký túc xá đến năm 2015 và đến năm 2020. Tuy nhiên, do vốn đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên còn hạn chế, chưa thể đáp ứng được nhu cầu nhà ở sinh viên đến năm 2015. Do vậy, cần chú trọng trong việc huy động các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng nhà ở cho sinh viên.
II. Nhu cầu, diện tích đất và dự án xây dựng nhà ở của công nhân khu công nghiệp
Qua báo cáo của Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong, đơn vị có trách nhiệm quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh về nhu cầu nhà ở công nhân cho thấy thực trạng:
Công nhân tại các cụm công nghiệp vừa và nhỏ là dân cư tại địa phương nên chưa có nhu cầu thuê nhà ở tập trung. Ngược lại, các khu công nghiệp tập trung, có nhu cầu thuê nhà ở công nhân tăng nhưng chưa có phương thức đầu tư xây dựng cho phù hợp với thu nhập của người lao động.
Hiện đã xây dựng xong 02 khối chung cư 05 tầng (gồm 100 căn hộ diện tích sàn xây dựng: 6414 m2, đáp ứng khoảng 600 công nhân), nhưng hiệu quả của dự án này không cao, công nhân không vào thuê ở, lý do: Công nhân thuê nhà của người dân ở gần cụm công nghiệp giá thấp hơn và phần lớn công nhân là người địa phương đi làm bằng xe đưa đón của doanh nghiệp. Mặc khác, địa điểm của nhà ở công nhân xa khu dân cư của địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa đã chỉ đạo Sở Xây dựng phối hợp cùng các cơ quan liên quan triển khai thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bí thư Tỉnh ủy tại Thông báo số 148-TB/TU ngày 24 tháng 11 năm 2011 “tiếp tục thực hiện quy hoạch xây dựng nhà ở cho công nhân gắn với quy hoạch tổng thể các dự án tại các khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh, theo Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ để kêu gọi thực hiện theo hướng xã hội hóa”.
Theo báo cáo của Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong (Báo cáo số 636/KKT-QLĐT ngày 21 tháng 8 năm 2012), nhu cầu nhà ở cho công nhân dự kiến đến năm 2020 là 10.000 hộ (khoảng 40.000 công nhân). Hiện có các quy hoạch thực hiện dự án nhà ở cho công nhân trên địa bàn Khu kinh tế và Khu công nghiệp (dự kiến đến 2030):
STT | Khu vực quy hoạch | DT đất (ha) | DT sàn (m2) | Đáp ứng (hộ) | Tổng vốn | Nguồn vốn (tỷ đồng) | ||
TW | NS tỉnh | Huy động khác | ||||||
1 | Nhà ở công nhân phía Bắc Vân Phong tại xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh | 10 | 240.000 | 6.000 | 840 | 280 | 280 | 280 |
2 | Nhà ở công nhân phía Nam Vân Phong tại thị xã Ninh Hòa | 40 | 960.000 | 24.000 | 3.360 | 1.000 | 1.000 | 1.360 |
3 | Nhà ở công nhân phía Bắc Cam Ranh tại phường Cam Phúc Bắc, thành phố Cam Ranh | 05 | 120.000 | 3.000 | 420 | 140 | 140 | 140 |
4 | Nhà ở công nhân phía Nam Cam Ranh tại phường Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh | 05 | 120.000 | 3.000 | 420 | 140 | 140 | 140 |
5 | Nhà ở công nhân Khu công nghiệp Suối Dầu tại xã Suối Tân, huyện Cam Lâm | 2,0 | 48.000 | 1.200 | 168 |
| 68 | 100 |
6 | Nhà ở công nhân Dự án Nhà máy nhiệt điện Vân Phong 1 - Chủ đầu tư Tập đoàn Sumitomo - Nhật Bản | 4,8 | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định | Chưa xác định |
Dự kiến diện tích đất xây dựng nhà ở công nhân tại Khu Kinh tế Vân Phong khoảng hơn 65 ha, đáp ứng quỹ đất xây dựng nhà ở công nhân đến năm 2020. Do đó, trong giai đoạn 2013 - 2015, Sở Xây dựng phải tiếp tục phối hợp với Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong thực hiện chỉ đạo trên của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy tại Thông báo số 148-TB/TU ngày 24 tháng 11 năm 2011.
Qua khảo sát, đối tượng có nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh:
Nhu cầu thuê nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp | Thuê nhà vốn NS | Thuê nhà vốn ngoài NS | Thuê mua | Bán trả góp | Trả 01 lần | Tổng nhu cầu (2) + (3) + (4) + (5) + (6) (căn) | Nhu cầu sàn xây dựng (m2 sàn) | Nhu cầu đất (m2) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 6 | 5 |
|
Văn phòng Ban QL KKT Vân Phong | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 7 |
|
|
Sở NN&PT Nông thôn | 11 | 4 | 2 | 41 | 5 | 63 |
|
|
Sở Tài chính | 3 | 0 | 0 | 5 | 3 | 11 |
|
|
Sở Nội vụ | 8 | 0 | 0 | 9 | 4 | 21 |
|
|
Sở Tư pháp | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 10 |
|
|
Ban Dân tộc | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 |
|
|
Tổng Cty Khánh Việt | 2 | 0 | 29 | 90 | 6 | 127 |
|
|
BCHQS tỉnh | 0 | 0 | 0 | 386 | 0 | 386 |
|
|
BCH Bộ đội BP tỉnh | 0 | 0 | 0 | 350 | 0 | 350 |
|
|
Cty Bảo Việt Khánh Hòa | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 5 |
|
|
Sở Y tế | 41 | 165 | 23 | 484 | 5 | 718 |
|
|
Công an TP. Nha Trang (email) | 0 | 2 | 5 | 141 | 11 | 159 |
|
|
Sở Ngoại vụ | 0 | 0 | 0 | 6 | 5 | 11 |
|
|
Đoàn ĐBQH & HĐND | 8 | 6 | 8 | 5 | 0 | 27 |
|
|
UBND TP. Nha Trang | 7 | 0 | 24 | 15 | 0 | 46 |
|
|
Sở KH và Công nghệ | 3 | 3 | 4 | 26 | 1 | 37 |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư | 13 | 0 | 1 | 13 | 2 | 29 |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo | 0 | 19 | 8 | 56 | 14 | 97 |
|
|
Sở Công thương | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường | 0 | 0 | 0 | 41 | 0 | 41 |
|
|
Liên đoàn Lao động tỉnh | 02 | 0 | 10 | 8 | 3 | 23 |
|
|
Tổng nhu cầu TP Nha Trang | 105 | 199 | 119 | 1692 | 59 | 2174 | 108.700 | 22.183,7 |
UBND TP. Cam Ranh | 0 | 0 | 0 | 71 | 4 | 75 | 3750 | 765,3061 |
UBND TX. Ninh Hòa | 0 | 108 | 7 | 6 | 0 | 121 | 6050 | 1234,694 |
UBND huyện Vạn Ninh | 7 | 6 | 3 | 7 | 1 | 24 | 1200 | 244,9 |
UBND H. Diên Khánh | 0 | 0 | 0 | 28 | 1 | 29 | 1450 | 296 |
UBND H. Khánh Vĩnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
UBND huyện Khánh Sơn | 10 | 10 | 0 | 20 | 0 | 40 | 2000 | 408,2 |
CN Khu CN Suối Dầu | 0 | 450 | 450 | 200 | 100 | 1200 | 60.000 | 12.244,9 |
CN Khu KT Vân Phong | 0 | 3500 | 3500 | 2000 | 1000 | 10.000 | 500.000 | 102.040,8 |
Tổng nhu cầu: | 122 | 4273 | 4079 | 4020 | 1165 | 13.663 | 683.150 | 139.418,3 |
(Theo Khoản 2, Điều 47 Luật Nhà ở, diện tích mỗi căn hộ chung cư nhà ở xã hội có diện tích từ 30 đến 60 m2 sàn. Để dự tính nhu cầu về diện tích sàn xây dựng cần thiết để phục vụ nhu cầu nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp cho những hộ gia đình trên, lấy diện tích bình quân của mỗi căn hộ là 40 m2, cộng với các diện tích sử dụng chung khác như hành lang, cầu thang… để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mỗi hộ gia đình là 10 m2. Như vậy, diện tích sàn xây dựng mỗi căn hộ khoảng 50 m2. Theo mật độ xây dựng nhà ở xã hội được vượt quá 1,5 lần so với quy chuẩn quy hoạch hiện hành, nên lấy mức 70%. Lấy số tầng bình quân thường áp dụng xây dựng nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn là 07 tầng).
Như vậy, tổng nhu cầu đất: 139.418,3 m2 đất (khoảng 13,9 ha) tập trung chủ yếu là nhu cầu tại thành phố Nha Trang: 2174 căn, tương ứng với 108.700 m2 sàn/2,2 ha. Việc đầu tư xây dựng nhà ở thu nhập thấp của các chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh hiện nay không hướng đến mục tiêu giải quyết thuê, thuê mua cho các đối tượng. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu nhà ở của các đối tượng thu nhập thấp, hộ nghèo thì việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách là cần thiết (dự kiến diện tích thuê khoảng 21.150 m2 sàn tương ứng với 4.316,3 m2 đất).
STT | Tên dự án | Địa điểm | Chủ đầu tư | DT đất (m2) | DT sàn xây dựng (m2) | Số lượng căn hộ | Tổng mức ĐT (tỷ) | Tiến độ dự án |
Nhà ở cho người có thu nhập thấp | ||||||||
1 | Chung cư An Thịnh | Khu Quy hoạch A-T, Vĩnh Hải, Nha Trang | Cty TNHH 01 TV Sông Hồng Nha Trang | 2.423,44 | 16.742 | 120 | 59 | Tiếp tục thi công ngày 01/10/2012 |
2 | Chung cư An Sinh | Khu Trại Gà (cũ), Vĩnh Hải, Nha Trang | Công ty CP Vinaconex - VCN | 14.833 | 19.235 | 380 | 632,759 | Chủ đầu tư mới bắt đầu triển khai |
3 | Chung cư An Bình | 03 Trường Sơn, Vĩnh Nguyên, Nha Trang | Tập đoàn Phát triển nhà và Đô thị | 3.177,9 | 10.950 | 130 | 54,426 | Đang hoàn thiện, đã tổ chức bán sản phẩm |
4 | Chung cư 50 Lê Hồng Phong | 50 Lê Hồng Phong, Phước Hải, Nha Trang | Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Đô Thành | 3.969,15 | 21.656,4 | 234 | 163,811 | Đã thu hồi dự án của Cty TNHH ĐT Địa ốc TM Nha Trang giao cho Chủ đầu tư này năm 2012. |
| Tổng: |
|
| 24.403,49 | 68.583,4 | 864 | 910 |
|
Nhà ở xã hội | ||||||||
1 | Chung cư Nguyễn Chích | Đường Nguyễn Chích, Vĩnh Hải, Nha Trang | Công ty CP Đầu tư Minh Việt - Khánh Hòa | 5.929,7 | 17.500 | 220 | 120 | Dự kiến khởi công ngày 31/12/2012 |
Tính đến nay, trong 04 dự án nhà ở thu nhập thấp thì chỉ có 01 dự án đã triển khai đúng tiến độ, đang hoàn thiện (Chung cư An Bình). Các dự án còn lại đang thi công chậm hoặc không triển khai thi công (đã thu hồi chuyển cho đơn vị khác làm chủ đầu tư).
- Theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) vùng kho cảng Bình Tân, thành phố Nha Trang được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2012, trong đó 03 khu vực xây dựng nhà ở xã hội, bao gồm: Khu QXH1: 5.930 m2 (tại khu này có dự án Chung cư An Bình với diện tích đất: 3177,9 m2); Khu QXH2: 11.800 m2; Khu QXH3: 5.350 m2. Tổng: 23.080 m2 đất.
- Diện tích đất tại khu đô thị Lê Hồng Phong Khu I, Tiểu khu 03: 29.220 m2.
- Diện tích đất của dự án Chung cư An Thịnh tại Khu Quy hoạch A-T, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang: 2.423,44 m2.
- Diện tích đất tại Khu Trại Gà (cũ), phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang thuộc dự án Chung cư An Sinh: 14.833 m2.
- Diện tích đất tại Khu 50 Lê Hồng Phong, phường Phước Hải, thành phố Nha Trang: 3969,15 m2.
- Diện tích đất tại đường Nguyễn Chích, Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang thuộc dự án nhà ở xã hội (căn hộ): 5929,7 m2.
- Diện tích đất tại khu đô thị mới Nam Sông Cái, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh: 21.566 m2.
- Khu đô thị mới Cam Phú, thành phố Cam Ranh – Khu I: 87.101 m2.
=> Tổng diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho cho người có thu nhập thấp theo quy hoạch là: 165.042,29 m2 (16,5 ha). Trong đó:
- Thành phố Nha Trang: 27.782 m2 khoảng 2,78 ha;
- Thành phố Cam Ranh: 87.101 m2 khoảng 8,71 ha;
- Huyện Diên Khánh: 21.566 m2 khoảng 2,1 ha.
Sau khi thực hiện các dự án trên, khả năng đáp ứng 50% nhu cầu nhà ở (khoảng 1084 căn hộ) tại thành phố Nha Trang, trong đó: 220 căn hộ nhà ở xã hội và 864 căn hộ nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị. So sánh với nhu cầu thuê và thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp tại thành phố Nha Trang, khả năng đáp ứng được gần 50% nhu cầu.
So sánh với nhu cầu đất tại Khoản 1 Mục này, các địa phương như thành phố Nha Trang, Cam Ranh và huyện Diên Khánh đảm bảo đủ quỹ đất xây dựng và đáp ứng nhu cầu nhà ở xã hội, nhà ở cho người có thu nhập thấp. Khu Kinh tế Vân Phong, thị xã Ninh Hòa cần quy hoạch quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho người có thu nhập thấp đến năm 2015 (vì khu vực này chưa có đất xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho người có thu nhập thấp).
IV. Tình hình thực hiện phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở
Theo Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), trên địa bàn tỉnh có 41 dự án khu đô thị, khu nhà ở. Hiện đang triển khai 40 dự án (01 dự án đã bị Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi - Biệt thự Nghỉ dưỡng Thanh Nhựt), cụ thể:
TT | TÊN DỰ ÁN | QUY MÔ DIỆN TÍCH ĐẦT (Ha) | CHIỀU CAO XÂY DỰNG TỐI ĐA (Tầng) | DỰ BÁO TỶ LỆ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (%) | QUY MÔ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (m2) |
| TỔNG | 1538,49 |
|
| 15.239.860 |
A | CÁC DADT KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ (27 DỰ ÁN) |
|
|
|
|
1 | Khu dân cư phía Tây Lê Hồng Phong khu 1 | 41,97 | 5 | 70 | 370.165 |
2 | Khu dân cư phía Tây Lê Hồng Phong khu 2 | 66,88 | 5 | 70 | 589.864 |
3 | Khu dân cư 2 Tây Lê Hồng Phong | 26,85 | 5 | 70 | 224.028 |
4 | Khu dân cư phía Tây KDC Sông tắc 1 và dự án khu dân cư phía Tây công viên Lê Hồng Phong | 181,40 | 5 | 70 | 1.599.948 |
5 | Khu đô thị mới Phước Long | 50,00 | 5 | 70 | 441.000 |
6 | Khu đô thị Mỹ Gia | 182,00 | 5 | 70 | 1.605.240 |
7 | Khu dân cư Đất Lành | 40,80 | 5 | 70 | 359.856 |
8 | Làng BT sinh thái Giáng Hương | 15,00 | 5 | 70 | 154.350 |
9 | Khu dân cư Phú Nông | 2,24 | 5 | 70 | 32.928 |
10 | Khu đô thị Nam Sông Cái | 46,00 | 5 | 70 | 405.720 |
11 | Khu dân cư sinh thái Cam Phú | 102,00 | 5 | 70 | 899.640 |
12 | Khu dân cư Vĩnh Điềm Trung | 33,00 | 5 | 70 | 291.060 |
13 | Khu dân cư Nam Vĩnh Hải | 32,40 | 5 | 70 | 285.768 |
14 | Khu dân cư Ninh thủy | 80,20 | 5 | 70 | 707.364 |
15 | Khu dân cư Ninh Long | 396 | 5 | 70 | 5.821.200 |
16 | Khu Biệt thự cao cấp phường Vĩnh Hòa | 6,00 | 5 | 70 | 63.000 |
17 | Khu biệt thự Đường Đệ | 1,00 | 5 | 70 | 10.500 |
18 | Khu BT Đường Đệ mở rộng | 1,80 | 5 | 70 | 18.900 |
19 | Khu dân cư Hồ Vĩnh Hòa | 12,00 | 5 | 70 | 88.200 |
20 | Khu nhà ở Incomex Sài gòn | 16,00 | 5 | 70 | 164.640 |
21 | Khu biệt thự Seaview | 4,00 | 3 | 70 | 42.000 |
22 | Khu BT cao cấp Ba làng | 6,60 | 3 | 70 | 62.370 |
23 | Khu BT cao cấp P&P | 1,60 | 3 | 70 | 16.800 |
24 | Khu BT Kim Vân Thủy | 2,00 | 3 | 70 | 14.000 |
25 | Khu BT nhà vườn Phước Đồng | 4,30 | 3 | 70 | 30.100 |
26 | Khu BT cao cấp Ocean View Nha Trang | 14,00 | 3 | 70 | 68.600 |
27 | Khu BT cao cấp Ocean View Nha Trang 2 | 12,40 | 3 | 70 | 60.760 |
CÁC DỰ ÁN CHUNG CƯ CAO TẦNG - CĂN HỘ CAO CẤP | 5,25 |
|
|
| |
28 | Chung cư cao cấp Bãi Dương | 0,20 | 15 | 80 | 5.760 |
29 | Cao ốc 22 Hùng Vương | 0,18 | 18 | 70 | 7.560 |
30 | Cao ốc 26 Thái Nguyên | 0,20 | 15 | 70 | 8.400 |
31 | Chung cư 312 Dã tượng | 0,12 | 8 | 90 | 3.571 |
32 | Chung cư CT4A - Vĩnh Điềm Trung | 0,32 | 7 | 90 | 8.064 |
33 | Chung cư cao tầng DVCC Phước Long | 2,10 | 15 | 80 | 80.640 |
34 | Hoàn Cầu Plaza | 0,93 | 19 | 70 | 40.664 |
35 | Nha Trang Plaza | 0,50 | 19 | 70 | 23.100 |
36 | Khu liên hợp 32-34 Trần Phú | 0,70 | 18 | 50 | 23.100 |
CÁC DỰ ÁN KHU NGHỈ DƯỠNG | 157,90 |
|
|
| |
37 | Khu dân cư sinh thái và Khu DL sinh thái Vĩnh Lương | 120,00 | 3 | 50 | 450.000 |
38 | Khu biệt thự sinh thái Hòn rớ | 7,00 | 3 | 50 | 39.375 |
39 | Khu nghỉ dưỡng và Biệt thự Sinh thái Hòn rớ | 16,20 | 3 | 50 | 70.875 |
40 | Khu biệt thự và du lịch Anh Nguyễn | 11,60 | 3 | 50 | 50.750 |
Theo dự báo: Diện tích sàn nhà ở thương mại trong các khu nhà ở, khu đô thị mới giai đoạn 2011 - 2015 dự kiến là 2.503.659 m2 sàn. Vậy, giai đoạn 2013 - 2015, diện tích sàn nhà ở thương mại trong các khu đô thị mới dự kiến 1.502.195 m2 sàn (khoảng hơn 500.731 m2 sàn/năm).
Tuy nhiên, trong thời gian qua cùng với khó khăn chung của nền kinh tế và thị trường bất động sản, tiến độ thực hiện dự án khu đô thị, khu dân cư triển khai khá chậm, cầm chừng, nhiều dự án đang dừng triển khai do thiếu vốn. Vì vậy, trong giai đoạn 2013 - 2015, phần lớn các dự án đều khả năng chỉ triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nên chưa thể cung cấp lượng diện tích sàn nhà ở tương ứng như dự báo trên nên dự kiến diện tích sàn nhà ở thương mại theo dự án chỉ đạt được gần 30% so với dự báo của Chương trình nêu trên.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
Từ thực trạng trên, để thực hiện từng bước Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, trong tình hình thị trường bất động sản có nhiều khó khăn, giai đoạn 2013 - 2015 cần tập trung thực hiện những nhiệm vụ sau:
1. Đạt chỉ tiêu phát triển từ 150.000 m2 sàn xây dựng nhà ở xã hội trở lên (bình quân đạt 50.000 m2 sàn/năm), chủ yếu tập trung giải quyết nhà ở xã hội tại thành phố Nha Trang, bỡi lẽ:
+ Thành phố Nha Trang đã có quỹ đất sạch, có sẵn hạ tầng để xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp, những nơi khác chỉ mới dự kiến về mặt quy hoạch hoặc chưa xây dựng hạ tầng.
+ Nhu cầu nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp tại thành phố Nha Trang là tương đối lớn hơn các địa phương khác. Khu vực này còn là nơi tập trung nhiều trường đại học, cao đẳng, cơ quan, doanh nghiệp lớn của tỉnh.
+ Thành phố Nha Trang là đô thị trung tâm, đóng vai trò hạt nhân gắn kết, tạo động lực phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh với mục tiêu: Xây dựng tỉnh Khánh Hòa trở thành đô thị loại I trực thuộc Trung ương.
2. Nhu cầu nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh sẽ triển khai trong giai đoạn 2015 đến năm 2020, sau khi các địa phương có quỹ đất xây dựng căn hộ nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp có hạ tầng tương đối hoàn chỉnh và có nhu cầu nhà ở xã hội từ 200 hộ trở lên.
3. Tiếp tục thực hiện quy hoạch xây dựng nhà ở cho công nhân gắn với quy hoạch tổng thể các dự án tại các khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh, theo Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ để kêu gọi thực hiện theo hướng xã hội hóa.
4. Tập trung hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị, khu dân cư mới để làm bước đệm cho sự phát triển nhà ở thương mại trong các khu đô thị, khu dân cư mới trong giai đoạn 2016 - 2020.
5. Đôn đốc, khuyến khích các chủ đầu tư các dự án có yếu tố nhà ở thương mại trên toàn tỉnh từ 470.000 m2 sàn (bình quân mỗi năm đạt 15.600 m2 sàn/năm).
Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp trong Chương trình phát triển nhà ở đô thị đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, trong đó chú trọng một số giải pháp sau:
a) Quy hoạch quỹ đất và địa điểm cụ thể dành để phát triển nhà ở xã hội, cần bảo đảm sự gắn kết giữa dự án nhà ở xã hội với các dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở thương mại hoặc các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
b) Đối với quy hoạch xây dựng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp phải dự trù quỹ đất xây dựng ký túc xá cho sinh viên gần trường.
c) Đối với quy hoạch các khu đô thị mới, điều chỉnh quy hoạch xây dựng, nâng cấp, cải tạo các khu đô thị cũ phải dự kiến địa điểm xây dựng nhà ở xã hội. Đặc biệt là địa điểm xây dựng khu Ký túc xá tập trung, nhà ở cho người có thu nhập thấp.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai quy hoạch phát triển nhà ở xã hội. Quy hoạch này phải đồng bộ với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
e) Dự án phát triển nhà ở thương mại phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh, chương trình phát triển nhà ở trong từng giai đoạn của địa phương.
g) Hạ tầng kỹ thuật của dự án khu đô thị, khu dân cư mới, dự án phát triển nhà ở thương mại phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng khu vực.
h) Chú trọng quy hoạch các công trình hạ tầng xã hội, công sở hành chính trong khu đô thị, khu dân cư mới bảo đảm phục vụ nhu cầu của người dân khu đô thị, khu dân cư này.
i) Quản lý chặt chẽ quy hoạch và thực hiện quy hoạch các dự án du lịch, nghỉ dưỡng, không cho phép hình thành khu dân cư tại khu vực này.
2. Giải pháp về xây dựng, kiến trúc:
a) Về nhà ở cho sinh viên, công nhân các khu công nghiệp:
- Xây dựng nhà chung cư, nhà tập thể để cho sinh viên, công nhân thuê, không bán. Lý do: Sinh viên, công nhân các khu công nghiệp là đối tượng phải thay đổi chỗ ở thường xuyên do thay đổi điều kiện làm việc, thay đổi công việc, điều kiện học tập…dẫn đến người đó không còn đủ điều kiện để ở tại các khu nhà dành cho sinh viên, công nhân.
- Sử dụng thiết kế điển hình của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 14/2009/TT-BXD để tiết kiệm chi phí đầu tư.
- Nên xây dựng phòng tập thể có diện tích lớn để cho nhiều người độc thân thuê sử dụng chung.
- Cần chú ý đến diện tích sử dụng vào mục đích học tập, sinh hoạt chung, bảo đảm điều kiện học tập, sinh hoạt đời sống tinh thần cho sinh viên, công nhân.
b) Về nhà ở xã hội, nhà ở cho người có thu nhập thấp:
Các đơn vị tư vấn khi thiết kế các dự án phát triển nhà ở xã hội phải áp dụng các giải pháp công nghệ thi công và sử dụng vật liệu hợp lý nhằm đảm bảo mục tiêu về tiến độ, chất lượng và hạ giá thành xây dựng, khuyến khích áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình như:
- Diện tích căn hộ trong giai đoạn này nên từ 45 m2 đến 50 m2 để giảm giá thành. Tuy nhiên, căn hộ phải khép kín, có khu phụ, nhà vệ sinh đầy đủ;
- Sử dụng vật liệu phù hợp cho từng loại căn hộ, giảm thiểu diện tích sử dụng chung (công cộng) để giảm giá thành;
- Trong cùng 01 khối chung cư có một hoặc hai loại căn hộ có diện tích khác nhau. Phát triển khối chung cư theo dạng đơn nguyên ghép tổng mặt bằng.
c) Về nhà ở thương mại:
Đa dạng hóa các loại hình nhà ở, đất ở trong dự án phát triển nhà ở thương mại, bảo đảm cân đối tỷ lệ diện tích trung bình và lớn, giá thấp, giá trung bình và cao cấp trong dự án theo tỷ lệ: 01 cao cấp – 03 trung lưu – 06 trung bình và thấp.
a) Rà soát lại quỹ đất của các khu công nghiệp đang quản lý để chuyển quỹ đất không có nhà đầu tư, hiệu quả đầu tư kém sang sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở cho công nhân các khu công nghiệp thuê.
b) Các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp rà soát lại quỹ đất đang quản lý, sử dụng, so sánh với yêu cầu sử dụng thực tế hiện nay để sử dụng diện tích đất dôi dư xây dựng nhà ở sinh viên. Thực hiện chủ trương di chuyển các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ra ngoài trung tâm đô thị, đến nơi có diện tích đất đủ phục vụ cho nhu cầu giảng dạy, học tập và lưu trú của sinh viên.
c) Kiên quyết thu hồi đất các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở không triển khai theo đúng cam kết, đã nhắc nhỡ nhiều lần. Công khai diện tích đất dự án bị thu hồi để các nhà đầu tư khác đăng ký làm chủ đầu tư.
d) Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới, mà xây dựng quỹ nhà chung cư để bố trí cho các hộ thu nhập thấp nhằm mục đích tiết kiệm kinh phí đầu tư hạ tầng.
a) Huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tự nguyện đóng góp vào Quỹ phát triển nhà ở:
- Xây dựng quỹ nhà ở trung chuyển, nhà ở xã hội cho thuê để khẩn trương di chuyển, thu hồi một số nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước có vị trí thuận lợi xuống cấp hoặc không phù hợp với quy hoạch, để bán đấu giá hoặc giao cho nhà đầu tư để đầu tư xây dựng các công trình dịch vụ, thương mại, tạo mỹ quan đô thị đồng thời tạo vốn cho Quỹ phát triển nhà ở tỉnh.
- Huy động sự đóng góp của các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp, kiều bào đóng góp vào Quỹ phát triển nhà ở để xây dựng nhà ở xã hội và nhà ở cho người có thu nhập thấp là thể hiện tấm lòng với quê hương, đất nước, là cử chỉ từ thiện thiết thực nhằm giảm bớt khó khăn cho tỉnh Khánh Hòa.
- Đẩy nhanh tiến độ bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê; bán đấu giá nhà thuộc sở hữu Nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất có vị trí thuận lợi, có giá trị thương mại cao để tạo nguồn cho Quỹ phát triển nhà ở tỉnh.
b) Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án phát triển khu đô thị mới, nhà ở thương mại, khuyến khích chủ đầu tư kết hợp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
c) Khuyến khích một hoặc nhiều doanh nghiệp đang hoạt động trong khu công nghiệp tự đầu tư hoặc liên kết cùng đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân. Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đất và cho vay vốn ưu đãi từ Quỹ phát triển nhà ở của tỉnh.
d) Khuyến khích doanh nghiệp đang hoạt động trong khu công nghiệp liên kết với doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở xây dựng nhà ở cho công nhân.
e) Giao cho doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp, doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở làm đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân, sinh viên thuê hoặc xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp.
a) Xây dựng cơ chế ưu đãi: Chủ đầu tư đã tham gia xây dựng dự án nhà ở xã hội được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của Trung ương còn được ưu tiên lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Chủ đầu tư xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp thuê, thuê mua được vay vốn để thực hiện dự án từ Quỹ phát triển nhà ở của tỉnh với lãi suất ưu đãi do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Ưu đãi, có biện pháp khuyến khích người dân gần khu công nghiệp, trường đại học, cao đẳng, trung học xây dựng nhà ở cho công nhân, sinh viên thuê đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật và có giá cho thuê hợp lý.
d) Khuyến khích chủ đầu tư dự án có yếu tố nhà ở thương mại sang nhượng hoặc liên kết đầu tư với nhà đầu tư có năng lực theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, tạo điều kiện thuận lợi để sớm triển khai dự án.
6. Giải pháp về thủ tục hành chính:
a) Công khai các quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án phát triển nhà ở xã hội, về thủ tục thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
b) Công khai thông tin về các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, các khu vực được quy hoạch làm nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trên trang web của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh để các nhà đầu tư tin tưởng tham gia vào các dự án trên địa bàn tỉnh, đồng thời người có nhu cầu về chỗ ở có thể theo dõi, liên hệ chủ đầu tư đăng ký mua nhà ở theo quy định.
1. Tiến hành thực hiện các dự án:
a) Ký túc xá sinh viên Nha Trang (Ký túc xá tập trung):
Sở Xây dựng là chủ đầu tư; diện tích đất: 10.806 m2; diện tích sàn xây dựng 16.480 m2 - 960 sinh viên. Tổng mức đầu tư 65,53 tỷ đồng. Đã được cấp vốn trái phiếu Chính phủ: 57,8 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư:
+ Năm 2012: 21,3 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ;
+ Năm 2013: 7,73 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ hoặc vốn ngân sách tỉnh.
b) Ký túc xá Trường Đại học Nha Trang (khối K9):
Trường Đại học Nha Trang là chủ đầu tư; diện tích đất: 5000 m2; diện tích sàn xây dựng 13.293 m2 (10 tầng) - 2200 sinh viên; tổng mức đầu tư 71,2 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư:
+ Năm 2013: 30 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ hoặc vốn chủ đầu tư tự huy động;
+ Năm 2014: 41,2 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ hoặc vốn chủ đầu tư tự huy động.
c) Ký túc xá sinh viên trường Cao đẳng Y tế:
Sở Y tế là chủ đầu tư. Diện tích đất: 17.300 m2; diện tích sàn xây dựng 12.000 m2 (05 tầng) - 900 sinh viên. Tổng mức đầu tư: 77,1 tỷ đồng. Đã được cấp vốn trái phiếu 56,6 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư:
+ Năm 2012: 12,6 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ;
+ Năm 2013: 20,5 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ hoặc vốn ngân sách tỉnh.
d) Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Nha Trang:
- Trường Cao đẳng nghề Nha Trang là chủ đầu tư; diện tích đất: 25.600 m2; diện tích sàn xây dựng 18.000 m2 (05 tầng) - 900 sinh viên. Tổng mức đầu tư: 74,1 tỷ đồng. Chưa được cấp vốn trái phiếu Chính phủ. Phân kỳ đầu tư:
+ Năm 2013: 24,1 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ hoặc vốn ngân sách tỉnh;
+ Năm 2014: 20 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ hoặc vốn ngân sách tỉnh;
+ Năm 2015: 30 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ hoặc vốn ngân sách tỉnh.
e) Ký túc xá Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Trần Đại Nghĩa:
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Trần Đại Nghĩa là chủ đầu tư; diện tích đất: 10.500 m2, khoảng 6.000 m2 sàn xây dựng - 600 học sinh. Tổng mức đầu tư khoảng: 15 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư:
+ Năm 2013: 05 tỷ đồng vốn chủ đầu tư tự huy động;
+ Năm 2014: 05 tỷ đồng vốn chủ đầu tư tự huy động;
+ Năm 2015: 05 tỷ đồng vốn chủ đầu tư tự huy động.
g) Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Nam Việt:
Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Nam Việt là chủ đầu tư; diện tích đất: 1175 m2, khoảng 7.500 m2 sàn xây dựng – 750 học sinh (04 – 05 tầng). Tổng mức đầu tư khoảng: 19 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư:
+ Năm 2013: 06 tỷ đồng vốn chủ đầu tư tự huy động;
+ Năm 2014: 06 tỷ đồng vốn chủ đầu tư tự huy động;
+ Năm 2015: 07 tỷ đồng vốn chủ đầu tư tự huy động.
h) Ký túc xá Trường Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh:
Trường Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh là chủ đầu tư; diện tích đất: 9580 m2, khoảng 2400 m2 sàn xây dựng (02 tầng) – 600 sinh viên. Dự kiến hoàn thành (2014 – 2016). Phân kỳ đầu tư:
+ Năm 2014: 04 tỷ đồng vốn chủ đầu tư tự huy động;
+ Năm 2015: 04 tỷ đồng vốn chủ đầu tư tự huy động.
k) Ký túc xá Trường Trung cấp nghề Cam Ranh:
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là chủ đầu tư; diện tích đất: 700 m2, khoảng 3000 m2 sàn xây dựng – 300 học sinh. Tổng mức đầu tư khoảng: 15 tỷ đồng. Dự kiến hoàn thành (2014 – 2016). Phân kỳ đầu tư:
+ Năm 2013: 05 tỷ đồng vốn ngân sách tỉnh;
+ Năm 2014: 05 tỷ đồng vốn ngân sách tỉnh;
+ Năm 2015: 05 tỷ đồng vốn ngân sách tỉnh.
* Vốn đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên giai đoạn 2013 – 2015 dự kiến:
+ Thực hiện 08 dự án trên (78.673 m2 sàn xây dựng) cần 348,93 tỷ đồng. Trong đó: 114,4 tỷ đồng - 287,93 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ; 15 tỷ đồng - 178,33 tỷ đồng vốn ngân sách tỉnh; 46 tỷ đồng - 117,2 tỷ đồng vốn ngoài ngân sách.
+ Đáp ứng được 6.610 sinh viên/29.838 sinh viên (22,15%) nhu cầu nhà ở sinh viên năm 2015.
- Đất xây dựng Ký túc xá Trường Trung cấp chuyên nghiệp Nha Trang – Đại học Tôn Đức Thắng: 2400 m2 đất tại 22 Nguyễn Đình Chiểu, Nha Trang.
- Đất xây dựng Ký túc xá Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang: 16.000 m2 tại thôn Hòn Nghê, xã Vĩnh Ngọc, Nha Trang.
- Đất xây dựng Ký túc xá Trường Đại học Thái Bình Dương: 4,5 ha khoảng 45.000 m2 tại thôn Đắc Lộc, xã Vĩnh Lương, Nha Trang.
- Đất xây dựng Ký túc xá và các Trường Đại học tại Bắc Hòn Nghê: 7,6 ha khoảng 76.000 m2 đất xây dựng Ký túc xá; 23,5 ha xây dựng các Trường Đại học.
- Đất xây dựng Ký túc xá và các Trường Đại học tại Nam Hòn Nghê: 8,11 ha khoảng 76.000 m2 đất xây dựng Ký túc xá; 23,5 ha xây dựng các Trường Đại học.
II. Nhà ở cho công nhân khu công nghiệp
1. Theo chỉ đạo của Tỉnh ủy và tình hình cụ thể nêu trên, giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 cần tập trung thực hiện xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp, cụm công nghiệp để thu hút các doanh nghiệp đầu tư, thuê đất sản xuất kinh doanh, trước mắt chưa nên đầu tư xây dựng nhà ở công nhân. Do vậy, giai đoạn này chưa bố trí vốn xây dựng nhà ở công nhân. Đối với các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động như: Diên Phú, Đắc Lộc thì phần lớn công nhân, người lao động được tuyển dụng tại địa phương, nên nhu cầu nhà ở cho công nhân tại các cụm công nghiệp này là chưa cần thiết.
2. Việc phát triển nhà ở cho công nhân lao động trong khu công nghiệp thuê phụ thuộc vào việc thực hiện quy hoạch các công nghiệp tập trung và vấn đề hoạt động của các khu công nghiệp. Do vậy, tiếp tục thực hiện quy hoạch xây dựng nhà ở cho công nhân gắn với quy hoạch tổng thể các dự án tại các khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh, theo Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ để kêu gọi thực hiện theo hướng xã hội hóa theo chỉ đạo của Bí thư Tỉnh ủy tại Thông báo số 148-TB/TU ngày 24 tháng 11 năm 2011.
III. Nhà ở xã hội sử dụng vốn ngân sách, nhà ở cho người có thu nhập thấp giai đoạn 2013 - 2015
1. Tiến hành thực hiện các dự án:
a) Chung cư nhà ở thu nhập thấp An Thịnh:
Địa điểm: Khu Quy hoạch A-T, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, do Công ty Kinh doanh và Phát triển nhà (nay là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Sông Hồng Nha Trang) làm chủ đầu tư; diện tích đất: 2423,44 m2; 16.742 m2 sàn xây dựng - 120 căn hộ, tổng mức đầu tư khoảng 59 tỷ đồng.
b) Chung cư nhà ở thu nhập thấp An Sinh:
Địa điểm: Khu Trại Gà (cũ), Vĩnh Hải, Nha Trang, do Công ty Cổ phần Vinaconex - VCN làm chủ đầu tư (theo Công văn số 590/UBND-XDNĐ ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh); diện tích đất: 14.833 m2; 19.235 m2 sàn xây dựng - 380 căn hộ, tổng mức đầu tư khoảng 362,759 tỷ đồng.
c) Chung cư nhà ở thu nhập thấp An Bình:
Địa điểm: 03 Trường Sơn, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, do Tập đoàn Phát triển nhà và Đô thị làm chủ đầu tư; diện tích đất: 3177,9 m2; 10.950 m2 sàn xây dựng - 130 căn hộ; tổng mức đầu tư: 54,426 tỷ đồng.
d) Khu chung cư nhà ở thu nhập thấp 50 Lê Hồng Phong, phường Phước Hải, thành phố Nha Trang:
Địa điểm: 50 Lê Hồng Phong, phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, do Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Đô Thành làm chủ đầu tư; diện tích đất: 3969,15 m2; 21.656,4 m2 sàn xây dựng - 234 căn hộ; tổng mức đầu tư: 163,811 tỷ đồng.
e) Chung cư nhà ở xã hội Nguyễn Chích, phường Vĩnh Hải:
Địa điểm: Đường Nguyễn Chích, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, do Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Việt – Khánh Hòa làm chủ đầu tư; diện tích đất: 5929,7 m2; 17.500 m2 sàn xây dựng - 220 căn hộ, tổng mức đầu tư 120 tỷ đồng vốn ngân sách tỉnh.
g) Chung cư 89 Trần Phú, phường Vĩnh Nguyên (nhà tái định cư):
Trung tâm Quản lý Nhà và Chung cư là chủ đầu tư; diện tích đất: 2541 m2; 12.903 m2 sàn xây dựng - 105 căn, tổng mức đầu tư 118,88 tỷ đồng vốn Quỹ phát triển nhà ở tỉnh. Mục đích: Tái định cư các hộ đang ở nhà thuộc sở hữu Nhà nước thu hồi sử dụng vào mục đích khác, trong đó có việc thu hồi nhà đất có vị trí thuận lợi để bán đấu giá, bổ sung vào nguồn vốn của Quỹ phát triển nhà ở tỉnh. Phân kỳ đầu tư:
+ Năm 2013: 38,88 tỷ đồng vốn Quỹ phát triển nhà ở tỉnh;
+ Năm 2014: 40 tỷ đồng vốn Quỹ phát triển nhà ở tỉnh;
+ Năm 2015: 40 tỷ đồng vốn Quỹ phát triển nhà ở tỉnh.
* Vốn đầu tư các dự án trên giai đoạn 2013 - 2015 dự kiến (1):
+ Vốn cần thực hiện đầu tư 06 dự án trên là 878,065 tỷ đồng, trong đó: 120 tỷ đồng vốn ngân sách tỉnh sử dụng xây dựng nhà ở xã hội; 639,185 tỷ đồng vốn huy động từ các thành phần kinh tế; 118,88 tỷ đồng vốn Quỹ phát triển nhà ở tỉnh.
+ Đáp ứng được 1084 căn hộ, trong đó: 220 căn hộ nhà ở xã hội và 864 căn hộ nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị, giải quyết được 49,95% nhu cầu. Ngoài ra còn có 105 căn nhà ở tái định cư.
- Diện tích đất tại khu đô thị mới Lê Hồng Phong Khu I – Tiểu khu 3 do Công ty Cổ phần Bất động sản Hà Quang làm chủ đầu tư: 29.220 m2.
- Diện tích đất tại khu đô thị mới Nam Sông Cái, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh, do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Phát làm chủ đầu tư: 21.566 m2.
- Khu đô thị mới Cam Phú, Cam Ranh – Khu I: 87.101 m2.
* Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giai đoạn 2013 - 2015 dự kiến (2):
Suất vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị là 7.920 triệu đồng/ha (theo Bảng IV.2 Mục 2 Chương 4 Tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2011, ban hành kèm theo Quyết định số 725/QĐ-BXD ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
13,79 ha x 7.920 triệu đồng/ha (vốn ngoài ngân sách) = 109.216,8 triệu đồng (109,2 tỷ đồng vốn ngoài ngân sách).
3. Quy hoạch đất xây dựng nhà ở tại thị xã Ninh Hòa và Khu Kinh tế Vân Phong:
11,13 ha đất xây dựng nhà ở xã hội (thị xã Ninh Hòa: 0,13 ha + Khu Kinh tế Vân Phong: 11 ha).
* Vốn đầu tư cho quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 dự kiến (3):
Khoảng 1,5 tỷ đồng vốn ngân sách cho công tác quy hoạch (vốn ngân sách thị xã Ninh Hòa 500 triệu; vốn ngân sách tỉnh: 01 tỷ đồng).
Vậy, tổng vốn đầu tư dự kiến:
(1) + (2) + (3) = 988,7818 tỷ đồng, trong đó: 121,5 tỷ đồng vốn ngân sách; 748,4018 vốn ngoài ngân sách; 118,88 tỷ đồng vốn Quỹ phát triển nhà ở tỉnh.
Trong giai đoạn 2013 - 2015, thị trường bất động sản chưa có chuyển biến tích cực. Do vậy, nên tập trung đôn đốc các chủ đầu tư dự án khu đô thị mới và khu nhà ở triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật để làm cơ sở xây dựng nhà ở thương mại trong giai đoạn 2016 – 2020, đồng thời khuyến khích các chủ đầu tư dự án nghiên cứu các sản phẩm phù hợp với điều kiện các đối tượng thu nhập trung bình và thu nhập thấp.
Qua phân tích tình hình thị trường bất động sản và thực trạng khó khăn của dự án nhà ở thương mại nêu trên, để đạt được nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch này, các chủ đầu tư cần thực hiện dự án có yếu tố nhà ở thương mại giai đoạn 2013 - 2015, như sau:
STT | Tên dự án và chủ đầu tư | Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng) | Quy mô diện tích đất dự án (ha) | Quy mô diện tích sàn nhà ở dự án (m2) | Tỷ lệ hạ tầng dự kiến hoàn thành đến năm 2015 (%) | Diện tích hạ tầng dự kiến hoàn thành đến 2015 (ha) (7) = (4)x(6) | Tỷ lệ sàn xây dựng dự kiến hoàn thành đến năm 2015 (%) | Diện tích sàn nhà ở dự kiến hoàn thành đến năm (m2) (9) = (5)x(8) | Vốn đầu tư dự án đến năm 2015 (tỷ đồng) (10) = (3)x(6) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
| TỔNG | 9635,197 | 1538,49 | 15.239.860 |
| 339,97 |
| 423.476 | 4664,74 |
A | CÁC DAĐT KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu dân cư phía Tây Lê Hồng Phong khu 1. Công ty CP Bất động sản Hà Quang. | 372,594 | 41,97 | 370.165 | 20% | 8,394 | 2% | 7403 | 74,52 |
2 | Khu dân cư phía Tây Lê Hồng Phong khu 2. Công ty CP Bất động sản Hà Quang. | 598,8 | 66,88 | 589.864 | 20% | 13,376 | 2% | 11797 | 119,76 |
3 | Khu dân cư 2 Tây Lê Hồng Phong. Liên hiệp Khoa học Sản xuất Địa chất Xây dựng. | 674,3 | 26,85 | 224.028 | 20% | 5,37 | 2% | 4481 | 134,86 |
4 | Khu dân cư phía Tây KDC Sông tắc 1 và dự án khu dân cư phía Tây công viên Lê Hồng Phong Công ty CP Xây lắp Vật tư Kỹ thuật | 184 | 181,4 | 1.599.948 | 10% | 18,14 | 1% | 15999 | 18,40 |
5 | Khu đô thị mới Phước Long Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Nha Trang | 410,7 | 50 | 441.000 | 30% | 15 | 3% | 13230 | 123,21 |
6 | Khu đô thị Mỹ Gia Công ty cổ phần Phát triển Đô thị Vĩnh Thái | 807 | 182 | 1.605.240 | 10% | 18,2 | 1% | 16052 | 80,70 |
7 | Khu dân cư Đất Lành Công ty Cổ phần Thủ Thiêm | 280 | 40,8 | 359.856 | 20% | 8,16 | 2% | 7197 | 56,00 |
8 | Làng BT sinh thái Giáng Hương Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Trung Tín | 26 | 15 | 154.350 | 100% | 15 | 10% | 15435 | 26,00 |
9 | Khu dân cư Phú Nông Công ty CP Vinaconex -VCN | 29,7 | 2,24 | 32.928 | 100% | 2,24 | 10% | 3293 | 29,70 |
10 | Khu đô thị Nam Sông Cái Công ty TNHH Minh Phát | 671 | 46 | 405.720 | 50% | 23 | 5% | 20286 | 335,50 |
11 | Khu dân cư sinh thái Cam Phú Liên hiệp Khoa học Sản xuất Địa chất Xây dựng | 364,6 | 102 | 899.640 | 10% | 10,2 | 1% | 8996 | 36,46 |
12 | Khu dân cư Vĩnh Điềm Trung Công ty CP Vinaconex -VCN | 394 | 33 | 291.060 | 100% | 33 | 10% | 29106 | 394,00 |
13 | Khu dân cư Nam Vĩnh Hải Công ty Vật tư Nông sản - Bộ NN-PTNT | 219 | 32,4 | 285.768 | 50% | 16,2 | 5% | 14288 | 109,50 |
14 | Khu dân cư Ninh thủy Công ty TNHH Hoàn Cầu Nha Trang | 92,64 | 80,2 | 707.364 | 20% | 16,04 | 2% | 14147 | 18,53 |
15 | Khu dân cư Ninh Long Công ty TNHH Hoàn Cầu – Nha Trang | 372 | 396 | 5.821.200 | 10% | 39,6 | 1% | 58212 | 37,20 |
16 | Khu Biệt thự cao cấp phường Vĩnh Hoa Doanh nghiệp tư nhân Việt Thắng | 77 | 6 | 63.000 | 100% | 6 | 10% | 6300 | 77,00 |
17 | Khu biệt thự Đường Đệ Công ty TNHH Tâm Hương | 18 | 1 | 10.500 | 100% | 1 | 10% | 1050 | 18,00 |
18 | Khu BT Đường Đệ mở rộng Công ty TNHH Tâm Hương | 20 | 1,8 | 18.900 | 100% | 1,8 | 10% | 1890 | 20,00 |
19 | Khu dân cư Hồ Vĩnh Hòa Công ty CP Đông Dương Nha Trang | 63 | 12 | 88.200 | 100% | 12 | 10% | 8820 | 63,00 |
20 | Khu nhà ở Incomex Sài Gòn Công ty cổ phần Tập đoàn Incomex Sài Gòn | 396,4 | 16 | 164.640 | 50% | 8 | 5% | 8232 | 198,20 |
21 | Khu biệt thự Seaview Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Địa ốc | 40 | 4 | 42.000 | 100% | 4 | 10% | 4200 | 40,00 |
22 | Khu BT cao cấp Ba làng Công ty Cổ phần Granit Vina | 100 | 6,6 | 62.370 | 100% | 6,6 | 10% | 6237 | 100,00 |
23 | Khu BT cao cấp P&P Công ty TNHH P&P | 43,5 | 1,6 | 16.800 | 100% | 1,6 | 10% | 1680 | 43,50 |
24 | Khu BT Kim Vân Thủy Công ty TNHH Kim Vân Thuỷ | 64,711 | 2 | 14.000 | 100% | 2 | 10% | 1400 | 64,71 |
25 | Khu BT nhà vườn Phước Đồng Công ty TNHH Quốc Hân | 63,1 | 4,30 | 30.100 |
| GQ khó khăn trong BTGP mặt bằng |
|
|
|
26 | Khu BT cao cấp Ocean View Nha Trang Công ty TNHH TM&DV Thiên Nhân II | 209,068 | 14 | 68.600 | 50% | 7 | 5% | 3430 | 104,53 |
27 | Khu BT cao cấp Ocean View Nha Trang 2 Công ty Cổ phần Sum Lâm | 338,42 | 12,4 | 60.760 | 50% | 6,2 | 5% | 3038 | 169,21 |
B | CÁC DỰ ÁN CHUNG CƯ CAO TẦNG - CĂN HỘ CAO CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Chung cư cao cấp Bãi Dương Công ty Cổ phần Sông Đà – Nha Trang | 197,678 | 0,2 | 5.760 | 100% | 0,2 | 100% | 5760 | 197,68 |
29 | Cao ốc 22 Hùng Vương Tổng Công ty Khánh Việt | 91,3 | 0,18 | 7.560 | 100% | 0,18 | 100% | 7560 | 91,30 |
30 | Cao ốc 26 Thái Nguyên Công ty Cổ phần Thành Công | 70 | 0,2 | 8.400 | 100% | 0,2 | 100% | 8400 | 70,00 |
31 | Chung cư 312 Dã Tượng Công ty TNHH Thành Đạt | 1,517 | 0,12 | 3.571 | 100% | 0,12 | 100% | 3571 | 1,52 |
32 | Chung cư CT4A - Vĩnh Điềm Trung Công ty CP Vinaconex - VCN | 52,138 | 0,32 | 8.064 | 100% | 0,32 | 100% | 8064 | 52,14 |
33 | Chung cư cao tầng DVCC Phước Long Công ty Cổ phần Đông Dương | 216,791 | 2,1 | 80.640 |
| GQ các vấn đề vướng mắc liên quan |
|
| 0,00 |
34 | Hoàn Cầu Plaza Công ty TNHH Hoàn Cầu (Tp. Hồ Chí Minh). | 200 | 0,93 | 40.664 | 100% | 0,93 | 100% | 40664 | 200,00 |
35 | Nha Trang Plaza Công ty Cổ phần Hải Vân Nam | 197 | 0,5 | 23.100 | 100% | 0,5 | 100% | 23100 | 197,00 |
36 | Khu liên hợp 32-34 Trần Phú Công ty Cổ phần TD | 490 | 0,7 | 23.100 | 100% | 0,7 | 100% | 23100 | 490,00 |
C | CÁC DỰ ÁN KHU NGHỈ DƯỠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Khu dân cư sinh thái và Khu DL sinh thái Vĩnh Lương Công ty TNHH Tâm Hương | 120 | 120 | 450.000 | 10% | 12 | 1% | 4500 | 12,00 |
38 | Khu biệt thự sinh thái Hòn Rớ Công ty CP Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Nha Trang | 82 | 7 | 39.375 | 100% | 7 | 10% | 3938 | 82,00 |
39 | Khu nghỉ dưỡng và Biệt thự Sinh thái Hòn Rớ. Công ty Cổ phần Thi công cơ giới Xây lắp | 417,24 | 16,2 | 70.875 | 50% | 8,1 | 5% | 3544 | 208,62 |
40 | Khu biệt thự và du lịch Anh Nguyễn Công ty TNHH Anh Nguyễn | 570 | 11,6 | 50.750 | 100% | 11,6 | 10% | 5075 | 570,00 |
I. Ban Chỉ đạo Chính sách nhà ở và Thị trường bất động sản tỉnh (gọi tắt là Ban Chỉ đạo)
1. Chỉ đạo, điều hành, phối hợp, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thông qua những chính sách, chế độ, giải pháp mới; phương án giải quyết những vấn đề khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện kế hoạch này, đồng thời tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện dự án Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Kịp thời tham mưu Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
1. Phối hợp với Sở Tài chính bố trí vốn ngân sách thực hiện Kế hoạch này.
2. Theo dõi tiến độ thực hiện của các dự án trên địa bàn tỉnh, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định những dự án không thực hiện theo đúng tiến độ.
3. Nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về giải pháp tại Điểm d, Khoản 4 và Điểm a, Khoản 5, Mục II, Phần II của Kế hoạch này.
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn ngân sách thực hiện Kế hoạch này;
2. Nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về giải pháp tại Điểm c, Khoản 4, Mục II, Phần II của Kế hoạch này.
V. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Nghiên cứu tham mưu, thực hiện giải pháp tại Khoản 3, Mục II, Phần II của Kế hoạch này.
2. Phối hợp với Sở Xây dựng báo cáo, đề xuất quỹ đất xây dựng nhà ở cho công nhân khu công nghiệp, nhà ở cho người có thu nhập thấp và nhà ở xã hội.
VI. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan kiểm tra, theo dõi việc thực hiện dự án trên địa bàn quản lý theo Kế hoạch này.
2. Nghiên cứu, thực hiện giải pháp tại Điểm d, Khoản 5 và Điểm a, b, Khoản 6 của Mục II, Phần II Kế hoạch này cho phù hợp với đặc thù của địa phương.
3. Đẩy mạnh công tác quy hoạch quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn quản lý.
4. Thống kê về nhu cầu, báo cáo số m2 xây dựng mới, m2 sàn cải tạo tăng thêm (đã cấp được phép xây dựng) trên địa bàn quản lý, định kỳ báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
VII. Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong
1. Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan kiểm tra và theo dõi dự án trên địa bàn quản lý theo Kế hoạch này.
2. Nghiên cứu, thực hiện giải pháp tại Điểm d, Khoản 5 và Điểm a, b, Khoản 6 của Mục II, Phần II của Kế hoạch này đối với nhà ở công nhân.
3. Đẩy mạnh việc quy hoạch và kêu gọi đầu tư nhà ở cho công nhân thuê.
4. Kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện phát triển nhà ở công nhân.
5. Thống kê, báo cáo số m2 xây dựng mới, m2 sàn cải tạo tăng thêm (đã cấp được phép xây dựng) trên địa bàn quản lý, định kỳ báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
VIII. Tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Nghiêm túc thực hiện theo đúng tiến độ của Kế hoạch này đề ra.
2. Định kỳ 06 tháng/lần (trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm), chủ đầu tư các dự án tại Phần III Kế hoạch này có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình thực hiện dự án về Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Nghiêm túc chấp hành yêu cầu báo cáo định kỳ, đột xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc thì báo cáo Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
- 1Quyết định 05/2010/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Quyết định 78/2003/QĐ-UB phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010
- 5Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 3657/2009/QĐ-UBND phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 8Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Quảng Trị đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020
- 9Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020
- 10Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch phát triển nhà ở đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020"
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Quyết định 66/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết số 18/NQ-CP về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 67/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 65/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 14/2009/TT-BXD hướng dẫn áp dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân và nhà ở cho người thu nhập thấp do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 10Quyết định 96/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 65/2009/QĐ-TTg, Quyết định 66/2009/QĐ-TTg và Quyết định 67/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 12Quyết định 05/2010/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 16Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 17Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình Phát triển Nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 18Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020
- 19Quyết định 725/QĐ-BXD năm 2012 công bố Tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Quyết định 78/2003/QĐ-UB phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010
- 21Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 22Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 23Quyết định 3657/2009/QĐ-UBND phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 24Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Quảng Trị đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020
- 25Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020
- 26Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 27Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch phát triển nhà ở đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020"
Quyết định 3228/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển nhà ở đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015
- Số hiệu: 3228/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực