- 1Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3118/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 22 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ, HẠN CHẾ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ KHÔNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2024-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; Nghị quyết số 58/NQ-CP, ngày 27/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU, ngày 19/8/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông báo số 1296-TB/TU, ngày 15/12/2023 của Tỉnh ủy Hải Dương thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Danh mục Dự án thu hút đầu tư, hạn chế thu hút đầu tư và không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3815/TTr-SKHĐT, ngày 21 tháng 12 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục Dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030, như sau:
1.1. Nguyên tắc, tiêu chí:
a) Nguyên tắc:
- Phù hợp với chủ trương, định hướng thu hút đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Phù hợp Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình, Đề án của ngành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy hoạch có liên quan.
b) Tiêu chí:
- Thu hút đầu tư khu, cụm công nghiệp để tạo quỹ đất sạch có hạ tầng đồng bộ thuận lợi trong việc thu hút đầu tư nhất là dự án đầu tư nước ngoài.
- Các dự án sản xuất thuộc Danh mục ưu tiên thu hút đầu tư của Đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định số 3164/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của UBND tỉnh.
- Xây dựng hạ tầng thương mại, du lịch chất lượng cao, tạo ra các sản phẩm du lịch tăng tính liên kết với khu vực và nội tỉnh.
- Phát triển các trung tâm logistics trở thành các trung tâm dịch vụ nòng cốt trong lưu thông và phân phối hàng hóa, phục vụ đắc lực cho sản xuất, tiêu dùng hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
- Sản xuất nông - lâm - thủy sản ứng dụng công nghệ cao kết hợp với chế biến, bảo quản.
- Giải quyết nhu cầu chỗ ở cho các đối tượng thu nhập thấp nhất là công nhân tại các khu, cụm công nghiệp.
- Thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2013 và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Danh mục Dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030: theo Danh mục đính kèm.
Điều 2. Ban hành Danh mục Dự án hạn chế thu hút đầu tư và không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030, như sau:
2.1. Danh mục Dự án hạn chế thu hút đầu tư:
a) Nguyên tắc, tiêu chí:
* Nguyên tắc:
- Các Dự án đầu tư sản xuất công nghiệp ngoài khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhưng phù hợp Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình, Đề án của ngành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy hoạch có liên quan.
- Các Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận (đang hoạt động ổn định với mục tiêu thuộc Danh mục không thu hút đầu tư) và có đề xuất điều chỉnh tăng quy mô đầu tư.
- Các Dự án nêu trên cần xin ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
* Tiêu chí:
- Có tác động lớn đến kinh tế - xã hội cho địa phương.
- Không hoặc ít gây tác động ảnh hưởng đến môi trường, dân sinh.
b) Danh mục Dự án hạn chế thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030: theo Danh mục đính kèm.
2.2. Danh mục Dự án không thu hút đầu tư:
a) Nguyên tắc, tiêu chí:
* Nguyên tắc:
- Không phù hợp với chủ trương, định hướng thu hút đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Không phù hợp Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình, Đề án của ngành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy hoạch có liên quan.
* Tiêu chí:
- Sử dụng công nghệ lạc hậu, công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế, cấm chuyển giao.
- Tác động ảnh hưởng lớn đến môi trường, khi phát sinh sự cố ảnh hưởng nặng nề tới sức khoẻ con người và môi trường.
- Dự án sử dụng nhiều tài nguyên của địa phương (lao động, đất đai, điện, nước...).
(Việc xác định dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tác động ảnh hưởng đến môi trường, sử dụng nhiều tài nguyên được thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
b) Danh mục Dự án không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030: theo Danh mục đính kèm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
3.1. Văn phòng UBND tỉnh: thực hiện đăng tải Danh mục Dự án thu hút đầu tư, hạn chế thu hút đầu tư và không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh đăng tải Danh mục Dự án thu hút đầu tư, hạn chế thu hút đầu tư và không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh nghiên cứu thực hiện.
3.3. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và đơn vị liên quan: căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh nghiên cứu thực hiện theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của UBND tỉnh về Danh mục dự án thu hút đầu tư và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 5589/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư chung vào các khu, cụm công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dự án thu hút đầu tư và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2024 bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2025
- 8Quyết định 857/QĐ-UBND về Danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2024
- 1Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Đầu tư 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình
- 8Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 5589/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2025
- 11Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư chung vào các khu, cụm công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2024 bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2025
- 15Quyết định 857/QĐ-UBND về Danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2024
Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục Dự án thu hút đầu tư, hạn chế thu hút đầu tư và không thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2024-2030
- Số hiệu: 3118/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Lưu Văn Bản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực