- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 9Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hộ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 17 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/2009/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 01 tháng 10 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 17 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ văn bản số 75/HĐND-TH ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thống nhất chủ trương điều chỉnh Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 1529/STNMT-VP ngày 25 tháng 9 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và quản lý phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Phí đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính.
Phí đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính là khoản thu đối với các đối tượng nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Phí này bao gồm:
a) Phí đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (áp dụng đối với các trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
b) Phí cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Phí đăng ký biến động về quyền sử dụng đất;
d) Phí trích lục hồ sơ địa chính: khi phải thực hiện việc cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngoài các khoản phí phải nộp nói trên người sử dụng đất còn phải nộp lệ phí địa chính (riêng đối với hộ gia đình, cá nhân ở khu vực nông thôn hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp được miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu).
Bao gồm các loại phí:
a) Phí đo đạc thành lập bản đồ địa chính;
b) Phí trích đo địa chính thửa đất;
c) Phí đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính.
3. Các trường hợp không áp dụng.
a) Các khoản phí nêu tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này không thu của người sử dụng đất do phải chỉnh lý, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có biến động do Nhà nước thu hồi đất. Trong trường hợp này, đơn vị tổ chức thực hiện được ngân sách Nhà nước thanh toán theo mức thu phí của Quyết định này;
b) Các khoản phí nêu tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này không áp dụng để thu đối với trường hợp người sử dụng đất bị thu hồi đất theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 38 Luật Đất đai. Các trường hợp này đơn vị tổ chức thực hiện được ngân sách Nhà nước thanh toán theo mức thu phí của Quyết định này.
4. Đối với trường hợp không thu trực tiếp từ người sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất dự trù kinh phí để Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp dự trù hằng năm.
Điều 2. Mức thu phí được quy định như sau:
1. Phí đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính.
1.1. Mức thu phí đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng ký, cấp CNQSDĐ đơn lẻ ở xã):
- Mức độ khó khăn 1: 290.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 330.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 360.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 9.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 56.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã
- Mức độ khó khăn 1: 222.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 262.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 292.000 đồng/giấy;
1.2 Mức thu phí đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp GCNQSDĐ, bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng ký, cấp GCNQSD đất đồng loạt ở xã):
- Mức độ khó khăn 1: 140.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 150.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 160.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 10.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 47.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 20.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã
- Mức độ khó khăn 1: 63.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 73.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 83.000 đồng/giấy;
1.3. Mức thu phí đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp GCNQSDĐ, bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng ký, cấp GCNQSD đất đơn lẻ tại phường):
- Mức độ khó khăn 2: 470.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 2: 10.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 2: 453.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 2: 4.000 đồng/giấy.
d) Cấp phường
Mức độ khó khăn 2: 3.000 đồng/giấy;
1.4. Mức thu phí đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp GCNQSDĐ, bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng ký, cấp GCNQSD đất đồng loạt ở phường):
- Mức độ khó khăn 2: 210.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 2: 18.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 2: 162.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 2: 26.000 đồng/giấy.
c) Cấp phường
Mức độ khó khăn 2: 4.000 đồng/giấy;
1.5. Mức thu phí đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy:
- Mức độ khó khăn 1: 570.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 640.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 690.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
- Mức độ khó khăn 1: 556.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 626.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 676.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 8.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy;
1.6. Mức thu phí cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy (trong trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường):
- Mức độ khó khăn 1: 210.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 220.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 225.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 9.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
- Mức độ khó khăn 1: 187.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 197.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 202.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 11.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy;
1.7. Mức thu phí cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh cấp GCNQSDĐ:
- Mức độ khó khăn 1: 150.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 155.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 160.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
- Mức độ khó khăn 1: 134.000 đồng/giấy;
- Mức độ khó khăn 2: 139.000 đồng/giấy;
- Mức độ khó khăn 3: 144.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 5.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 7.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000 đồng/giấy
1.8. Mức thu phí đăng ký biến động về quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã, thị trấn trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Mức độ khó khăn 1: 300.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 310.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 320.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 10.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 140.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 6.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã
- Mức độ khó khăn 1: 144.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 154.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 164.000 đồng/giấy;
1.9. Mức thu phí đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất tại phường và sử dụng đất tại xã, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Mức độ khó khăn 1: 400.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 460.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 520.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 40.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
- Mức độ khó khăn 1: 348.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 408.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 468.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 8.000 đồng/giấy;
1.10. Mức thu phí đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp GCNQSDĐ:
- Mức độ khó khăn 1: 260.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 270.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 274.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
- Mức độ khó khăn 1: 247.000 đồng/giấy;
- Mức độ khó khăn 2: 257.000 đồng/giấy;
- Mức độ khó khăn 3: 261.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 6.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy;
1.11. Mức thu phí trích lục hồ sơ địa chính (trích lục thửa đất và trích sao số liệu địa chính):
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 13.000 đồng/thửa/hồ sơ.
2. Phí đo đạc, trích lập bản đồ địa chính.
2.1. Mức thu phí đo đạc bản đồ địa chính:
a) Tỷ lệ 1/500
- Mức độ khó khăn 1: 4.000.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 5.900.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 7.300.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 8.900.000 đồng/ha.
b) Tỷ lệ 1/1.000
- Mức độ khó khăn 1: 1.850.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 2.050.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 2.350.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 3.150.000 đồng/ha.
c) Tỷ lệ 1/2.000
- Mức độ khó khăn 1: 620.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 680.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 780.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 960.000 đồng/ha.
d) Tỷ lệ 1/5.000
- Mức độ khó khăn 1: 250.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 280.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 320.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 360.000 đồng/ha.
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng:
a) Tỷ lệ 1/500
- Mức độ khó khăn 1: 4.100.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 6.700.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 8.300.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 10.000.000 đồng/ha.
b) Tỷ lệ 1/1.000
- Mức độ khó khăn 1: 2.100.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 2.300.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 2.650.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 3.600.000 đồng/ha.
c) Tỷ lệ 1/2.000
- Mức độ khó khăn 1: 690.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 760.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 880.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 1.000.000 đồng/ha.
d) Tỷ lệ 1/5.000
- Mức độ khó khăn 1: 280.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 320.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 360.000 đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 400.000 đồng/ha;
2.2. Mức thu phí trích đo địa chính thửa đất:
a) Đất ngoài khu vực đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất dưới 100m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100m2 đến 1.890m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 1.891m2 đến 3.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.890.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.900.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 1ha đến 10ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 3.480.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 3.770.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 4.060.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 4.640.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1.000ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 5.230.000 đồng.
b) Đất đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất dưới 100m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100m2 đến 2.770m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 2.771m2 đến 3.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.770.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 4.250.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 1ha đến 10ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 5.100.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 5.500.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 5.900.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 6.800.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1.000ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 7.600.000 đồng;
2.3. Mức thu phí đo dạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính:
a) Đất ngoài khu vực đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất dưới 100m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100m2 đến 680m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 681m2 đến 1.000m2.
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 680.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 1.000m2 đến 3.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 940.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.450.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 1ha đến 10ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.740.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.880.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.030.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.320.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1.000ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.600.000 đồng.
b) Đất đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất dưới 100m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100m2 đến 1.380m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 1.381m2 đến 3.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.380.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.120.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 1ha đến 10ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.550.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.760.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.980.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 3.400.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1.000ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 3.830.000 đồng;
2.4. Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với những công trình đo đạc lập bản đồ phục vụ công tác lập hồ sơ giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất mà chủ đầu tư công trình yêu cầu đơn vị thi công phải lập thiết kế kỹ thuật - dự toán phương án đo đạc thì ngoài phí đo đạc thành lập bản đồ địa chính phải nộp nêu trên, chủ đầu tư công trình phải nộp thêm chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán theo quy định.
Mức thu này áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh. Khi Nhà nước thay đổi các chính sách về tiền lương, giá nguyên vật liệu, định mức kinh tế - kỹ thuật thì được điều chỉnh lại cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí.
1. Chế độ thu:
- Cơ quan thu: là các đơn vị sự nghiệp được phép hoạt động trong lĩnh vực quản lý đất đai, đo đạc bản đồ theo quy định của pháp luật;
- Phương thức thu: thu tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản (bằng tiền Việt Nam đồng);
- Chứng từ thu:
+ Đối với phí đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính: sử dụng biên lai thu tiền phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Người sử dụng đất phải nộp các khoản phí theo từng nội dung công việc.
+ Đối với phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng.
2. Chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí:
Bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Cụ thể như sau:
- Đối với phí đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính: số tiền phí thu được nộp ngân sách Nhà nước 20%, tổ chức thu được trích lại 80% trên số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho việc đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính;
- Đối với phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: toàn bộ số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức thu, tổ chức thu được giữ lại 100% và thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính. Tổ chức thu có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Những quy định tại Quyết định số 248/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành mức thu phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan có chức năng liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 122/2006/QĐ-UBND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 29/2003/QĐ-UBBT về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả định) và lập hồ sơ địa chính do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 34/2004/NQ-HĐND15 về phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, Phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành đơn giá sản phẩm dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý đất đai: đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 248/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 62/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 9Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hộ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 11Quyết định 122/2006/QĐ-UBND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do tỉnh Gia Lai ban hành
- 12Quyết định 29/2003/QĐ-UBBT về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả định) và lập hồ sơ địa chính do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Nghị quyết 34/2004/NQ-HĐND15 về phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, Phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 3215/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành đơn giá sản phẩm dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý đất đai: đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 309/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 309/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực