- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3202/2016/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 152/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 161/TTr-STC ngày 19/12/2016; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 102/BCTĐ-STP ngày 19/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2017 và Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cấp, các ngành, các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3202/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
PHÂN CẤP NGUỒN THU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 1. Các khoản thu ngân sách thành phố hưởng 100%
- Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) từ các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX);
- Lệ phí môn bài thu từ các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX);
- Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước do Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX);
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán;
- Các khoản thu hồi vốn của ngân sách thành phố đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố đại diện chủ sở hữu;
- Thu từ bán tài sản Nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc doanh nghiệp có vốn của ngân sách thành phố tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc thành phố quản lý;
- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của địa phương;
- Thu chuyển nguồn ngân sách thành phố từ năm trước chuyển sang;
- Thu kết dư ngân sách thành phố (phần đưa vào thu ngân sách năm sau);
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách thành phố;
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan Nhà nước thuộc thành phố quản lý thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp Nhà nước do Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;
- Lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố quản lý thực hiện thu;
- Tiền thu từ xử phạt các vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan Nhà nước thuộc thành phố quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
- Huy động, đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách thành phố;
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc thành phố xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Tiền sử dụng khu vực biển đối với trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của thành phố;
- Các khoản thu khác nộp ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật (bao gồm cả khoản thu từ tiền phạt chậm nộp do ngành Thuế, Hải quan cấp thành phố quản lý đối với các đối tượng chậm nộp tiền thuế).
Điều 2. Các khoản thu ngân sách quận, huyện hưởng 100%
- Lệ phí môn bài thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý (hạch toán mã chương 6XX, 7XX);
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Chi cục Thuế quận, huyện tổ chức thu;
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan Nhà nước thuộc quận, huyện quản lý thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp Nhà nước do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;
- Lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc quận, huyện quản lý thực hiện thu;
- Các khoản xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc quận, huyện trực tiếp xử lý;
- Huy động, đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách quận, huyện;
- Thu kết dư ngân sách quận, huyện;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách quận, huyện từ năm trước chuyển sang;
- Thu bổ sung cân đối ngân sách và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật nộp ngân sách quận, huyện theo quy định (bao gồm cả khoản thu từ tiền phạt chậm nộp do ngành thuế, hải quan cấp quận, huyện quản lý đối với các đối tượng chậm nộp tiền thuế).
Điều 3. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%
- Lệ phí môn bài của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các cá nhân, các hộ sản xuất kinh doanh do cấp xã quản lý (hạch toán chương 8XX, 9XX);
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan Nhà nước thuộc xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp Nhà nước do xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;
- Lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện thu;
- Các khoản xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn trực tiếp xử lý;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do xã, phường, thị trấn quản lý hoặc được ủy quyền thu (kể cả chương 757 nếu được ủy quyền);
- Huy động, đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
- Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Thu chuyển nguồn của ngân sách xã, phường, thị trấn từ năm trước chuyển sang;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX); các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX); các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí);
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước);
- Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu);
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý (hạch toán mã chương 6XX, 7XX);
- Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý (hạch toán mã chương 6XX, 7XX);
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do xã, phường, thị trấn quản lý (hạch toán mã chương 8XX, 9XX);
- Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các hộ cá nhân kinh doanh;
- Lệ phí trước bạ do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý;
- Tiền sử dụng đất do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý;
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước do Chi cục Thuế quận, huyện quản lý (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
- Tiền sử dụng đất do các huyện tổ chức thực hiện.
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 9. Nhiệm vụ chi của ngân sách thành phố
1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do thành phố quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của thành phố theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp do thành phố quản lý theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác do thành phố quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố quản lý trong các lĩnh vực:
- Sự nghiệp giáo dục: Gồm các trường trung học phổ thông, các trường chuyên biệt và các trường mầm non do thành phố quản lý;
- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: do thành phố quản lý (không kể chi thường xuyên của các Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên, các Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị các quận, huyện);
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ;
- Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy, chữa cháy phần giao cho thành phố quản lý;
- Sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình (bao gồm cả các Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, Trung tâm y tế và Trạm y tế);
- Sự nghiệp văn hóa thông tin do thành phố quản lý;
- Sự nghiệp phát thanh, truyền hình do thành phố quản lý;
- Sự nghiệp thể dục thể thao do thành phố quản lý;
- Sự nghiệp bảo vệ môi trường do thành phố quản lý;
- Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; bảo vệ môi trường; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác do thành phố quản lý;
- Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; các tổ chức chính trị - xã hội do thành phố quản lý;
- Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật do thành phố quản lý;
- Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do thành phố quản lý;
- Các khoản chi thường xuyên khác do thành phố quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền thành phố vay.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của ngân sách thành phố.
5. Chi bổ sung cho ngân sách quận, huyện:
Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các quận, huyện.
6. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách thành phố.
7. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9, Điều 9 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
Điều 10. Nhiệm vụ chi của ngân sách quận, huyện
1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế-kỹ thuật do quận, huyện quản lý:
- Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do quận, huyện quản lý;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác do quận, huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc quận, huyện quản lý trong các lĩnh vực:
- Sự nghiệp giáo dục: bao gồm chi thường xuyên và tăng cường cơ sở vật chất ở các cấp học: trung học cơ sở, tiểu học, mầm non do quận, huyện quản lý;
- Sự nghiệp đào tạo (bao gồm cả đào tạo lại) và dạy nghề của các Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị, Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên do quận, huyện quản lý;
- Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy, chữa cháy phần giao cho quận, huyện quản lý;
- Sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình (bao gồm nhiệm vụ chi của các phòng Y tế, các Trung tâm Dân số và Kế hoạch hóa gia đình thuộc quận, huyện);
- Sự nghiệp văn hóa thông tin do quận, huyện quản lý;
- Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh do quận, huyện quản lý;
- Sự nghiệp thể dục thể thao do quận, huyện quản lý;
- Sự nghiệp bảo vệ môi trường do quận, huyện quản lý;
- Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác do quận, huyện quản lý;
- Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; các tổ chức chính trị - xã hội do quận, huyện quản lý;
- Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc quận, huyện quản lý theo quy định của pháp luật;
- Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội do quận, huyện quản lý theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
- Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9, Điều 9 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã:
Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các xã, phường, thị trấn.
Điều 11. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội do xã, thị trấn, phường quản lý.
2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn quản lý trong các lĩnh vực:
- Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; các tổ chức chính trị - xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Các khoản chi phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố;
- Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Sự nghiệp bảo vệ môi trường do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Sự nghiệp thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Sự nghiệp văn hóa thông tin do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Sự nghiệp giáo dục;
- Chi hoạt động sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
- Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy, chữa cháy (Công tác dân quân tự vệ và trật tự, an toàn xã hội ở xã, phường, thị trấn);
- Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi thường xuyên khác do xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của pháp luật.
- Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9, Điều 9 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
THƯỞNG VƯỢT THU CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ Báo cáo thu ngân sách của các quận, huyện đến hết ngày 31/12 hàng năm (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước), Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố (hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố) quyết định mức thưởng tăng thu đối với các khoản thu phân chia với ngân sách thành phố do ngân sách quận, huyện điều tiết về ngân sách thành phố theo nguyên tắc: Mức thưởng được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số vượt thu nhưng không quá 30% của số tăng thu thưởng cho các địa phương có tăng thu và không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước.
Việc sử dụng tiền thưởng vượt thu ở cấp nào do Ủy ban nhân dân cấp đó trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
VỀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3202/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Các khoản thu cố định, gồm:
1. Các khoản thu ngân sách thành phố hưởng 100%.
2. Các khoản thu ngân sách quận, huyện hưởng 100%.
3. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%.
Điều 2. Các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách:
1. Các khoản thu cân đối ngân sách:
TT | Nội dung | Ngân sách Trung ương | Ngân sách Thành phố | Ngân sách quận | Ngân sách huyện | Ngân sách phường | Ngân sách xã, thị trấn % |
1 | Thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp Nhà nước trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do cấp thành phố quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX); các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) | 22 | 78 |
|
|
|
|
2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp Nhà nước trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX); các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) | 22 | 78 |
|
|
|
|
3 | Thuế thu nhập cá nhân | 22 | 78 |
|
|
|
|
4 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước) | 22 | 78 |
|
|
|
|
5 | Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) | 22 | 78 |
|
|
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các hộ cá nhân sản xuất kinh doanh, thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Do cấp huyện quản lý (hạch toán mã chương 6XX, 7XX): |
|
|
|
|
|
|
| + Quận Hồng Bàng: | 22 | 26 | 52 |
|
|
|
| + Quận Ngô Quyền: | 22 | 34 | 44 |
|
|
|
| + Quận Hải An: | 22 | 18 | 60 |
|
|
|
| + Quận Lê Chân, Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn: | 22 |
| 78 |
|
|
|
| + Các huyện: | 22 |
|
| 78 |
|
|
6.2 | Do cấp xã quản lý (hạch toán mã chương 8XX, 9XX): |
|
|
|
|
|
|
| + Do các phường thuộc quận Hồng Bàng quản lý và tổ chức thu | 22 | 26 | 46 |
| 6 |
|
| + Do các phường thuộc quận Ngô Quyền quản lý và tổ chức thu | 22 | 34 | 38 |
| 6 |
|
| + Do các phường thuộc quận Hải An quản lý và tổ chức thu | 22 | 18 | 50 |
| 10 |
|
| + Do các phường thuộc quận Lê Chân, Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn quản lý và tổ chức thu | 22 |
| 68 |
| 10 |
|
| + Do các xã, thị trấn thuộc huyện quản lý và tổ chức thu. | 22 |
|
| 58 |
| 20 |
7 | Lệ phí trước bạ do cấp huyện quản lý và tổ chức thu: |
|
|
|
|
|
|
| + Các quận: |
| 70 | 30 |
|
|
|
| + Các huyện: |
| 60 |
| 40 |
|
|
8 | Tiền thuê đất, thuê mặt nước do cấp huyện quản lý và tổ chức thu: |
|
|
|
|
|
|
| + Quận Ngô Quyền, Hồng Bàng, Lê Chân: |
| 85 | 15 |
|
|
|
| + Quận Hải An, Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn: |
|
| 100 |
|
|
|
| + Các huyện: |
|
|
| 100 |
|
|
2. Thu tiền sử dụng đất:
2.1. Các dự án được phân cấp cho quận tổ chức thực hiện:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư cơ sở hạ tầng trước đấu giá (giao đất): thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách quận (Ghi thu sử dụng đất điều tiết ngân sách quận 100%, ghi chi đầu tư).
- Số tiền còn lại nộp ngân sách Nhà nước (được coi là 100%) điều tiết ngân sách thành phố 80%, ngân sách quận 20%.
2.2. Các dự án được phân cấp cho các huyện tổ chức thực hiện:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư cơ sở hạ tầng trước đấu giá (giao đất): thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách huyện (ghi thu sử dụng đất điều tiết ngân sách huyện 100%, ghi chi đầu tư).
- Số tiền còn lại nộp ngân sách Nhà nước và thực hiện điều tiết ngân sách thành phố 10%, ngân sách huyện 50%, ngân sách xã 40%.
- 1Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2017
- 5Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 45/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh 2017-2020
- 7Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 9Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương trong phạm vi được phân cấp ở thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020
- 12Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 15Quyết định 76/2015/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Quyết định 73/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020
- 18Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 19Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2020
- 20Quyết định 48/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
- 21Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 22Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 23Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 24Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 25Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 26Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 27Quyết định 45/2022/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 28Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2017
- 9Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 45/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tây Ninh 2017-2020
- 11Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 13Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương trong phạm vi được phân cấp ở thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 15Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020
- 16Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 17Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 18Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 19Quyết định 76/2015/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 20Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 21Quyết định 73/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020
- 22Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 23Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2020
- 24Quyết định 48/2016/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
- 25Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 26Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 27Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 28Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 29Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 30Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
Quyết định 3202/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2017 và Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 3202/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực