Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3215/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI: ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;

Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;

Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra thoái hóa đất;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về Đơn giá thuê khoán công lao động phổ thông phục vụ cho công tác sự nghiệp tài nguyên và Môi trường tại tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi bổ sung một số điều quy trình thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp; Quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 969/TTr-STNMT ngày 16 tháng 12 năm 2020 về việc ban hành bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với các danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái, bao gồm:

1. Đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá thoái hóa đất lần đầu, quy định tại Phụ lục số 01.

2. Đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá thoái hóa đất lần tiếp theo, quy định tại Phụ lục số 02.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Đơn giá ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và là căn cứ để giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 3. Đối với các nhiệm vụ, dự án điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực hiện như sau:

1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực hiện theo các quy định đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh của tỉnh đã ban hành về nội dung có liên quan.

2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thực hiện thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về đơn giá điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh đã ban hành trước đây.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT LẦN ĐẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3215/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ

Chi phí thiết bị

Chi phí Vật liệu

Tổng chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp (15%)

Ngoại nghiệp (25%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

A

Tổng chi phí điều tra, đánh giá thoái hóa đất lần đầu

1.632.856.900

734.347.530

36.182.607

18.701.148

40.475.820

18.771.455

55.933.953

44.168.574

1.765.449.280

815.988.707

264.817.392

203.997.177

2.030.266.673

1.019.985.884

I

Nội dung công việc

1.632.092.530

733.482.659

36.096.668

18.693.588

39.966.349

18.759.455

55.478.088

44.161.779

1.763.633.635

815.097.480

264.545.045

203.774.370

2.028.178.680

1.018.871.850

Bước 1

Thu thập tài liệu

302.304.198

120.479.664

5.060.753

2.093.682

9.075.527

18.759.455

9.409.084

5.732.199

325.849.561

147.065.000

48.877.434

36.766.250

374.726.995

183.831.250

Bước 2

Điều tra khảo sát thực địa

0

613.002.995

0

16.599.906

16.599.906

 

0

38.429.580

16.599.906

668.032.481

2.489.986

167.008.120

19.089.892

835.040.601

Bước 3

Nội nghiệp

1.329.788.332

0

31.035.915

0

14.290.917

0

46.069.004

0

1.421.184.168

0

213.177.625

0

1.634.361.793

0

II

Điều tra lấy mẫu đất

 

864.871

 

7.561

 

12.000

 

6.795

 

891.227

0

222.807

0

1.114.034

III

Phân tích mẫu đất

764.370

 

85.940

 

509.471

 

455.865

 

1.815.646

0

272.347

0

2.087.993

0

* Ghi chú:

- Đối với chi phí chung:

Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc: chi phí chung áp dụng theo chi phí chung quy định tại Bảng giá trên;

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.

- Đối với các nhiệm vụ, dự án thực hiện đồng thời hai nội dung điều tra, đánh giá đất đai trở lên (đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp) thì đơn giá trên sẽ bao gồm đầy đủ hoặc không đầy đủ các bước nội dung công việc trong bảng đơn giá trên theo quy định tại Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07/11/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT LẦN TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3215/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

Chi phí nhân công

Chi phí dụng cụ

Chi phí thiết bị

Chi phí Vật liệu

Tổng chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

A

Tổng chi phí Điều tra, đánh giá thoái hóa đất lần tiếp theo

2.022.569.024

282.031.156

17.785.999

7.302.534

28.163.295

108.564.000

48.277.565

17.754.801

2.116.795.883

415.652.492

317.519.382

103.913.123

2.434.315.265

519.285.862

I

Nội dung công việc

2.021.802.531

281.874.177

17.700.059

7.280.737

27.707.430

108.533.091

47.768.094

17.728.906

2.114.978.114

415.416.911

317.246.717

103.854.228

2.432.224.831

519.271.138

Bước 1

Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ

116.429.122

67.723.182

2.816.079

1.261.752

4.613.287

23.931.547

2.986.712

3.903.905

126.845.200

96.820.385

19.026.780

24.205.096

145.871.980

121.025.482

Bước 2

Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa

0

214.150.995

0

6.018.985

0

84.601.544

0

13.825.001

0

318.596.525

0

79.649.131

0

398.245.657

Bước 3

Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

1.905.373.409

0

14.883.979

0

23.094.143

0

44.781.382

0

1.988.132.914

0

298.219.937

0

2.286.352.851

0

III

Điều tra lấy mẫu đất

 

156.979

0

21.797

0

30.909

0

25.895

0

235.581

0

58.895

0

14.724

1

- Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi

 

78.489

 

13.455

 

30.909

 

14.386

0

137.240

0

34.310

0

171.550

2

- Khoanh đất phi nông nghiệp

 

78.489

 

8.342

 

0

 

11.509

0

98.341

0

24.585

0

122.926

IV

Phân tích mẫu đất

766.493

 

85.940

 

455.865

 

509.471

 

1.817.769

0

272.665

0

2.090.434

0

* Ghi chú:

- Đối với chi phí chung:

Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc: chi phí chung áp dụng theo chi phí chung quy định tại Bảng giá trên;

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.

- Đối với các nhiệm vụ, dự án thực hiện đồng thời hai nội dung điều tra, đánh giá đất đai trở lên (đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp) thì đơn giá trên sẽ bao gồm đầy đủ hoặc không đầy đủ các bước nội dung công việc trong bảng đơn giá trên theo quy định tại Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07/11/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành đơn giá sản phẩm dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý đất đai: đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 3215/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Trần Huy Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản