ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2005/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 06 tháng 7 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp Lệnh phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định nầy quy định mức thu phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản ở các vùng dự án do nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính phối hợp Giám đốc Sở Thủy sản và các đơn vị có liên quan hướng dẫn công tác thu, nộp và quản lý sử dụng về việc thu phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thủy sản và các cá nhân, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định nầy có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định nầy đều bãi bỏ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC THU PHÍ CẤP NƯỚC PHỤC VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở CÁC VÙNG DỰ ÁN DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31 /2005 /QĐ-UBND ngày 06/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG THU PHÍ
Điều 1. Mọi tổ chức, cá nhân được hưởng lợi về nguồn nước và các dịch vụ khác thuộc phạm vi phục vụ của các hệ thống công trình phục vụ nuôi trồng thủy sản như: kênh cấp nước, kênh thoát nước, cống lấy nước, cống thoát nước, đê bao, kể cả nguồn nước từ sông, kênh rạch tự nhiên nhưng do Nhà nước đầu tư nạo vét đều có nghĩa vụ đóng phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản.
Nguồn thu phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản dùng để chi cho công tác quản lý, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa lớn, nạo vét các công trình phục vụ cho nuôi trồng thủy sản để tiếp tục phát huy hiệu quả lâu dài phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
Điều 2. Phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản được thu từ các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn nước để sản xuất hoặc các dịch vụ khác do công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản mang lại, bao gồm:
- Đối tượng 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có sử dụng diện tích nuôi trồng thủy sản trên phần đất có các công trình của Nhà nước đầu tư theo một quy trình khép kín như: đê bao, cống, kênh mương....
- Đối tượng 2: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có sử dụng diện tích nuôi trồng thủy sản ngoài phần đất có các công trình của Nhà nước đầu tư, nhưng có sử dụng nguồn nước từ sông, kênh rạch tự nhiên được Nhà nước đầu tư nạo vét (áp dụng đối với dự án Phú Tân thuộc xã Phú Tân, huyện Gò Công Đông).
Điều 3. Diện tích đất thu phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản là diện tích đất sử dụng (kể cả diện tích bờ và diện tích mặt nước) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao, cho thuê đối với những trường hợp đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy tờ hợp pháp về đất theo quy định của Luật Đất đai.
MỨC THU PHÍ, PHƯƠNG THỨC THU PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ
Điều 4. Phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản được thu bằng tiền đồng Việt Nam vào đầu mùa vụ sản xuất.
1. Đối tượng 1: Mức thu phí: 1.600.000 đồng/ha.
2. Đối tượng 2: Mức thu phí: 700.000 đồng/ha.
Các tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản phải thực hiện đúng trình tự về quản lý bảo vệ công trình, nộp phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản đầy đủ trong các năm nuôi tôm theo chính vụ hàng năm.
Thu phí tại vùng dự án do Nhà nước đầu tư các công trình nuôi trồng thủy sản và cho thuê.
1. Miễn thu phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản trong các trường hợp sau:
- Do thiên tai gây ra thiệt hại 100%.
- Dịch bệnh phát sinh được cơ quan có thẩm quyền công bố dịch.
2. Hồ sơ miễn thu phí:
- Các cơ sở, hộ nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại làm đơn có xác nhận của tổ nuôi trồng thủy sản và chính quyền cấp xã nơi có diện tích nuôi trồng thủy sản để xác định thiệt hại, gởi về Ban Quản lý và Khai thác các Dự án nuôi trồng thủy sản chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày bị thiệt hại.
- Ban Quản lý và Khai thác các Dự án nuôi trồng thủy sản có trách nhiệm phối hợp với Chi cục Bảo vệ Nguồn lợi thủy sản, Chi cục Thuế, UBND xã kiểm tra xác định thiệt hại thực tế, lập biên bản kiểm tra, tổng hợp báo cáo Sở Thủy sản thẩm định, đề xuất UBND tỉnh thực hiện chế độ miễn thu phí.
Điều 8. Phí phục vụ nuôi trồng thủy sản được sử dụng chủ yếu vào việc:
- Chi bảo dưỡng, sửa chữa, nạo vét các công trình phục vụ nuôi trồng thủy sản do Nhà nước quản lý.
- Trang trải chi phí cho bộ máy quản lý, khai thác các công trình nuôi trồng thủy sản.
- Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nuôi trồng thủy sản.
Điều 9. Hàng năm Ban Quản lý và Khai thác các Dự án nuôi trồng thủy sản lập kế hoạch thu phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản thông qua Sở Thủy sản trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành phát hành lai thu và theo dõi quản lý thống nhất trong toàn tỉnh. Phối hợp với Sở Thủy sản xây dựng kế hoạch, theo dõi tình hình thu và sử dụng phí, đảm bảo theo đúng các quy định của Nhà nước.
Giám đốc Sở Thủy sản có trách nhiệm theo dõi, báo cáo kết quả triển khai thực hiện quy định này với Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Những tổ chức, cá nhân làm tốt việc thu, nộp phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản sẽ được xét khen thưởng theo chế độ quy định của Nhà nước. Tổ chức, cá nhân nào làm thất thoát, chiếm dụng, sử dụng sai mục đích, thu không đúng mức thu quy định hoặc gây trở ngại cho việc thu nộp phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý theo pháp luật. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình không làm nghĩa vụ nộp phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản đúng quy định thì bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
- 1Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch diện tích tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, rau mầu và miễn thủy lợi phí diện tích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, cây mầu trong phạm vi tưới của công trình thủy lợi năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 1851/QĐ-UBND năm 2013 về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản Cánh Đồng Năng, xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Luật Tài nguyên nước 1998
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Luật Thủy sản 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch diện tích tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, rau mầu và miễn thủy lợi phí diện tích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, cây mầu trong phạm vi tưới của công trình thủy lợi năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Quyết định 1851/QĐ-UBND năm 2013 về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ nuôi trồng thủy sản Cánh Đồng Năng, xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 31/2005/QĐ-UBND quy định mức thu phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản ở các vùng dự án do Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 31/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Phòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2005
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực