Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3119/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY DƯỢC LIỆU TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1604/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2054/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục cây dược liệu, cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao phù hợp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt danh mục các ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cần lập, điều chỉnh quy hoạch trên địa bàn tỉnh năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 10/05/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về phê duyệt đề cương dự án Quy hoạch phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 25/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc phê duyệt dự toán chi tiết dự án Quy hoạch phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 07-02-2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ kinh phí thực hiện các dự án quy hoạch thuộc ngân sách tỉnh năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 03-12-2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định dự án quy hoạch phát triển cây dược liệu tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 17/BC-HĐTĐ ngày 27 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án quy hoạch phát triển cây dược liệu tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, như sau:
1. Sự cần thiết: Hòa Bình là tỉnh miền núi phía Tây Bắc, có điều kiện tự nhiên và địa hình thích hợp với nhiều loài cây dược liệu như: Xạ đen, xạ vàng, ba kích, củ mài, cúc hoa, địa liền, đinh lăng, gấc, giảo cổ lam, gừng, hòe, hồi, hương nhu trắng, nghệ đen, quế, sả, sa nhân tím, tỏi tía, trinh nữ hoàng cung, ý dĩ, mã tiền... Các loại cây dược liệu trên đã được bà con trồng trên đất rừng, vườn tạp, đất sản xuất, đất trồng cây hàng năm và khai thác tự nhiên, tập trung ở các huyện Đà Bắc, Tân Lạc, Lạc Sơn, Mai Châu.
Hiện nay tỉnh chưa có Quy hoạch phát triển cây dược liệu, việc bảo tồn và khai thác cây dược liệu chưa được quan tâm, nguồn cây dược liệu tự nhiên đã gần cạn kiệt do khai thác bừa bãi, một số loài đã tuyệt chủng. Nhằm cung cấp, bảo vệ và duy trì các nguồn dược liệu quý hiếm phục vụ cho sản xuất dược liệu quý hiếm thì việc lập quy hoạch phát triển cây dược liệu là cần thiết.
2. Tên dự án: Quy hoạch phát triển cây dược liệu tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
3. Phạm vi, đối tượng thực hiện
3.1 Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
3.2 Đối tượng: Dưới tán rừng tự nhiên, rừng trồng, đất trồng cây lâu năm, hàng năm và đất khác.
4. Cấp quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đơn vị quản lý lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Mục tiêu, quan điểm
6.1. Mục tiêu chung
Phát triển cây dược liệu nhằm bảo tồn các nguồn gen quý, dần hình thành các vùng sản xuất hàng hóa theo tiêu chuẩn VietGAP, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới trang thiết bị trong nghiên cứu chọn tạo giống, trồng trọt, chế biến, chiết xuất, chuyển giao công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới, góp phần tăng hệ số sử dụng đất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân; đồng thời nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ tài nguyên rừng, nguồn dược liệu quý, bảo tồn tri thức truyền thống về sử dụng cây thuốc của cộng đồng các dân tộc.
6.2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
Quy hoạch các vùng rừng, vùng có dược liệu tự nhiên trọng điểm để bảo tồn nguồn gen đặc hữu, bản địa, có giá trị, nguy cơ bị tuyệt chủng cao để phát triển bền vững trong tự nhiên, lựa chọn và khai thác hợp lý 10 loài dược liệu chính, đạt khoảng 8.000-9.000 ha dược liệu/năm.
Quy hoạch xây dựng 04 vườn bảo tồn; Các khu bảo tồn Hang Kia, Phu Canh, Thượng Tiến, Ngọc Sơn là nơi tập trung, bảo tồn, trồng mới nhiều loài cây thuốc được thu thập ở các địa phương khác nhau, đại diện cho vùng khí hậu đặc trưng để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và phát triển dược liệu. Phấn đấu đến năm 2025 bảo tồn được 70% và năm 2030 là 100% tổng số loài dược liệu đặc trưng của Hòa Bình.
Quy hoạch 4 Vườn ươm cung cấp giống dược liệu cho nhu cầu trồng và phát triển dược liệu ở quy mô lớn tại 4 huyện Tân Lạc, Lạc Thủy, Yên Thủy, Lạc Sơn.
b) Đến năm 2030
Quy hoạch và mở rộng diện tích vùng trồng cây dược liệu hàng hóa đạt 15.000 ha, sản lượng đạt khoảng 80 - 120 nghìn tấn/năm. Trong đó:
- Chuyển đổi 5.000 ha đất trồng cây hàng năm sang sản xuất cây dược liệu hàng hóa và 10.000 ha đất rừng kết hợp trồng cây dược liệu, từng bước tăng giá trị sử dụng đất của vùng quy hoạch.
- Nâng cao vai trò quản lý của nhà nước trong công tác tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phấn đấu 100% sản lượng cây dược liệu được tổ chức theo chuỗi khép kín từ quản lý sản xuất đến tiêu thụ và chế biến sản phẩm, từng bước tạo đầu ra ổn định trên thị trường.
Trên 100% diện tích và sản lượng cây dược liệu của vùng quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (GACP-WHO).
6.3 Quan điểm
Tuân thủ quy định tại Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30-10-2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2054/QĐ-UBND ngày 12-8-216 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục cây dược liệu, cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao phù hợp với địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020.
Quy hoạch phát triển cây dược liệu theo hướng ổn định, lâu dài với quy mô lớn, tập trung, chuyên canh trên cơ sở khai thác các lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và thị trường. Các vùng quy hoạch phải phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sản xuất nông nghiệp và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan của tỉnh.
Quy hoạch phải gắn với đầu tư cho khoa học - công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) khi tiêu thụ trên thị trường, từ đó làm cơ sở cho việc hình thành và mở rộng các vùng sản xuất cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Quy hoạch phải gắn với việc nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong việc hỗ trợ, phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cây dược liệu an toàn, tập trung theo nhiều hình thức khác nhau (liên doanh, liên kết, hợp đồng bao tiêu sản phẩm...) để gắn kết giữa sản xuất và thị trường
7. Nội dung quy hoạch
a) Quy hoạch vùng trồng cây dược liệu tỉnh Hòa Bình
Trong chiến lược phát triển cây dược liệu của tỉnh, giai đoạn 1 của dự án sẽ tập trung nguồn lực mở rộng diện tích cây dược liệu hàng hóa trên đất trồng cây hàng năm để xây dựng các vùng chuyên canh sản xuất cây dược liệu của tỉnh. Quy hoạch cây dược liệu đến năm 2025 diện tích 8.600ha, cụ thể:
STT | Địa điểm | Diện tích cây dược liệu (ha) | Vị trí |
1 | Mai Châu | 700 | Các xã Hang Kia, Pà Cò,Tân Sơn, Đồng Bảng, Ba Khan, Thung Khe, Nong Luông, Pù Bin, Nà Mèo, Cun Pheo.... |
2 | Cao Phong | 700 | Các xã Bình Thanh, Thung Nai, Thu Phong, Tây Phong |
3 | Tân Lạc | 1200 | Các xã Thanh Hối, Đông Lai, Địch Giáo, Lỗ Sơn, Nam Sơn, Quyết Chiến,... |
4 | Tp Hòa Bình | 400 | Tại xã Thống Nhất |
5 | Lạc Sơn | 800 | Các xã Ngọc sơn, Ngọc Lâu, Tư Do, Miền Đồi, Chí Đạo, Quý Hòa, Yên Phú, Mỹ Thành,. |
6 | Đà Bắc | 700 | Các xã Tân Hòa, Hiền Lương.... |
7 | Kim Bôi | 800 | Các xã Tú Sơn, Đồng Bái, Bưa Sào,... |
8 | Yên Thủy | 1000 | Các xã Đa Phúc, Lạc sỹ, Yên Trị, Ngọc Lương.... |
9 | Lạc Thủy | 1000 | Các xã Đông Tâm, Lạc Long, Cố Nghĩa, Phù Lão, Thanh Nông.... |
10 | Lương Sơn | 800 | Các xã Tân Thành, Long Sơn, Long Thịnh … |
11 | Kỳ Sơn | 500 | Các xã Dân Hạ, Hợp Thịnh, Phú Minh.... |
Tổng | 8.600 |
|
b) Quy hoạch tiêu thụ sản phẩm qua hệ thống thu gom, sơ chế, bảo quản và chế biến sản phẩm dược liệu của tỉnh.
c) Phương án quy hoạch hệ thống tiêu thụ sản phẩm, hình thức tổ chức thực hiện
d) Quy hoạch nguồn cung ứng đầu vào sản xuất cây dược liệu trên địa bàn tỉnh
e) Quy hoạch nguồn cung ứng giống cây dược liệu vùng quy hoạch
f) Quy hoạch nguồn cung ứng đầu vào cho sản xuất
8. Đề xuất các giải pháp quy hoạch phát triển
Xây dựng các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất cây dược liệu chuyển giao công nghệ, khuyến nông và đào tạo tập huấn
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu thụ sản phẩm, tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh cây dược liệu phát triển.
Xây dựng, xúc tiến thương mại về cây dược liệu cho các vùng quy hoạch.
Đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất, sơ chế, chế biến và kinh doanh sản phẩm dược liệu
Chính sách hỗ trợ sản xuất, sơ chế và kinh doanh cây dược liệu; Hỗ trợ các mô hình sản xuất và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới
Hỗ trợ xây dựng thị trường, xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm cây dược liệu.
Chính sách về đất đai, tín dụng và chuyển dịch cơ cấu cây trồng sang sản xuất cây dược liệu.
9. Vốn đầu tư thực hiện.
a) Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án là 1.500 tỷ đồng, cụ thể:
TT | Hạng mục | Kinh phí (tỷ đồng) | Ghi chú |
| Tổng vốn đầu tư | 1.500 |
|
- | Vốn ngân sách | 600 | Chiếm 40 % |
- | Vốn tự có của các hộ dân | 900 | Chiếm 60 % |
| Trong đó |
|
|
1 | Vốn đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng (hệ thống giao thông, thủy lợi, điện, bể chứa vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật, khu nhà sơ chế bảo quản…) | 399 | Chiếm 26,6% |
2 | Vốn đầu tư cho khoa học công nghệ, khuyến nông đào tạo và các chi phí trực tiếp cho sản xuất cây dược liệu | 1.092 | Chiếm 72,8% |
3 | Vốn đầu tư cho xúc tiến thương mại, quản lý chất lượng vùng dược liệu | 9 | Chiếm 0,6% |
b) Biện pháp huy động vốn (vốn ngân sách nhà nước, vốn huy động từ người dân, doanh nghiệp và tín dụng)
c) Hiệu quả quy hoạch
- Hiệu quả kinh tế:
Tổng thu của các vùng quy hoạch tính đến năm 2030 đạt: 3.000 tỷ đồng
Tổng chi phí đầu tư thực hiện của vùng quy hoạch tính đến năm 2030: được tính cho những chi phí trực tiếp cần đầu tư thực hiện.
Lợi nhuận thuần thu được của vùng quy hoạch: được xác định trong khoảng 1.500 tỷ đồng.
- Hiệu quả xã hội và môi trường
Quy hoạch được triển khai, hàng năm sẽ cung cấp cho thị trường lượng dược liệu rất lớn, gấp 10 -12 lần so với hiện tại, từ đó góp phần đáp ứng được nhu cầu về thuốc chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho người tiêu dùng.
Khi sản xuất cây dược liệu phát triển sẽ tạo khoảng 20 nghìn lao động thường xuyên trên địa bàn tỉnh. Đây là lực lượng lao động rất lớn tại vùng nông thôn sẽ có thêm việc làm và mức thu nhập ngày càng được nâng cao, góp phần cải thiện đời sống cho người dân tại các vùng quy hoạch.
10. Danh mục các dự án ưu tiên
Dự án đầu tư xây dựng khu sản xuất giống dược liệu sạch bệnh.
Dự án đầu tư xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật cần thiết để xây dựng vùng quy hoạch theo tiêu chuẩn GACP - WHO (khu tập kết, sơ chế và bảo quản sản phẩm dược liệu; thùng chứa vỏ bao bì thuốc BVTV...).
Dự án hỗ trợ đầu tư xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ tiên tiến về giống và vật tư kỹ thuật mới trong sản xuất và kinh doanh dược liệu như:
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình gắn kết giữa sản xuất và tiêu thụ
+ Hỗ trợ giống mới, vật tư, thiết bị cần thiết cho xây dựng mô hình cho sản xuất dược liệu theo hướng ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
+ Hỗ trợ đào tạo tập huấn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho vùng quy hoạch.
Dự án hỗ trợ cho công tác tuyên truyền, quảng cáo và xúc tiến thương mại cho vùng quy hoạch.
11. Tổ chức thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thực hiện công bố công khai quy hoạch này đến các Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch hiệu quả; chủ trì việc theo dõi, đôn đốc thực hiện công tác quy hoạch; hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các Sở, Ban, ngành xây dựng các cơ chế, chính sách... theo chức năng nhiệm vụ được giao để tổ chức thực hiện.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Công thương, Giao thông vận tải; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã thuê đất thực hiện dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, trồng cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2017 về phát triển cây dược liệu tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Nghị Quyết 39/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt dự án Bảo vệ và phát triển cây hoa Ban trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2019-2025
- 7Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển cây dược liệu giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Nghị quyết 116/2021/NQ-HĐND về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2023 theo Nghị quyết 385/2021/NQ-HĐND
- 9Nghị quyết 385/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2023
- 10Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án phát triển vùng trồng cây dược liệu quý giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 1976/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
- 7Luật Quy hoạch 2017
- 8Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã thuê đất thực hiện dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, trồng cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2017 về phát triển cây dược liệu tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 10Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030
- 11Nghị Quyết 39/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 13Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt dự án Bảo vệ và phát triển cây hoa Ban trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2019-2025
- 14Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển cây dược liệu giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 15Nghị quyết 116/2021/NQ-HĐND về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2023 theo Nghị quyết 385/2021/NQ-HĐND
- 16Nghị quyết 385/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2023
- 17Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về Phương án phát triển vùng trồng cây dược liệu quý giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Dự án quy hoạch phát triển cây dược liệu tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 3119/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra