- 1Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 2Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2016/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 2310/TTr-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra số 510/BC-HĐND ngày 02/12/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020.
(Có Quy định kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:62/2016/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của HĐND tỉnh Lai Châu)
Mục 1. NGUỒN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%
Điều 1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
1. Thu từ các doanh nghiệp nhà nước trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và doanh nghiệp nhà nước địa phương, bao gồm: Doanh nghiệp có vốn tham gia của nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên.
2. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Các khoản thu theo quy định của pháp luật từ hoạt động của các nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh có công suất thiết kế trên 10 MW.
4. Thuế thu từ khu vực ngoài quốc doanh đối với các doanh nghiệp đăng ký mã số thuế thuộc cấp tỉnh quản lý.
5. Thuế thu nhập cá nhân do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu.
6. Thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
7. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc quyền sở hữu nhà nước do cấp tỉnh quản lý.
8. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
9. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
10. Thu từ bán tài sản nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quản lý, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.
11. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh và cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh.
12. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật. Phần được khấu trừ, trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật không thuộc phạm vi thu, chi ngân sách.
13. Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu (trừ khoản thu quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này).
14. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
15. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
16. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phần ngân sách địa phương hưởng theo quy định của pháp luật.
17. Tiền đền bù thiệt hại đất từ quỹ đất công do cấp tỉnh quản lý.
18. Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
19. Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh.
20. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh.
21. Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương.
22. Thu kết dư ngân sách tỉnh.
23. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.
24. Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang.
25. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Các khoản thu ngân sách huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) hưởng 100%
1. Thuế thu từ khu vực ngoài quốc doanh (trừ các khoản thu quy định tại khoản 4 Điều 1 của Quy định này), các khoản thu theo quy định của pháp luật từ hoạt động của các nhà máy thủy điện trên địa bàn cấp huyện có công suất thiết kế từ 10 MW trở xuống và khoản thu 2% thuế giá trị gia tăng của khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành phát sinh trên địa bàn cấp huyện.
2. Thuế thu nhập cá nhân do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu.
3. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước.
4. Lệ phí trước bạ (trừ khoản thu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Quy định này).
5. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý.
6. Thu từ bán tài sản nhà nước do các cơ quan nhà nước cấp huyện quản lý (trừ khoản thu quy định tại khoản 10 Điều 1 của Quy định này).
7. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện và cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện.
8. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật. Phần được khấu trừ, trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật không thuộc phạm vi thu, chi ngân sách.
9. Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu (trừ khoản thu quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này).
10. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
11. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
12. Tiền đền bù thiệt hại đất từ quỹ đất công do cấp huyện quản lý.
13. Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp huyện.
14. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện.
15. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
16. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh.
17. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang.
18. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) hưởng 100%
1. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp xã quản lý.
2. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cấp xã thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ.
4. Lệ phí do cấp xã thực hiện thu (trừ khoản thu quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này).
5. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
6. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
7. Tiền đền bù thiệt hại đất từ quỹ đất công do cấp xã quản lý.
8. Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp xã.
9. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã.
10. Thu kết dư ngân sách cấp xã.
11. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện.
12. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang.
13. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Mục 2. NGUỒN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
Điều 4. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh với ngân sách cấp huyện
1. Tiền sử dụng đất từ việc nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện, thành phố (trừ tiền sử dụng đất tại khoản 2 Điều này).
- Ngân sách tỉnh hưởng: 30%;
- Ngân sách cấp huyện hưởng: 70%.
2. Tiền sử dụng đất từ các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Đối với dự án do cấp tỉnh thực hiện thì phần chênh lệch thu chi tỉnh hưởng 80%, cấp huyện hưởng 20%;
- Đối với dự án do cấp huyện thực hiện thì cấp huyện hưởng 100%.
1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình
- Ngân sách cấp huyện hưởng 30%;
- Ngân sách cấp xã hưởng 70%.
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thu từ hộ gia đình
- Ngân sách cấp huyện hưởng 30%;
- Ngân sách cấp xã hưởng 70%.
3. Lệ phí trước bạ nhà, đất
- Ngân sách cấp huyện hưởng 30%;
- Ngân sách cấp xã hưởng 70%.
4. Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh
- Ngân sách cấp huyện hưởng 30%;
- Ngân sách cấp xã hưởng 70%.
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH
Điều 6. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án do cấp tỉnh quản lý cho các lĩnh vực được quy định khoản 2 Điều này;
b) Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương; chi đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất;
d) Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết;
đ) Chi trả nợ gốc lãi, phí vay theo quy định, bao gồm: Chi trả nợ gốc vay, chi trả lãi, phí vay và chi phí phát sinh khác từ khoản tiền ngân sách tỉnh vay;
e) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên cho các lĩnh vực:
a) Chi quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội thuộc cấp tỉnh (bao gồm cả chi trang phục theo Luật Dân quân tự vệ, Pháp lệnh Công an xã);
b) Chi sự nghiệp giáo dục: Chi cho các Trường trung học phổ thông, các Trường phổ thông Dân tộc nội trú và chi sự nghiệp giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý;
c) Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: Đào tạo trung học và cao đẳng chuyên nghiệp của các trường: Trung tâm Giáo dục thường xuyên hướng nghiệp tỉnh, Trường Chính trị tỉnh, Cao đẳng cộng đồng, Trung cấp y, Trường Quân sự tỉnh, Trung cấp nghề dân tộc nội trú, đào tạo học sinh cử tuyển. Đào tạo, bồi dưỡng và thu hút của các cơ quan cấp tỉnh; đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác do cấp tỉnh quản lý;
d) Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ;
đ) Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: Bao gồm phòng bệnh, chữa bệnh, công tác y tế dự phòng, bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng; dân số và kế hoạch hóa gia đình; phụ cấp nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản và các hoạt động y tế khác;
e) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: Bao gồm văn hóa thông tin triển lãm, xúc tiến du lịch bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật, chiếu bóng vùng cao, sản xuất phim nghệ thuật và giải trí liên hoan, hội thi hội diễn, các hoạt động văn hóa khác do cấp tỉnh quản lý;
g) Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do cấp tỉnh quản lý;
h) Chi sự nghiệp thể dục, thể thao: Bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh, quản lý các cơ sở thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do cấp tỉnh quản lý;
i) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường và các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường do cấp tỉnh quản lý;
k) Chi sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông (bao gồm cả chi bổ sung Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh) do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp: Chi các chương trình phát triển nông nghiệp, chương trình khuyến nông do đơn vị sự nghiệp nông nghiệp cấp tỉnh thực hiện;
- Sự nghiệp lâm nghiệp: Chi công tác khuyến lâm, chi khoanh nuôi bảo vệ phòng chống cháy rừng; Ban quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2;
- Sự nghiệp thủy lợi (bao gồm cả chi thực hiện cấp bù miễn thủy lợi phí) do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên: Chi quản lý tài nguyên đất đai, khoáng sản, tài nguyên nước; đo đạc địa giới hành chính; lập bản đồ hành chính, công tác điều tra khảo sát, quy hoạch tài nguyên; đo đạc bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hàng năm; thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ, chỉnh lý biến động theo quy định của Luật Đất đai; xây dựng giá đất, quản lý, tập huấn, tuyên truyền, thu thập, xử lý thông tin, lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp thị chính: Xây dựng, duy tu, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống thoát nước, công viên cây xanh, chăm sóc cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp kinh tế khác: Chi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế thuộc cấp tỉnh, chi cho công tác quy hoạch ngành, lĩnh vực do các đơn vị cấp tỉnh thực hiện và chi thực hiện các chương trình kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý.
l) Chi đảm bảo xã hội: Bao gồm chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật, chi hoạt động xã hội tập trung tại các Trung tâm xã hội, các hoạt động xã hội không tập trung như cứu tế xã hội, cứu đói giáp hạt, thăm hỏi các đối tượng chính sách nhân ngày lễ, tết; phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội do cấp tỉnh quản lý;
m) Chi quản lý hành chính của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng và Đoàn thể do cấp tỉnh quản lý;
n) Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
o) Chi trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản;
p) Các khoản chi thường xuyên khác do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
4. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp tỉnh.
5. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
6. Chi bổ sung các quỹ nhà nước được trích lập theo quy định của pháp luật.
7. Chi hỗ trợ khác, bao gồm:
a) Chi hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
b) Chi hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp tỉnh;
c) Chi sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
8. Chi thực hiện các đề án, nghị quyết theo ngành, lĩnh vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất do cấp huyện quản lý;
b) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án theo phân cấp của tỉnh; riêng đối với thành phố Lai Châu được phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp và các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên cho các lĩnh vực:
a) Chi quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội thuộc cấp huyện;
b) Chi sự nghiệp giáo dục: Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở) và chi sự nghiệp giáo dục khác do cấp huyện quản lý;
c) Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, đào tạo lại cán bộ, đào tạo nghề xã hội, đào tạo cho lao động nông thôn do cấp huyện quản lý;
d) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: Tổ chức các hoạt động nghệ thuật và giải trí liên hoan, hội thi hội diễn và các hoạt động văn hóa khác do cấp huyện quản lý;
đ) Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do cấp huyện quản lý;
e) Sự nghiệp thể dục, thể thao: Bao gồm bồi dưỡng, tập huấn tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do cấp huyện quản lý;
g) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường: Hỗ trợ hoạt động phân loại, thu gom vận chuyển; xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường, chôn lấp chất thải; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh, hỗ trợ mua sắm các phương tiện thu gom vận chuyển rác trên địa bàn và các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường do cấp huyện quản lý;
h) Chi sự nghiệp kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình giao thông do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp: Chi các chương trình phát triển nông nghiệp, chương trình khuyến nông do cấp huyện quản lý (bao gồm cả chi bảo vệ và phát triển đất trồng lúa);
- Sự nghiệp lâm nghiệp: Chi các chương trình phát triển lâm nghiệp, chi khoanh nuôi bảo vệ phòng chống cháy rừng do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp thủy lợi: Kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi, nước sinh hoạt; chi thực hiện cấp bù miễn thủy lợi phí do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên: Chi quản lý tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước; đo đạc địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hàng năm; thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ theo quy định của Luật Đất đai; xây dựng giá đất; quản lý, tập huấn, tuyên truyền, thu thập, xử lý thông tin, lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp thị chính: Xây dựng, duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống thoát nước, công viên cây xanh, chăm sóc cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp kinh tế khác: Chi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế thuộc cấp huyện, chi cho công tác lập quy hoạch theo từng lĩnh vực do cấp huyện thực hiện và chi các chương trình kinh tế khác do cấp huyện quản lý.
i) Chi đảm bảo xã hội: Bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật; các hoạt động xã hội không tập trung như cứu tế xã hội, cứu đói giáp hạt; thăm hỏi các đối tượng chính sách nhân ngày lễ, tết; chi mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng bảo trợ xã hội và các chính sách an sinh xã hội do cấp huyện quản lý;
k) Chi quản lý hành chính của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng, Đoàn thể do cấp huyện quản lý;
l) Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật;
m) Các khoản chi thường xuyên khác do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
5. Chi bổ sung các quỹ nhà nước được trích lập theo quy định của pháp luật.
6. Chi hỗ trợ khác, bao gồm:
a) Chi hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
b) Chi hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp huyện;
c) Chi sử dụng dự phòng ngân sách cấp huyện để hỗ trợ các địa phương khác (trong và ngoài tỉnh) khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
7. Chi thực hiện các đề án, nghị quyết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình theo phân cấp; chi đầu tư xây dựng các công trình của xã từ các nguồn huy động đóng góp theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân cấp xã quy định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý;
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên cho các lĩnh vực:
a) Chi quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội thuộc cấp xã và các nhiệm vụ chi theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, Pháp lệnh Công an xã;
b) Chi hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng;
c) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: Tổ chức các hoạt động nghệ thuật và giải trí liên hoan, hội thi hội diễn và các hoạt động văn hóa khác do cấp xã quản lý;
d) Chi sự nghiệp phát thanh và các hoạt động thông tin khác do cấp xã quản lý;
đ) Sự nghiệp thể dục, thể thao do cấp xã quản lý;
e) Chi sự nghiệp kinh tế: Xây dựng, duy tu, sửa chữa và bảo dưỡng các công trình thủy lợi nội đồng, sửa chữa thường xuyên các công trình giao thông và các công trình phúc lợi công cộng do cấp xã quản lý; hỗ trợ khuyến khích phát triển khuyến nông; bảo vệ và phòng chống cháy rừng theo phân cấp và các sự nghiệp kinh tế khác trên địa bàn;
g) Chi đảm bảo xã hội: Thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng cho cán bộ cấp xã nghỉ việc; mai táng phí cho các đối tượng theo phân cấp, thăm hỏi các đối tượng chính sách nhân ngày lễ, tết và các chính sách an sinh xã hội do cấp xã quản lý;
h) Chi hoạt động quản lý của các cơ quan nhà nước, Đảng, Đoàn thể, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội cấp xã, hỗ trợ hoạt động các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội theo quy định của pháp luật; chính sách người hoạt động không chuyên trách và các đối tượng khác theo chế độ quy định;
i) Các khoản chi thường xuyên khác do cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã.
4. Chi thực hiện các đề án, nghị quyết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mục 2. NHIỆM VỤ CHI TỪ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1. Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới (nhiệm vụ do các đơn vị cấp tỉnh thực hiện).
2. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (nhiệm vụ do các đơn vị cấp tỉnh thực hiện).
3. Một số chương trình mục tiêu khác được bổ sung (nếu có).
1. Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới (nhiệm vụ do các đơn vị cấp huyện thực hiện).
2. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (nhiệm vụ do các đơn vị cấp huyện thực hiện).
3. Một số chương trình mục tiêu khác được bổ sung (nếu có).
1. Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới (nhiệm vụ do cấp xã thực hiện).
2. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (nhiệm vụ do cấp xã thực hiện).
3. Một số mục tiêu khác được bổ sung và phân cấp cho ngân sách cấp xã thực hiện theo quy định./.
- 1Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 2Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở thành phố và Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp ở thành phố thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 88/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2017-2020
- 6Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 3202/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2017 và Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn năm 2017-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 11Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 12Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị quyết 43/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu sang năm 2021
- 2Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 3Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 4Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 2Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 8Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở thành phố và Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp ở thành phố thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 88/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2017-2020
- 12Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND thông qua định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Quyết định 3202/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2017 và Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 14Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 15Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn năm 2017-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 62/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Vũ Văn Hoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực