Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3196/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 13 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố về chuyển đổi số trên địa bàn thành phố đến năm 2021, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Đề án chuyển đổi số trên địa bàn thành phố đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3796/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3392/TTr-SNV ngày 06 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Công tác cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng sở ban ngành, UBND các quận huyện, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố có tham gia công tác cải cách hành chính và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3196/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT | Nội dung và kết quả đầu ra | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp triển khai thực hiện | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1. | Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
|
|
|
|
a) | Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2022 của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố. | 30/3/2023 |
|
b) | Tham mưu triển khai, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ đánh giá xếp hạng năm 2022 do Bộ Nội vụ tổ chức. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 02/2023 |
|
c) | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình mới; Tham mưu chuẩn bị tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố. | 12/2023 |
|
d) | Cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính (www.cchc.danang.gov.vn) | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
đ) | Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền qua chuyên mục cải cách hành chính trên sóng truyền hình. Đảm bảo phát sóng 02 (hai) tuần một số và phát lại vào những khung giờ hợp lý. | Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
e) | Triển khai Kế hoạch Truyền thông cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; theo đó truyền thông công tác CCHC thông qua ứng dụng công nghệ thông tin: Hệ thống thư điện tử (email công vụ); ứng dụng mạng xã hội (zalo, facebook...) ứng dụng di động Danang Smart City; Các Trang/Cổng thông tin điện tử, dịch vụ viễn thông (tin nhắn SMS); Thiết kế, in ấn các ấn phẩm Infographic truyền thông phục vụ công tác tuyên truyền về CCHC | Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Thông tin dịch vụ công Đà Nẵng (PSC) | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố | Thường xuyên |
|
g) | Kiểm tra về cải cách hành chính: |
|
|
|
|
| - 100% các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
|
- 100% UBND phường, xã | UBND quận, huyện |
| Thường xuyên |
| |
- Đối với cơ quan hành chính trực thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít nhất 70% đơn vị. | Sở, ban, ngành |
| Thường xuyên |
| |
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
| Thường xuyên |
| |
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố: Kiểm tra ít nhất 50% đơn vị. | Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố. |
| Thường xuyên |
| |
2. | Cải cách thể chế |
|
|
|
|
a) | Tiếp tục triển khai nội dung Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị, quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội | Sở Nội vụ | UBND các quận, phường | Thường xuyên |
|
b) | Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Thường xuyên |
|
c) | Cập nhật đầy đủ, kịp thời văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND thành phố ban hành trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định. | Sở Tư pháp | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố; Văn phòng UBND thành phố; các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
|
d) | Kiểm tra, bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật: |
|
|
|
|
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố | Văn phòng UBND thành phố |
| Thường xuyên |
| |
- 100% văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành | Sở, ban, ngành |
| Thường xuyên |
| |
đ) | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật để thể chế hóa nội dung phân cấp theo Đề án số 7796/ĐA-UBND ngày 19/11/2021 về phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước gắn với thí điểm mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2026 | Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
|
e) | Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn thành phố năm 2023 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND thành phố; các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Quý IV/2023 |
|
g) | Tham mưu UBND thành phố ban hành “Đề án nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Quý IV/2023 |
|
h) | Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và người làm công tác pháp chế tại sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Quý IV/2023 |
|
3. | Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
a) | Thực hiện Đề án chuyển giao nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố cho Bưu điện thành phố |
|
|
|
|
- Tiếp tục duy trì thực hiện tốt các thủ tục hành chính đủ điều kiện chuyển giao theo Đề án | Các sở ban ngành, UBND các quận, huyện thí điểm; Bưu điện thành phố | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND thành phố; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
| |
- Chuẩn bị các điều kiện và triển khai chính thức chuyển giao khi đủ điều kiện pháp lý theo hướng dẫn của Trung ương; chấm dứt Đề án thí điểm. | Văn phòng UBND thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Sở Tài chính; Bưu điện thành phố; các sở ban ngành, UBND các quận, huyện | Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
| |
b) | Rà soát, ban hành Bộ thủ tục hành chính các sở, ban, ngành bao gồm thủ tục hành chính dùng chung tại các quận, huyện, phường, xã theo lĩnh vực quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành và cập nhật lên phần mềm Một cửa điện tử thành phố |
|
|
|
|
- Rà soát Bộ thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành | UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
| |
- Thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành Bộ thủ tục hành chính | Văn phòng UBND thành phố |
| Thường xuyên |
| |
- Cập nhật thủ tục hành chính (mới, sửa đổi bổ sung, thay thế, hủy bỏ) của các sở ban ngành, quận huyện phường xã trên phần mềm Một cửa điện tử thành phố. | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố; Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
| |
Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã) từ cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của thành phố. - Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị được công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác trên Cổng dịch vụ công thành phố Có kế hoạch công khai Bộ TTHC sau khi được ban hành. Chủ động tìm kiếm, cập nhật những nội dung mới nhất của Bộ TTHC. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc cung cấp Bộ TTHC. Đăng tải các câu hỏi thường gặp về thực hiện bộ thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị khi nhận được thông tin từ cơ quan, đơn vị | Cổng thông tin điện tử thành phố; Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
| |
- Tiếp tục đổi mới hình thức công khai, sơ đồ hóa quy trình các bước thực hiện theo hướng dễ hiểu, dễ tiếp cận đối với các thủ tục hành chính các lĩnh vực thủ tục phức tạp như: Đất đai, xây dựng... | Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện |
| Thường xuyên |
| |
c) | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng | Văn phòng UBND thành phố | Các sở, ban, ngành | Quý I/2023 |
|
d) | Báo cáo kết quả rà soát đơn giản hoá và ban hành Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2023 thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành | Quý IV/2023 |
|
đ) | Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (Trừ các hồ sơ đối với TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích) | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền Thông; Bưu điện thành phố | Thường xuyên |
|
e) | Cập nhật kịp thời, đầy đủ các thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố. - TTHC của các cơ quan, đơn vị được cập nhật thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia Tiếp nhận thông tin, dữ liệu, cập nhật bộ TTHC từ các sở, ban, ngành, quận, huyện và phường, xã. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc cung cấp Bộ TTHC | Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên |
|
g) | Triển khai Đề án thí điểm thực hiện tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc địa giới hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho theo lộ trình được phê duyệt | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận huyện | Tháng 12/2023 |
|
h) | Triển khai thí điểm nền tảng trợ lý ảo giải đáp thông tin tự động văn bản, thủ tục hành chính, dịch vụ công... cho cán bộ, công chức; giải đáp thông tin tự động về thủ tục hành chính, dịch vụ công, thông tin kinh tế - xã hội cho tổ chức, cá nhân | Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị cung cấp giải pháp | Tháng 12/2023 |
|
i) | Vận hành hiệu quả ứng dụng Góp ý Đà Nẵng trên Hệ thống thông tin chính quyền điện tử Đà Nẵng và theo dõi, tiếp nhận các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị qua các kênh khác của Cổng Góp ý. Tiếp nhận, luân chuyển 100% ý kiến phản ánh, góp ý và phản hồi kết quả xử lý các ý kiến phản ánh, góp ý của tổ chức, công dân và du khách trên địa bàn thành phố qua ứng dụng Góp ý Đà Nẵng. - Tiếp nhận ý kiến phản ánh, góp ý và phản hồi kết quả xử lý các ý kiến phản ánh, góp ý của tổ chức, công dân và du khách trên địa bàn thành phố theo Quy chế phối hợp trong tiếp nhận và xử lý ý kiến của tổ chức, công dân qua Tổng đài 1022 và Cổng Góp ý - Theo dõi, vận hành, đảm bảo ứng dụng hoạt động ổn định. | Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
k) | Phối hợp thực hiện Đề án tích hợp, tra cứu dữ liệu tử máy xếp hàng tự động; ứng dụng tiện ích hẹn giờ giao dịch giải quyết các dịch vụ công - Đặt lịch hẹn giờ cho tổ chức, công dân thực hiện giao dịch hành chính - Tổ Tư vấn hướng dẫn (Trung tâm PSC) tiếp tục sử dụng công cụ quản trị để in Phiếu hẹn giờ đối với các trường hợp công dân giao dịch tại Trung tâm Hành chính thành phố | Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã, các đơn vị y tế triển khai tiện ích | Thường xuyên |
|
l) | Thống kê, rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trên địa bàn thành phố | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND thành phố; UBND các quận, huyện, phường, xã. | Theo Kế hoạch 180/KH-UBND ngày 21/10/2022 |
|
m) | Trình ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính nội bộ và Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã. | Theo Kế hoạch 180/KH-UBND ngày 21/10/2022 |
|
n) | Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa và dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND thành phố, UBND các quận, huyện, phường, xã. | Thường xuyên |
|
o) | Rà soát, chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình thực hiện và trình Chủ tịch UBND thành phố quy trình thực hiện các thủ tục hành chính liên thông | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND thành phố, UBND các quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
p) | Đảm bảo 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cập nhật chính xác, đầy đủ thông tin hồ sơ và quá trình giải quyết hồ sơ từ lúc tiếp nhận đến khi trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
q) | Hoàn thành việc triển khai Bộ nhận dạng thương hiệu đầy đủ, đồng bộ tại 100% Bộ phận một cửa của cơ quan, đơn vị có thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Tháng 6/2023 |
|
r) | Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính phát sinh mới có hiệu quả, bảo đảm 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính có kết quả là văn bản, giấy tờ phải có kết quả điện tử cung cấp cho cá nhân, tổ chức | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
s) | Triển khai số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo đúng mục tiêu thực hiện năm 2023 tại Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 31/3/2022 của Chủ tịch UBND thành phố | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
t) | Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt tại Bộ phận một cửa Trung tâm hành chính và Bộ phận một cửa quận, huyện kết hợp đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Tháng 9/2023 |
|
u) | Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Tháng 3/2023 |
|
ư) | Nâng cao chất lượng khảo sát mức độ hài lòng của người dân về cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước: |
|
|
|
|
| - Duy trì thực hiện khảo sát trực tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|
|
|
|
Thực hiện khảo sát trực tuyến đảm bảo số lượng theo quy định tại Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 03/7/2021 của UBND thành phố về ban hành Quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
| |
Phúc tra khảo sát ngẫu nhiên từ 20% đến 30% số lượng khảo sát trực tuyến của từng đơn vị và khảo sát độc lập do Bộ Nội vụ triển khai tổ chức (Sipas). | Trung tâm Thông tin dịch vụ công |
| 31/12/2023 |
| |
- Khảo sát, đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công. | Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội; Trung tâm Thông tin dịch vụ công | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 30/11/2023 |
| |
Khảo sát đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công qua hình thức tự động | Trung tâm Thông tin dịch vụ công | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 30/11/2023 |
| |
Khảo sát mức độ hài lòng của công dân phục vụ Bộ chỉ số theo dõi đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính | Trung tâm Thông tin dịch vụ công | Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã | 31/10/2023 |
| |
4. | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
a) | Hoàn thành sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố theo lộ trình Đề án đã phê duyệt | Các Sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
b) | Tiếp tục triển khai, tổ chức thực hiện và theo dõi, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện Đề án Phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước gắn với thí điểm mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2026. Đánh giá định kỳ kết quả thực hiện Đề án Phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước gắn với thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ | - Triển khai thực hiện thường xuyên - Báo cáo định kỳ: 31/10/2023 |
|
c) | Tham mưu triển khai thực hiện Đề án đổi mới, sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố quản lý giai đoạn 2022-2025 đảm bảo theo lộ trình quy định đối với những nội dung triển khai thực hiện trong năm 2023 và tiếp tục rà soát, tham mưu cập nhật bổ sung các nội dung sắp xếp, đổi mới. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố; UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
d) | Xây dựng kế hoạch và tham mưu tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách giai đoạn 2022-2026. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan và UBND quận huyện | Tháng 12/2023 |
|
đ) | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế; cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đến năm 2025 giảm 05% biên chế công chức và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021 | Các sở, ngành liên quan và UBND quận huyện | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
e) | Tiếp tục theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị và kịp thời đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Tham mưu sơ kết tình hình thực hiện thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, phường | Tháng 12/2023 |
|
5. | Cải cách chế độ công vụ |
|
|
|
|
a) | Tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức viên chức theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt; kịp thời điều chỉnh Đề án vị trí việc làm theo hướng dẫn của các Bộ, ngành về danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch, chức danh nghề nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
b) | Tiếp tục tham mưu triển khai văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Bộ Nội vụ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sơ, ban, ngành; UBND các quận, huyện; đơn vị sự nghiệp | Thường xuyên |
|
c) | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: |
|
|
|
|
| - Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đa dạng các hình thức đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm; triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng và thu hút theo các chỉ tiêu chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao năm 2023 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Thường xuyên |
|
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách theo lộ trình Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày 29/9/2022 của UBND thành phố Đà Nẵng triển khai Đề án Đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn cán bộ và thu hút, trọng dụng người có tài năng để phát triển nhân lực khu vực công đến năm 2030 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan đến Đề án | Thường xuyên |
| |
d) | Tham mưu nghiên cứu và đề xuất đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức trên địa bàn thành phố; thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
6. | Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
a) | Tham mưu cân đối nguồn lực ngân sách để đảm bảo thực hiện tăng lương cơ sở theo Nghị định của Chính phủ. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện | Tháng 12/2023 |
|
b) | Thực hiện cổ phần hóa 03 đơn vị sự nghiệp công lập trong giai đoạn 2021-2025 sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể 03 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp | 03 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp | Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ | Thường xuyên |
|
c) | Phối hợp thực hiện sắp xếp lại các doanh nghiệp do thành phố Đà Nẵng quản lý theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2022-2025 | Sở Tài chính, Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
d) | Xây dựng nội dung chi và định mức chi liên quan đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố ban hành. | Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện | Tháng 12/2023 |
|
đ) | Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
e) | Tham mưu UBND thành phố ban hành Quy định về việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | Sở Tài chính | UBND huyện Hòa Vang | Tháng 12/2023 |
|
7. | Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số |
|
|
|
|
a) | Triển khai lập hồ sơ công việc điện tử trên phần mềm Một cửa điện tử | Sở Nội vụ | Sở TTTT, Văn phòng UBND TP, các sở, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
b) | Cập nhật, bổ sung một số phân hệ cho Cổng Dịch vụ công thành phố và phần mềm Một cửa điện tử thành phố, đáp ứng các yêu cầu của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính |
|
|
|
|
- | Các phân hệ thuộc Cổng Dịch vụ công thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Bắt đầu sử dụng từ Quý I/2023 |
|
- | Các phân hệ thuộc phần mềm Một cửa điện tử | Văn phòng UBND thành phố |
| Bắt đầu sử dụng từ Quý I/2023 |
|
c) | Kết nối dữ liệu xử lý hồ sơ thủ tục hành chính với các hệ thống giám sát và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính bộ, ngành theo đề nghị khi có phát sinh | Văn phòng UBND thành phố |
| Bắt đầu sử dụng từ Quý I/2023 |
|
d) | Theo dõi, đôn đốc tình hình số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị (trên Hệ thống eGov), đảm bảo tỷ lệ chung toàn thành phố theo Kế hoạch của UBND thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố, các sở, ban, ngành, UBND các QHPX | Thường xuyên |
|
đ) | Thúc đẩy triển khai có hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo điện tử |
|
|
|
|
- | Rà soát chế độ báo cáo tại UBND thành phố và các sở, ngành, UBND các quận, huyện để tham mưu UBND thành phố cập nhật Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND | Văn phòng UBND thành phố | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện | Tháng 12/2023 |
|
- | Vận hành, hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng và đôn đốc các cơ quan sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo điện tử thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thường xuyên |
|
- | Kết nối dữ liệu báo cáo từ hệ thống đến Hệ thống thông tin báo cáo điện tử của các bộ, ngành khi có yêu cầu phát sinh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành | Tháng 12/2023 |
|
e) | Triển khai nộp hồ sơ trực tuyến đối với hồ sơ dịch vụ sự nghiệp công thiết yếu và các hồ sơ ngoài một cửa trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến |
|
|
|
|
- | Hướng dẫn, đôn đốc triển khai quy trình, thủ tục dịch vụ sự nghiệp công thiết yếu và các hồ sơ ngoài một cửa | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có dịch vụ công thiết yếu | Tháng 12/2023 |
|
- | Xây dựng dịch vụ trực tuyến cho các dịch vụ sự nghiệp công thiết yếu và các hồ sơ ngoài một cửa trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ và các sở, ngành có dịch vụ công thiết yếu | Tháng 12/2023 |
|
- | Triển khai nộp hồ sơ trực tuyến cho các thủ tục dịch vụ sự nghiệp công thiết yếu và các hồ sơ ngoài một cửa | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2023 |
|
g) | Hoàn thiện Cổng dữ liệu mở thành phố; tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn), thường xuyên thu thập, cập nhật, cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp tra cứu, khai thác. | Trung tâm Thông tin dịch vụ công Đà Nẵng trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12/2023 |
|
h) | Tiếp tục tích hợp các dịch vụ, tiện ích cung cấp cho người dân trên ứng dụng Danang Smart city | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan | Tháng 12/2023 |
|
i) | Thực hiện công khai, cung cấp thông tin và kết quả thực hiện TTHC qua mạng cho người dân, tổ chức; Hỗ trợ, cung cấp thông tin truy vấn về tình trạng xử lý hồ sơ thực hiện TTHC theo yêu cầu của tổ chức, công dân | Trung tâm Thông tin dịch vụ công Đà Nẵng trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
k) | Hướng dẫn sử dụng kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định để thay thế TTHC đầu vào tương ứng; không yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, xã phường | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
l) | Tiếp tục triển khai tài khoản công dân số, Kho dữ liệu số cho người dân | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, xã phường | Thường xuyên |
|
m) | Triển khai cung cấp dữ liệu mở | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, xã phường | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
II. KINH PHÍ
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải cách hành chính của thành phố giao cho đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố các giải pháp đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn thành phố; chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy, cải cách công vụ; thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND thành phố
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính; chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn, thẩm định, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài chính công và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
c) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí kinh phí từ ngân sách thành phố đối với các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2023 tại thành phố Đà Nẵng và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của từng cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố theo thẩm quyền.
5. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí kinh phí công nghệ thông tin từ ngân sách thành phố đối với các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử.
c) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
6. Trách nhiệm của Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
7. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 tại cơ quan, đơn vị. Đồng thời, lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách năm và tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Thực hiện đầy đủ, trung thực, kịp thời việc thông tin, báo cáo kết quả cải cách hành chính theo quy định và khi được UBND thành phố yêu cầu (thông qua Sở Nội vụ)./.
- 1Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
- 2Kế hoạch 1013/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 4Quyết định 112/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- 5Kế hoạch 4344/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước năm 2023 tỉnh Bình Thuận
- 6Kế hoạch 4761/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2023
- 7Quyết định 25/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 34/2020/QĐ-UBND
- 8Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 34/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng
- 7Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2021 quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
- 10Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại thành phố Đà Nẵng
- 12Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Kế hoạch 1013/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 15Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn cán bộ và thu hút, trọng dụng người có tài năng để phát triển nhân lực khu vực công đến năm 2030 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 16Quyết định 112/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- 17Quyết định 1479/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Kế hoạch 4344/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước năm 2023 tỉnh Bình Thuận
- 19Kế hoạch 4761/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2023
- 20Quyết định 25/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 34/2020/QĐ-UBND
- 21Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 22Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2023 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2023
Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Công tác cải cách hành chính năm 2023 của thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 3196/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra