- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 9Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 10Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2024/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 4 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2023;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 590/TTr-SGTVT ngày 12/3/2024 (kèm các Báo cáo thẩm định số 246/BC-STP ngày 07/02/2024 và số 385/BC-STP ngày 07/3/2024 của Sở Tư pháp và các hồ sơ, tài liệu liên quan); ý kiến thống nhất đồng ý của các Thành viên UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 31/3/2024 (Thông báo số 121/TB-UBND ngày 01/4/2024 của UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG, CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Quy định này quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan có hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình có liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Tuyến đường vận chuyển
Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại được phép vận chuyển trên tất cả các tuyến đường giao thông của tỉnh.
1. Đối với đường trong đô thị: Thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại từ 21 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau.
2. Đối với đường ngoài đô thị: Được vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại tất cả các thời gian trong ngày.
Điều 5. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan có liên quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
b) Chỉ đạo kiểm tra, xử lý các hành vi tập kết chất thải lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trái quy định.
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giám sát hoạt động vận chuyển của các phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định.
d) Tổng hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan cho phù hợp.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại triển khai thực hiện Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra giám sát hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh thông qua thiết bị định vị được lắp đặt trên phương tiện; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Quy định này và các quy định khác về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.
d) Phối hợp với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.
3. Công an tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, nắm bắt tình hình, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, đồng thời có các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này trên phương tiện thông tin đại chúng, vận động Nhân dân tích cực tham gia vào hoạt động vệ sinh, bảo vệ môi trường; tuyên truyền kết quả thanh tra, kiểm tra về các hoạt động liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; thông tin rõ, kịp thời về những trường hợp vi phạm, những địa phương để xẩy ra tình trạng ô nhiễm môi trường do chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại gây ra.
5. Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Xây dựng phóng sự tuyên truyền, ghi hình, đưa tin phản ánh kịp thời tình hình triển khai thực hiện Quy định về hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Trung tâm Văn hóa - Truyền thông các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền về việc bảo vệ môi trường nói chung và hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại nói riêng tại địa phương; kịp thời phát hiện các tổ chức, cá nhân, mô hình hay, điển hình và thiết thực để phổ biến, tuyên truyền nhân rộng.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo các xã, phường, thị trấn kiểm tra, giám sát hoạt động vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại của tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo quy định.
b) Theo dõi lộ trình, thời gian hoạt động của các phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn quản lý để kiểm tra xử lý theo quy định.
c) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.
7. Ban Quản lý các khu kinh tế tỉnh
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát, theo dõi lộ trình, thời gian hoạt động vận chuyển, xử lý chất thải trên địa bàn quản lý; phối hợp với các cơ quan liên quan trong trường hợp phát hiện những vi phạm về quản lý, vận chuyển chất thải trên địa bàn để xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức tuyên truyền cộng đồng, doanh nghiệp trên địa bàn các khu kinh tế, khu công nghiệp về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.
8. Chủ nguồn thải
a) Tổ chức vận chuyển chất thải phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có); lắp đặt thiết bị định vị đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại và cung cấp tài khoản cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh giám sát, quản lý; quản lý các phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại theo đúng lộ trình và thời gian vận chuyển theo quy định tại Quyết định này, có các biện pháp phòng ngừa, phương án ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển; khẩn cấp thông báo cho các cơ quan chức năng kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố, rủi ro trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại; chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc xảy ra sự cố.
b) Trường hợp chuyển giao chất thải cho cơ sở thu gom, vận chuyển thì phải ký hợp đồng với cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Cơ sở thu gom, vận chuyển
a) Chấp hành các quy định của pháp luật khi vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên đường.
b) Cung cấp lộ trình (vị trí điểm đi, điểm đến, cung đường vận chuyển) và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan chuyên môn khi có yêu cầu phối hợp. Dữ liệu, thông tin từ thiết bị định vị phải được chia sẻ khi có yêu cầu của cơ quan chuyên môn.
c) Quản lý các phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại theo đúng lộ trình và thời gian vận chuyển theo quy định tại Quyết định này.
d) Sử dụng các phương tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành.
e) Tổ chức, cá nhân tham gia vận chuyển chất thải nguy hại phải có các biện pháp phòng ngừa, phương án ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển; khẩn cấp thông báo cho các cơ quan chức năng kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố, rủi ro trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại; chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc xảy ra sự cố.
g) Báo cáo định kǶ hàng năm về tình hình khối lượng vận chuyển chất thải theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội các cấp
a) Tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân thực hiện các giải pháp hạn chế phát sinh chất thải; tái chế, tái sử dụng, thu gom, lưu giữ, chuyển giao, xử lý chất thải rắn theo đúng quy định.
b) Giám sát việc triển khai thực hiện quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt thông thường, chất thải nguy hại tại địa phương.
1) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện quy định này; quán triệt, tuyên truyền nội dung Quy định này đến các tổ chức, cá nhân và chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc thực hiện.
2) Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 35/2023/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định tuyến đường và thời gian hoạt động đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn trong hoạt động xây dựng; khu vực đổ thải, nhận chìm chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển; tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2024 về Tuần hoàn chất thải rắn hữu cơ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng năm 2030
- 5Quyết định 27/2024/QĐ-UBND quy định về yêu cầu kỹ thuật, thời gian và tuyến đường hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 25/2024/QĐ-UBND về Quy định thời gian và tuyến đường hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 9Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 10Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Quyết định 35/2023/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 31/2023/QĐ-UBND về Quy định tuyến đường và thời gian hoạt động đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn trong hoạt động xây dựng; khu vực đổ thải, nhận chìm chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển; tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2024 về Tuần hoàn chất thải rắn hữu cơ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng năm 2030
- 16Quyết định 27/2024/QĐ-UBND quy định về yêu cầu kỹ thuật, thời gian và tuyến đường hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 25/2024/QĐ-UBND về Quy định thời gian và tuyến đường hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 07/2024/QĐ-UBND quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 07/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Báu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực