UBND TỈNH CÀ MAU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 315/QĐ-SGD&ĐT | Cà Mau, ngày 08 tháng 03 năm 2008 |
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Quyết định số 01-QĐ/UB ngày 01 tháng 01 năm 1997 của UBND tỉnh Cà Mau về việc thành lập các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng các phòng, ban Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 315/QĐ-SGD&ĐT ngày 08 tháng 3 năm 2008 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết và giao trả hồ sơ tại Sở GD&ĐT Cà Mau được quy định như sau:
1. Những loại hồ sơ của tổ chức, cá nhân thuộc các lĩnh vực:
- Cấp phát, cấp lại, điều chỉnh, cải chính bằng tốt nghiệp THCS (BT THCS), THPT (BT. THPT).
- Tiếp tổ chức, công dân và đơn thư khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân có liên quan đến GD&ĐT theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Hồ sơ sử dụng, quản lý công chức, viên chức giáo dục.
- Hồ sơ học sinh chuyển trường trong và ngoài tỉnh.
- Hồ sơ cấp phép dạy thêm.
2. Những loại hồ sơ của tổ chức, cá nhân không thuộc khoản 1, điều 1 mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GD&ĐT Cà Mau thì nộp trực tiếp tại các phòng, ban để thụ lý hồ sơ, giải quyết theo quy định hiện hành.
3. Những loại hồ sơ của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền của các Sở, ban, ngành khác thì bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
4. Các văn bản có hiệu lực thi hành của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh nêu trong quy định này trong quá trình thực hiện nếu có gì thay đổi thì Sở GD&ĐT có trách nhiệm kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở GD&ĐT có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về quy trình thủ tục của từng loại hồ sơ đã công khai, niêm yết.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP
Những thủ tục liên quan đến bằng tốt nghiệp được nêu trong chương II chỉ áp dụng đối với bằng tốt nghiệp THPT, BT THPT; riêng bằng THCS, BT THCS chỉ giải quyết các trường hợp được cấp từ năm học 2004 - 2005 trở về trước.
Bằng tốt nghiệp được giao về các trường THPT, trung tâm GDTX để cấp cho người học.
Điều 3. Cấp bằng tốt nghiệp cho những trường hợp nhận riêng lẻ.
1. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp (tạm thời) hoặc Thẻ dự thi tốt nghiệp;
- Một ảnh màu khổ (3x4) ảnh chụp chưa quá 6 tháng;
- Giấy chứng minh nhân dân.
- Trường hợp nhận thay phải có giấy ủy quyền và phải được cấp lãnh đạo Văn phòng Sở GD&ĐT trở lên giải quyết.
2. Thời gian giải quyết: Thời gian thẩm tra hồ sơ và giải quyết ngay trong ngày (trừ những trường hợp có lý do đặc biệt).
Điều 4. Cấp lại bằng tốt nghiệp.
1. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn cớ mất (theo mẫu) có chứng thực của Công an xã, phường, thị trấn.
- Đơn xin cấp lại bằng tốt nghiệp gởi trường THPT (THCS), trung tâm GDTX và Sở GD&ĐT, có xác nhận của trường, trung tâm (theo mẫu).
- 2 ảnh (3x4) mới chụp chưa quá 6 tháng.
- Chứng minh nhân dân (bản sao có công chứng).
2. Thời gian giải quyết: không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.
Điều 5. Điều chỉnh, cải chính bằng tốt nghiệp
1. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin điều chỉnh, cải chính bằng tốt nghiệp (theo mẫu).
- Đơn xin xác nhận các nội dung cần điều chỉnh gởi Công an xã, phường, thị trấn (có xác nhận của công an) hoặc giấy xác nhận của Phòng tư pháp huyện, thành phố (nếu cải chính bằng tốt nghiệp).
- Bản sao giấy khai sinh hoặc hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân (tùy theo nội dung cần điều chỉnh hoặc cải chính).
- Bản chính bằng tốt nghiệp.
- 2 ảnh (3x4) mới chụp chưa quá 6 tháng.
2. Thời gian giải quyết: không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 6. Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn khiếu nại hoặc văn bản ghi lời khiếu nại;
- Các giấy tờ có liên quan đến vụ khiếu nại.
2. Quy trình giải quyết khiếu nại:
2.1. Giải quyết khiếu nại lần đầu: Theo quy định tại các điều 34; 36 của Luật Khiếu nại, Tố cáo.
- Thụ lý, chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn.
- Thời gian giải quyết:
+ Đối với vụ việc thông thường không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý
+ Đối với vụ phức tạp không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.
- Sau khi thẩm tra xác minh vụ việc khiếu nại phải báo cáo kiến nghị đến thủ trưởng cơ quan cùng cấp ban hành quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và người có quyền lợi liên quan biết.
2.2. Giải quyết khiếu nại tiếp theo: Theo quy định tại các điều 41; 43; 45 của Luật Khiếu nại, tố cáo
- Thụ lý chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với vụ việc thông thường không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.
+ Đối với vụ việc phức tạp không quá 70 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.
Điều 7. Giải quyết tố cáo của công dân và các tổ chức thuộc lĩnh vực Sở GD&ĐT quản lý
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn thư tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo;
- Các giấy tờ có liên quan đến vụ việc tố cáo.
2. Quy trình giải quyết tố cáo:
- Thụ lý, chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với vụ việc thông thường không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.
+ Đối với vụ phức tạp không quá 90 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý.
+ Ra quyết định thụ lý xác minh vụ việc tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo và ra quyết định giải quyết tố cáo bằng văn bản.
+ Hồ sơ giải quyết tố cáo được lập theo quy định tại Điều 73, Luật Khiếu nại, tố cáo.
THỦ TỤC CHUYỂN TRƯỜNG VÀ TIẾP NHẬN HỌC SINH
Điều 8. Học sinh chuyển trường
1. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký.
- Học bạ (bản chính).
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản chính) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (nếu chưa cấp bằng tốt nghiệp).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp THPT quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập) đối với cấp THPT.
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp.
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở GD&ĐT (đối với cấp THPT) nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác).
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn (nếu có) hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác.
- Giấy chứng nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình (nếu có).
2. Thủ tục chuyển trường đối với học sinh THPT:
- Chuyển trường trong tỉnh: Hiệu trưởng nơi đi làm giấy giới thiệu chuyển trường cùng với hồ sơ theo quy định gửi đến trường THPT nơi đến; Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy định của Giám đốc Sở GD&ĐT (không qua Sở GD&ĐT).
- Chuyển trường từ tỉnh, thành phố khác: Phòng Giáo dục trung học Sở GD&ĐT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ trình Giám đốc Sở GD&ĐT giới thiệu về trường THPT nơi đến, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.
3. Thời gian giải quyết cho chuyển trường:
Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới.
Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở GD&ĐT (đối với cấp THPT) nơi đến xem xét, quyết định.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC THUYÊN CHUYỂN VIÊN CHỨC GIÁO DỤC
Điều 9. Những quy định về thuyên chuyển.
1. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin thuyên chuyển có ý kiến đồng ý của thủ trưởng nơi đang công tác;
- Bản khai lý lịch có xác nhận của đơn vị sử dụng công chức, viên chức;
- Xác nhận đã hoàn trả kinh phí đào tạo của đơn vị sử dụng công chức, viên chức (nêu trong tỉnh);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
- Phiếu đánh giá công chức năm liền kề với năm chuyển công tác;
- Các loại quyết định của cá nhân:
• Quyết định phân công.
• Quyết định bổ nhiệm vào ngạch.
• Quyết định lương hiện hưởng.
- Danh sách đề nghị thuyên chuyển do thủ trưởng đơn vị lập và ký.
2. Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.
- Thuyên chuyển ngoài tỉnh, nhận và giải quyết trong tháng 3 hàng năm.
- Thuyên chuyển trong tỉnh, nhận và giải quyết trong tháng 7 hàng năm.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 10. Những quy định về khen thưởng định kỳ.
1. Hồ sơ gồm có:
- Tờ trình (hoặc bản đề nghị) kèm theo danh sách đề nghị.
- Biên bản họp Hội đồng thi đua của cơ quan, đơn vị.
- Bản thành tích tập thể, cá nhân (xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị)
- Đề tài nghiên cứu hoặc báo cáo sáng kiến kinh nghiệm (có xác nhận của Hội đồng khoa học cấp tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng).
- Bản tổng hợp kết quả đăng ký thi đua của cơ quan, đơn vị.
2. Thời gian giải quyết:
Nhận hồ sơ từ 15/6 đến hết tháng 6 hàng năm. Hội đồng thi đua khen thưởng Ngành tổ chức họp, xét duyệt, đề nghị trong tháng 7 và thông báo kết quả triển khai các quyết định khen thưởng.
Điều 11. Những quy định về khen thưởng đột xuất.
1. Hồ sơ gồm có:
- Tờ trình (hoặc bản đề nghị) kèm danh sách đề nghị.
- Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng của cơ quan, đơn vị hoặc Quyết định công nhận danh hiệu đạt được trong phong trào, trong hội thi.
- Bản thành tích có xác nhận của cơ quan, đơn vị đề nghị. Đối với các Hội thi chỉ cần bản đề nghị của Hội đồng hoặc Ban tổ chức Hội thi.
2. Thời gian giải quyết:
Hồ sơ đề nghị hình thức giấy khen của Giám đốc Sở phải gởi trước 01 tuần, trường hợp đề nghị Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hồ sơ phải gửi trước 02 tuần. Những trường hợp đề nghị cấp Trung ương khen thưởng, thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng ngành sẽ hướng dẫn cụ thể và thông báo kết quả kịp thời cho đơn vị, cá nhân liên quan sau khi có quyết định khen thưởng.
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP PHÉP DẠY THÊM
Điều 12. Những quy định về cấp phép dạy thêm
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép dạy thêm (theo mẫu);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đào tạo và giấy tờ khác có liên quan của người đăng ký dạy thêm;
- Danh sách giáo viên thực hiện dạy thêm (theo mẫu);
- Biên bản kiểm tra tiêu chuẩn và cơ sở vật chất của giáo viên xin mở lớp dạy thêm (theo mẫu);
2. Thời gian giải quyết:
- Giấy phép dạy thêm được cấp trong thời gian từ 5 - 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ (theo mẫu).
Điều 13. Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng, ban Sở GD&ĐT tổ chức, triển khai thực hiện bản Quy định này.
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện có điều gì vướng mắc hoặc có quy định mới của nhà nước về các thủ tục hành chính liên quan, Trưởng phòng ban kịp thời báo cáo thông qua Chánh Văn phòng để nghiên cứu, xem xét, trình Giám đốc Sở GD&ĐT điều chỉnh, bổ sung phù hợp.
- 1Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về Quy định thủ tục hành chính và trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 29/QĐ-SVHTT&DL năm 2008 về Quy định, trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa đối với việc phê duyệt văn hóa phẩm xuất nhập khẩu nhằm mục đích kinh doanh (mậu dịch) do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 1729/QĐ-STC năm 2007 Quy định và trình tự giải quyết thủ tục hành chính về thẩm tra quyết toán hạng mục công trình, dự án hoàn thành, duyệt dự toán, quyết toán chi phí quản lý dự án theo cơ chế Một cửa do Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1580/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang
- 6Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về Quy định thủ tục hành chính và trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 29/QĐ-SVHTT&DL năm 2008 về Quy định, trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa đối với việc phê duyệt văn hóa phẩm xuất nhập khẩu nhằm mục đích kinh doanh (mậu dịch) do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 1729/QĐ-STC năm 2007 Quy định và trình tự giải quyết thủ tục hành chính về thẩm tra quyết toán hạng mục công trình, dự án hoàn thành, duyệt dự toán, quyết toán chi phí quản lý dự án theo cơ chế Một cửa do Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2008 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 1580/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang
- 7Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định
Quyết định 315/QĐ-SGD&ĐT năm 2008 về Quy định và trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 315/QĐ-SGD&ĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Ngô Trìu Mến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2008
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết