- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 4Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Nghị quyết 58/2023/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1201/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRUNG HẠN SỬ DỤNG VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2023/NQ-HĐND ngày 02/6/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 313/TTr-SNN ngày 02/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trung hạn sử dụng vốn Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025: Gồm có 02 dự án (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thực hiện các trình tự thủ tục theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ; Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban dân tộc; Nghị quyết số 58/2023/NQ-HĐND ngày 02/6/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các quy định khác hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN
Hỗ trợ phát triển sản xuất trung hạn sử dụng vốn Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1201/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên Dự án | Mục tiêu, nội dung chính của dự án | Địa bàn thực hiện | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Người hưởng lợi từ dự án |
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm quả Na liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm quy mô liên huyện | - Hình thành vùng nguyên liệu sản xuất quả Na theo chuỗi giá trị đạt tối thiểu 42 ha đáp ứng yêu cầu của thị trường tiêu thụ - Tạo việc làm cho 100 lao động tại địa phương. - Mức tăng thu nhập tăng 15-20% so với thu nhập trung bình của hộ dân tham gia ở thời điểm trước khi thực hiện dự án. - Đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội tại địa - Kết nối thị trường và phát triển thương hiệu Na Sơn La. | Các xã vùng 3, ưu tiên các xã ĐBKK, thôn ĐBKK tại huyện Mai Sơn, Yên Châu | 2023-2025 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 70% hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo |
2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm quả Mít liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm quy mô liên huyện | - Hình thành vùng nguyên liệu sản xuất quả Mít theo chuỗi giá trị đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu đạt tối thiểu 40 ha. - Tạo việc làm cho 100 lao động tại địa phương. - Mức tăng thu nhập tăng 15-20% so với thu nhập trung bình của hộ dân tham gia ở thời điểm trước khi thực hiện dự án. - Đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương triển khai. - Phát triển năng lực sản xuất, kỹ thuật canh tác Mít; - Kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm Mít xuất khẩu. | Các xã vùng 3, ưu tiên các xã ĐBKK, thôn ĐBKK tại huyện Mường La, Thuận Châu | 2023-2025 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 70% hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo |
- 1Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về Định mức chi ngân sách Nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án, nhiệm vụ phát triển sản xuất; nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Dự án 2 về đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 4Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Nghị quyết 58/2023/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về Định mức chi ngân sách Nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án, nhiệm vụ phát triển sản xuất; nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Dự án 2 về đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trung hạn sử dụng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 1201/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực