- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 4Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 7Thông tư 02/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Điều 1 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 31 tháng 7 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đông nhân dân Tỉnh quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 99/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Dự án 2 về đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỶ LỆ QUAY VÒNG, TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN, QUY TRÌNH THEO DÕI, GIÁM SÁT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC DỰ ÁN 2 VỀ ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (sau đây gọi tắt là dự án) thuộc Dự án 2 về đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo), tổ hợp tác, nhóm hộ gia đình, cộng đồng dân cư thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Việc quay vòng một phần vốn đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ bằng tiền để thực hiện dự án, đảm bảo phù hợp với từng dự án được phê duyệt và điều kiện cụ thể của từng đối tượng tham gia dự án.
2. Kinh phí quay vòng được sử dụng để quay vòng cho các dự án thuộc hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đảm bảo công khai, dân chủ, bình đẳng giới, có sự tham gia và cam kết của người dân trong việc xây dựng, thực hiện dự án và luân chuyển kinh phí quay vòng.
1. Hình thức quay vòng vốn: Bằng tiền.
2. Tỷ lệ quay vòng một phần vốn thực hiện dự án bằng 30% vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng.
3. Thời gian quay vòng vốn
a) Thời gian quay vòng vốn: theo chu kỳ sản xuất (tuỳ theo mô hình sản xuất nhưng không quá 36 tháng).
b) Thời gian thu hồi vốn quay vòng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, tính từ thời điểm kết thúc chu kỳ sản xuất hoặc kết thúc thời gian thực hiện dự án, phương án sản xuất, cộng đồng thực hiện thu hồi vốn quay vòng theo quy định tại Khoản 2 Điều này để xem xét, hỗ trợ cho các đối tượng khác trong cùng dự án, phương án có nhu cầu sử dụng vốn quay vòng để tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất. Trường hợp đối tượng thụ hưởng chính sách tiếp tục có nhu cầu sử dụng vốn quay vòng để tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất (thực hiện chu kỳ sản xuất tiếp theo), thì nộp đơn đề nghị tiếp tục sử dụng vốn quay vòng đến đại diện cộng đồng để được cộng đồng xem xét, cho tiếp tục sử dụng vốn quay vòng.
Điều 5. Trình tự luân chuyển vốn trong cộng đồng
1. Trong thời gian thực hiện dự án, các hộ gia đình, tổ nhóm cộng đồng tự quản lý tổ chức thực hiện việc quay vòng và luân chuyển vốn trong cộng đồng.
2. Tổ chức họp bình xét danh sách hộ được luân chuyển
a) Thành phần cuộc họp: Đại diện cộng đồng, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan, đơn vị được giao vốn chủ trì; các hộ gia đình tham gia dự án, phương án.
b) Cách thức tiến hành: Tổ chức họp cộng đồng (có ít nhất 2/3 số hộ gia đình tham gia dự án, phương án có mặt) để thảo luận lựa chọn danh sách được luân chuyển trong số các hộ gia đình tham gia.
c) Chọn lựa đối tượng được luân chuyển vốn quay vòng: Căn cứ nội dung cuộc họp, đại diện cộng đồng tiến hành lập biên bản họp cộng đồng và danh sách hộ gia đình được lựa chọn trình cơ quan, đơn vị được giao vốn để thẩm định, phê duyệt. Trường hợp có 02 hộ gia đình cùng đăng ký thì cuộc họp biểu quyết để quyết định chọn hộ gia đình được nhận quay vòng vốn; trong đó, ưu tiên cho người đăng ký là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo; nội dung cuộc họp được lập thành biên bản.
3. Căn cứ biên bản họp cộng đồng và danh sách hộ gia đình được luân chuyển đã phê duyệt, tiến hành luân chuyển vốn theo quy định tại Điều 4 Quy định này cho các hộ gia đình theo mục tiêu của dự án.
4. Thời hạn thực hiện luân chuyển là 05 ngày làm việc sau khi đã có kết quả họp bình xét và danh sách hộ luân chuyển được phê duyệt.
5. Cộng đồng tự quản lý, tổ chức thực hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng theo đúng Quy định này. Trường hợp cộng đồng không đủ năng lực quản lý, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cử cán bộ hỗ trợ cộng đồng quản lý, tổ chức quay vòng luân chuyển.
6. Trường hợp dự án kết thúc và đối tượng tham gia dự án không còn nhu cầu sử dụng vốn để quay vòng, luân chuyển, tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án quyết định thu hồi vốn, thu tiền nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị mở tại kho bạc nhà nước để sử dụng hỗ trợ thực hiện dự án, phương án mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) hoặc thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 6. Quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án
Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện quy trình theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý, tổ chức quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan triển khai thực hiện Quy định này; tổ chức kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng theo quy định.
b) Thường xuyên theo dõi, tổng hợp báo cáo theo định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo quy định hoặc chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Tỉnh về kết quả thực hiện dự án.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện kiểm tra, giám sát công tác triển khai thực hiện dự án và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện quay vòng, luân chuyển vốn theo Quy định này.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Căn cứ dự toán được giao, thực hiện phân bổ, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện dự án theo quy định.
b) Chỉ đạo tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và giám sát các hoạt động quản lý, tổ chức thực hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng của từng dự án trên địa bàn theo quy định.
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ 06 tháng, hàng năm và đột xuất kết quả thực hiện dự án trên địa bàn; kết quả hoạt động quay vòng một phần vốn ngân sách nhà nước đã hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Ủy ban nhân dân cấp xã lập và trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án và tổ chức thực hiện dự án phải phù hợp nội dung Quy định này.
b) Đôn đốc, hướng dẫn các hộ gia đình tham gia dự án tổ chức thực hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng đảm bảo tỷ lệ, đúng thời hạn theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Phối hợp, hỗ trợ thực hiện hoạt động giám sát theo quy định, kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện các nội dung vướng mắc liên quan.
3. Trách nhiệm của đại diện tổ nhóm cộng đồng và các thành viên
Đại diện tổ nhóm cộng đồng và các thành viên thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 7 Điều 22 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, để cùng phối hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Kế hoạch 4763/KH-UBND thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 2Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trung hạn sử dụng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2023 về đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Kế hoạch 484/KH-UBND năm 2023 về đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 35/2023/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2016/NĐ-HĐND "về việc phê chuẩn Chương trình Việc làm và Giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020"
- 7Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về Chương trình Giảm nghèo bền vững Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 50/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2023-2025
- 10Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 64/2023/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ thực hiện một số dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 4Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 8Thông tư 02/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Điều 1 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Kế hoạch 4763/KH-UBND thực hiện nội dung “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 11Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trung hạn sử dụng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2023 về đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 13Kế hoạch 484/KH-UBND năm 2023 về đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 35/2023/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2016/NĐ-HĐND "về việc phê chuẩn Chương trình Việc làm và Giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020"
- 16Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 17Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về Chương trình Giảm nghèo bền vững Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 18Nghị quyết 50/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2023-2025
- 19Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 20Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
- 21Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 22Quyết định 64/2023/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ thực hiện một số dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Dự án 2 về đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 31/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực