- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 10Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 17 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3117/TTr-SGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về tuyến đường và thời gian hoạt động đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quy định này quy định về tuyến đường và thời gian hoạt động đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Sơn La
Điều 3. Tuyến đường vận chuyển
Phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại được phép hoạt động trên tất cả các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La và phải đảm bảo an toàn giao thông, tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt: tất cả thời gian trong ngày.
2. Thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý:
a) Thời gian vận chuyển khu vực trong đô thị: từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;
b) Thời gian vận chuyển khu vực ngoài đô thị: tất cả thời gian trong ngày.
3. Thời gian vận chuyển chất thải nguy hại:
a) Thời gian vận chuyển khu vực trong đô thị: từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;
b) Thời gian vận chuyển khu vực ngoài đô thị: tất cả thời gian trong ngày.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; các quy định có liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp kiểm tra hoạt động vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong vận chuyển các chất thải theo quy định.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quy định này;
b) Chủ trì, phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động vận chuyển, phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại theo thẩm quyền.
3. Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng chức năng tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý đối với đơn vị, phương tiện vận chuyển chất thải vi phạm các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan báo chí, truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường và nội dung Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng; vận động Nhân dân tích cực tham gia vào hoạt động bảo vệ môi trường; thông tin kịp thời về kết quả thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, những trường hợp vi phạm, những địa phương để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường do chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại gây ra.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo lực lượng chức năng và chính quyền địa phương kiểm tra, giám sát đối với hoạt động vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại trên địa bàn; kịp thời xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;
b) Tuyên truyền, phổ biến, vận động Nhân dân nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật và tích cực tham gia vào hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường.
6. Đơn vị vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại
a) Thực hiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại theo đúng tuyến đường, thời gian hoạt động quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng ngừa sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại trên đường;
c) Cung cấp lộ trình (điểm đầu, điểm cuối, tuyến đường vận chuyển) và thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại về Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan chuyên môn khi có yêu cầu phối hợp. Dữ liệu, thông tin từ thiết bị giám sát hành trình phải được chia sẻ khi có yêu cầu của cơ quan chuyên môn;
d) Quản lý các phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và chất thải nguy hại theo đúng tuyến đường và thời gian vận chuyển tại Quy định này;
đ) Sử dụng các phương tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường xử lý, chất thải nguy hại đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành.
7. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan
a) Tuân thủ theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về giao thông đường bộ và Quy định này;
b) Phối hợp giám sát hoạt động vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại; kịp thời báo cho cấp có thẩm quyền khi phát hiện các hành vi vi phạm.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; thiết bị định vị, tuyến đường và thời gian đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 14/2023/QĐ-UBND về Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 64/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 32/2023/QĐ-UBND về Quy định nội dung về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 07/2024/QĐ-UBND quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 10Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; thiết bị định vị, tuyến đường và thời gian đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 14/2023/QĐ-UBND về Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 64/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 32/2023/QĐ-UBND về Quy định nội dung về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Quyết định 07/2024/QĐ-UBND quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định tuyến đường và thời gian hoạt động đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 31/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định