- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2015/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 12 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 190/TTr-SNN ngày 23/12/2014, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 67/BCTĐ-STP ngày 19/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Tập đơn giá).
(Có các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng Tập đơn giá
1. Nguyên tắc chung:
a. Giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản là mức giá tại Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này và theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai năm 2013.
b. Trường hợp cây trồng, vật nuôi thủy sản đặc thù, đặc sản chưa có trong Tập đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xem xét đơn giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường để đề xuất giá bồi thường cụ thể trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. Trường hợp cây trồng đã có trong Tập đơn giá nhưng về kích cỡ chưa được xác định chi tiết, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ mức giá chuẩn trong bảng giá xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
c. Trường hợp giá cây trồng, vật nuôi thủy sản đã có trong Tập đơn giá nhưng tại thời điểm lập phương án bồi thường mà giá các loại cây trồng, vật nuôi thủy sản đó trên thị trường có biến động tăng trên 20% so với mức giá quy định, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để thống nhất với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố cho ý kiến trước khi phê duyệt phương án bồi thường.
2. Đối với cây lâu năm:
a. Mức giá được quy định tương ứng với giá trị từng loại cây, xác định bằng đường kính thân và chiều cao cây đối với cây sinh trưởng bình thường; cụ thể:
- Đường kính thân được đo tại vị trí thân cách mặt đất 50cm. Đối với cây mà một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính giá trị cây đó.
- Chiều cao cây được tính từ phần gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với những cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ lá gần nhất.
- Cây rừng (trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ); tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
b. Mức giá bồi thường, hỗ trợ:
- Cây đến chu kỳ thu hoạch: hỗ trợ 30% mức giá theo Tập đơn giá và chi phí di chuyển bằng 10% mức giá.
- Cây chưa đến kỳ thu hoạch: bồi thường 100% mức giá theo Tập đơn giá.
- Cây giống trong vườn ươm: hỗ trợ chi phí di chuyển sang vườn ươm mới phạm vi trong thành phố và bằng 30% mức giá.
- Cây rừng bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây được tính tương đương bằng 100% mức giá theo Tập đơn giá.
c. Mức giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây ăn quả lâu năm:
- Bồi thường theo giá trị sản lượng hiện có của vườn cây tính tương đương 100% mức giá theo Tập đơn giá. Đối với cây ăn quả đặc thù như: cây nhiều gốc tính đường kính gốc theo tổng diện tích các gốc phụ.
- Cây giống trong vườn ươm đúng mật độ sản xuất: bồi thường 100% mức giá.
- Trường hợp cây trồng xếp dày quá mật độ quy định theo Tập đơn giá: không bồi thường, hỗ trợ di chuyển bằng 10% mức giá.
3. Cây hàng năm:
a. Mức bồi thường cây hàng năm tính bằng 100% mức giá theo Tập đơn giá.
b. Cây hàng năm trên đất ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 05 m) bị giảm giá trị sản lượng được hỗ trợ tính tương đương bằng 50% mức giá theo Tập đơn giá. Trường hợp bị ảnh hưởng gây thất thu cả vụ sản xuất hiện tại thì bồi thường bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch tính tương đương bằng 100% mức giá theo tập đơn giá.
c. Cây hàng năm trồng vượt mật độ quy định trong Tập đơn giá được hỗ trợ như sau:
- Vượt mật độ thông thường dưới 50% mật độ quy định (nếu có): hỗ trợ 70% mức giá của cây cùng chủng loại.
- Vượt mật độ thông thường từ 50% - 100% mật độ quy định: hỗ trợ cây giống bằng 30% mức giá loại cây trồng đó.
- Cây trồng dày hoặc xếp cây dày vượt mật độ quy định thông thường trên 100% mật độ quy định: hỗ trợ phí di chuyển bằng 10% mức giá cây đó.
d. Nếu cây trồng đang được thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
4. Cây cảnh:
- Không di chuyển được: Bồi thường 100% mức giá.
- Di chuyển được: hỗ trợ thiệt hại tối đa là 30% mức giá.
- Cây trồng trong bồn, chậu (kể cả bồn chậu chôn dưới đất), lẵng treo: hỗ trợ chi phí di chuyển thực tế nhưng tối đa không quá 15% mức giá.
- Riêng cây cảnh trồng không phục vụ mục đích sinh hoạt mà trồng theo mục đích kinh doanh: hỗ trợ 30% mức giá (do tiêu thụ sớm giảm giá trị hoặc thiệt hại khi di dời).
- Cây được trồng sau thông báo thu hồi đất nhằm trục lợi với mật độ dày: không bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 10% mức giá.
5. Vật nuôi thủy sản:
a. Chu kỳ sản xuất được tính là 01 năm; trường hợp từ khi có thông báo ngừng sản xuất đến khi phương án bồi thường được phê duyệt nếu quá 01 chu kỳ sản xuất thì bồi thường lỡ vụ bằng 50% mức giá theo Tập đơn giá.
b. Vật nuôi thủy sản trên đất có mặt nước ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 50m), được hỗ trợ giảm sản lượng do thi công vùng mặt nước: mức hỗ trợ bằng 50% mức giá bồi thường theo chu kỳ sản xuất.
c. Nếu vật nuôi thủy sản đang được thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không bồi thường.
6. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản:
Việc bồi thường chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản trong trường hợp không có hồ sơ chứng minh được thực hiện theo Quyết định số 2680/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Ngoài ra, người có đất
nuôi trồng thủy sản bị thu hồi còn được bồi thường một số chi phí đầu tư khác theo Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Giao các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
TẬP ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | TÊN LOẠI | Đơn vị | Độ cao (m) | Đường kính gốc (cm) | Đường kính tán (cm) | Đơn giá (đồng) | Mật độ cây trồng |
A | CÂY LÂU NĂM |
|
|
|
|
|
|
I | Cây ăn quả |
|
|
|
|
|
|
1 | Bòng, bưởi | Cây |
|
|
|
|
|
Cây giống chiết | 0,5 - 1 |
|
| 50.000 | 500 cây/ha | ||
Cây giống ghép | 0,5 - 1 |
|
| 30.000 | 500 cây/ha | ||
Cây thực sinh: - Vườn ươm - Sản xuất | 0,8 - 1,5 |
|
| 10.000 | 500 cây/ha | ||
Bòng, bưởi, cây từ 3 - 5 năm cho thu hoạch | 3 - 4 | 10 - 15 |
| 500.000 | 500 cây/ha | ||
Bòng, bưởi, cây từ 5 - 7 năm cho thu hoạch | 4 - 6 | ≥ 15 |
| 1.200.000 | 500 cây/ha | ||
- Bòng, bưởi đang cho thu hoạch, cây trên 7 năm. | 4 - 6 | ≥ 15 |
| 1.200.000 | 500 cây/ha | ||
- Nhiều quả thu hoạch rộ. | 4 - 6 | ≥ 15 |
| 1.200.000 | |||
- Sắp kết thúc kỳ thu hoạch. | 4 - 6 | ≥ 15 |
| 240.000 | |||
2 | Chanh giống trong vườn ươm sản xuất | m2 |
|
|
| 30.000 |
|
Chanh giống (trồng bén rễ). | Cây | < 0,5 | 1 - 3 |
| 20.000 | 1000 cây/ha | |
Chanh trồng từ 1-2 năm | > 0,5 - 1 | > 3 |
| 80.000 | 1000 cây/ha | ||
Chanh to mới thu hoạch | > 1 - 1,5 | > 2 |
| 120.000 | 1000 cây/ha | ||
Chanh to thu hoạch rộ | > 1,5 | > 3 | 250.000 | 1000 cây/ha | |||
3 | Chanh trà giống | Cây | < 1 |
|
| 60.000 | 1500 cây/ha |
Cây vừa mới thu hoạch | 1,5 - 2 | 5 | 200.000 | 1500 cây/ha | |||
Cây đang thu hoạch rộ | > 2 | > 5 | 400.000 | 1500 cây/ha | |||
4 | Cây Chay mới trồng chưa bén rễ | Cây |
|
|
| 20.000 | 500 cây/ha |
Cây Chay trồng bén rễ |
| < 5 |
| 55.000 | |||
| 5 - 10 |
| 200.000 | ||||
| 10 - 15 | 270.000 | |||||
| 15 - 25 | 540.000 | |||||
| > 25 | 750.000 | |||||
5 | Cây Cam hoặc quýt (trồng bén rễ) | Cây | < 0,5 |
|
| 20.000 | 1500 cây/ha |
Cây Cam hoặc quýt chuẩn bị có quả | 0,5 - 1 | < 5 |
| 100.000 | |||
Cây Cam hoặc quýt vừa có quả năm đầu từ 3 - 5 năm | 1 - 1,5 | 5 - 10 |
| 200.000 | |||
Cây Cam hoặc quýt nhiều quả trên 5 năm | > 1,5 | > 10 |
| 400.000 | 1500 cây/ha | ||
6 | Cây dâu | Cây | < 1 |
|
| 12.000 | 800 cây/ha |
> 1-2 |
| 100.000 | |||||
> 3 |
| 500.000 | |||||
7 | Dâu da hoặc quất hồng bì mới trồng | Cây |
|
|
| 10.000 | 800 cây/ha |
Cây trồng từ 3 tháng đến 01 năm. |
| 3 - 5 |
| 25.000 | |||
Cây trồng sau 01 năm. |
| 5 - 10 |
| 50.000 | |||
Cây cho thu hoạch |
| 10 - 15 |
| 140.000 | |||
Cây cho thu hoạch |
| > 15 |
| 260.000 | |||
8 | Cây dừa mới trồng | Cây |
|
|
| 65.000 | Vườn ươm sản xuất |
Cây dừa trồng từ 1-5 năm | 2 - 3,5 | 20 - 30 |
| 230.000 | ≥ 12m2/cây | ||
Cây dừa cho thu hoạch | 3,5 - 5 | 30 - 40 |
| 360.000 | |||
Cây dừa cho thu hoạch | ≥ 5 | > 40 |
| 550.000 | |||
9 | Cây đu đủ vườn ươm | Cây |
|
|
| 4.000 |
|
Cây đu đủ cho thu hoạch | 0,2 - 0,5 |
|
| 60.000 | 2300 cây/ha | ||
Cây đu đủ cho thu hoạch | ≥ 0,5 | > 10 |
| 140.000 | |||
10 | Cây hồng xiêm hoặc cây vú sữa hoặc cây doi mới trồng (cây chiết trồng xen cây khác). | Cây |
|
|
| 30.000 | 600 cây/ha |
Cây cho thu hoạch | 2 - 3 | < 5 |
| 60.000 | |||
Cây cho thu hoạch | 3 - 4 | 5 - 10 |
| 180.000 | |||
Cây cho thu hoạch | ≥ 4 | 10 - 15 |
| 300.000 | |||
11 | Cây na mới trồng | Cây |
| < 5 |
| 20.000 | 1000 cây/ha |
Cây trồng sau 1 năm | 1,5 - 2 | 5 - 10 |
| 70.000 | |||
Cây cho thu hoạch | > 2 | > 10 |
| 160.000 | |||
12 | Cây nhãn hoặc cây vải giống: | Cây |
|
|
|
| 1000 cây/ha |
Cây ươm chưa ghép | < 0,5 |
|
| 8.000 | |||
Cây ươm đã ghép | 0,5 - 1 |
|
| 25.000 | |||
Cây nhãn hoặc cây vải giống chiết. |
|
|
| 55.000 | 500 cây/ha | ||
Cây nhãn hoặc cây vải đã bén rễ | < 3 | < 10 |
| 300.000 | 500 cây/ha | ||
≥ 3 | 10 - 20 |
| 500.000 | ||||
≥ 3 | 20 - 30 |
| 1.000.000 | 500 cây/ha | |||
≥ 3 | 30 - 40 |
| 2.450.000 | ||||
≥ 3 | > 40 |
| 3.200.000 | ||||
13 | Cây nhót mới trồng | Cây |
|
|
| 10.000 |
|
Cây nhót bắt đầu cho thu hoạch. |
|
|
| 60.000 | 2m2/cây | ||
Cây nhót cho thu hoạch nhiều quả |
|
|
| 150.000 | 4m2/cây | ||
14 | Me giống (trồng bén rễ) | Cây |
|
|
| 10.000 |
|
Me cho thu hoạch |
| < 10 |
| 200.000 | 400 cây/ha | ||
| 10 - 20 | 350.000 | |||||
| > 20 | 500.000 | |||||
15 | Mít giống (trồng bén rễ) | Cây | 0,5 - 1 |
|
| 25.000 | 500 cây/ha |
Cây trồng sắp đến kỳ thu hoạch | 2,5 - 3,5 | 6 - 10 |
| 150.000 | |||
Cây trồng cho thu hoạch | ≥ 3,5 ≥ 3,5 | 10 - 25 25 - 40 |
| 300.000 500.000 | |||
≥ 3,5 | > 40 | 600.000 | |||||
16 | Mận mới trồng | Cây |
|
|
| 10.000 | 1500 cây/ha |
Mận vừa |
| 5-10 |
| 55.000 | |||
Mận to |
| > 10 |
| 160.000 | |||
17 | Cây Lựu | Cây |
| 5 - 10 |
| 45.000 | 1500 cây/ha |
| > 10 |
| 85.000 | ||||
18 | Khế giống (trồng bén rễ) thực sinh | Cây |
|
|
| 10.000 | 600 cây/ha |
Khế giống cây ghép |
|
|
| 20.000 | |||
Cây khế trồng sắp đến kỳ thu hoạch |
|
|
| 120.000 | |||
Cây khế cho thu hoạch |
| 15 - 20 > 20 > 40 |
| 350.000 450.000 700.000 | |||
19 | Trứng gà nhỏ mới trồng | Cây |
|
|
| 18.000 |
|
Cây chưa đến kỳ thu hoạch |
| < 5 |
| 30.000 | 600 cây/ha | ||
Cây cho thu hoạch |
| 5 - 10 |
| 200.000 | 600 cây/ha | ||
| 10 - 15 | 300.000 | |||||
| > 15 | 300.000 | |||||
20 | Táo giống: | Cây |
|
|
|
| 20 cây/m2 |
- Vườn ươm chưa ghép |
|
|
| 4.000 | |||
- Vườn ươm đã ghép |
|
|
| 25.000 | |||
Cây trồng bén rễ |
|
|
| 30.000 | 1200 cây/ha | ||
Cây đến kỳ thu hoạch | 1 - 2 | 5 - 10 |
| 80.000 | |||
Cây cho thu hoạch | > 2 | 10 - 20 |
| 120.000 | |||
> 2 | ≥ 20 |
| 240.000 | ||||
21 | Quất vườn ươm | Cây | 0,5 |
|
| 15.000 | 4 cây/m2 |
Quất trồng bén rễ | 0,5 |
|
| 25.000 |
| ||
Quất trồng dầy lấy quả xanh | 0,6 - 1 |
|
| 65.000 | 4 cây/m2 | ||
Quất cảnh quả xấu | 0,6 - 1 | < 2,5 |
| 40.000 | 1500 cây/ha | ||
Quất cảnh quả đẹp | 0,6 - 1 | < 4 | 100.000 | ||||
Quất to đẹp, nhiều quả | > 1 | < 6 | 300.000 | ||||
22 | Na xiêm | Cây |
|
|
|
|
|
- Cây chưa bén rễ | < 1,5 |
| 7.000 | 1000 cây/ha | |||
- Cây chưa đến kỳ thu hoạch | ≥ 1,5 |
| 18.000 | ||||
- Cây cho thu hoạch |
|
| 45.000 | ||||
23 | Cây Ổi | Cây |
|
|
|
|
|
- Cây thực sinh mới trồng. | < 0,5 | 1 - 3 |
| 10.000 | 1500 cây/ha | ||
- Cây chiết hoặc cây ghép cành mới trông | 0,5 - 1 | 3 - 5 |
| 32.000 | |||
- Cây chưa đến kỳ thu hoạch | 1 - 2 | 5 - 10 |
| 100.000 | |||
Cây cho thu hoạch | ≥ 2 | 10 - 25 | 130.000 | ||||
≥ 4,5 | ≥ 25 | 250.000 | |||||
24 | Xoài hoặc cây quéo giống cây ghép | Cây |
|
|
| 25.000 | 500 cây/ha |
Xoài, quéo giống cây thực sinh |
|
|
| 8.000 | |||
Cây chưa đến kỳ thu hoạch | > 2 | 5 - 10 |
| 60.000 | |||
Cây đã cho thu hoạch | 3 - 4 | 10 - 15 |
| 500.000 | |||
≥ 4 | 15 - 20 |
| 1.000.000 | ||||
≥ 4 | > 20 | 1.500.000 | |||||
25 | Cây thị trồng chưa bén rễ | Cây |
|
|
| 10.000 | 500 cây/ha |
Cây thị trồng bén rễ |
| < 5 |
| 15.000 | |||
Cây chưa đến kỳ thu hoạch |
| 5 - 10 |
| 100.000 | |||
Cây thị cho thu hoạch |
| 10 - 15 |
| 400.000 | |||
| > 15 | 500.000 | |||||
26 | - Cây trứng cá trồng chưa bén rễ | Cây |
|
|
| 12.000 | 1200 cây/ha |
- Cây trứng cá đã bén rễ |
| 5 10 > 10 |
| 35.000 40.000 60.000 | |||
27 | - Giàn nho mới trồng - Giàn nho có nụ, hoa - Giàn nho cho thu hoạch | Giàn |
|
|
| 60.000 120.000 220.000 | 10 m2 /giàn |
28 | Cây sấu trồng chưa bén rễ. | Cây |
|
|
| 20.000 | 500 cây/ha |
Cây sấu trồng bén rễ | 0,5 - 1 > 1 - 2 > 2 | 5 10 - 20 > 20 |
| 50.000 300.000 400.000 | |||
29 | Cây bơ | Cây |
|
|
| 28.000 | 1000 cây/ha |
30 | - Giàn chanh leo mới trồng - Giàn chanh leo có nụ, hoa - Giàn chanh leo cho thu hoạch | Giàn |
|
|
| 120.000 240.000 360.000 | 10m2 /giàn |
II | Cây bóng mát |
|
|
|
|
|
|
1 | Cây hoa sữa | Cây | 1 - 1,5 | < 6 |
| 50.000 | 800 cây/ha |
1,5 - 2 | 6 - 12 |
| 72.000 | ||||
2 | Cây long não | Cây | 1 - 1,5 | < 15 |
| 50.000 | 800 cây/ha |
> 1,5 - 2 | 15 - 20 |
| 84.000 | ||||
> 2 - 3 | > 20 |
| 120.000 | ||||
3 | Cây phượng vỹ hoặc cây muồng | Cây |
| 5 - 10 |
| 50.000 | 800 cây/ha |
10 - 15 |
| 80.000 | |||||
15 - 25 |
| 100.000 | |||||
25 - 40 > 40 |
| 150.000 240.000 | |||||
4 | Cây phượng vàng hoặc cây muồng tím hoặc cây viết hoặc cây hoàng hậu hoặc cây bằng lăng | Cây | 1 - 1,5 | < 10 |
| 48.000 | 800 cây/ha |
> 1,5 - 2 | 10 - 15 > 15 |
| 72.000 120.000 | ||||
5 | Cây bàng hoặc cây gạo gai bé trồng chưa bén rễ | Cây |
|
|
| 12.000 | 800 cây/ha |
Cây bàng hoặc cây gạo gai đã bén rễ |
| 10 - 20 |
| 100.000 | |||
| 20 - 30 |
| 150.000 | ||||
| 30 - 40 > 40 |
| 200.000 250.000 | ||||
6 | Cây sao đen | Cây | 1 - 1,5 | 10 - 15 |
| 100.000 | 1200 cây/ha |
> 1,5 - 2 | > 15 |
| 150.000 | ||||
7 | Cây bạch đàn hoặc cây phi lao hoặc cây keo tai tượng hoặc cây xoan mới trồng | Cây |
|
|
| 4.000 | 2000 cây/ha |
Cây bạch đàn hoặc cây phi lao hoặc cây keo tai tượng hoặc cây xoan trồng bén rễ |
| 5 - 10 10 - 15 > 15 > 20 > 30 > 40 |
| 18.000 60.000 72.000 96.000 120.000 150.000 |
| ||
8 | Cây xà cừ mới trồng chưa bén rễ | Cây |
|
|
| 10.000 | 1500 cây/ha |
Cây xà cừ bén rễ |
| < 10 | 30.000 | ||||
| 10 - 15 | 50.000 | |||||
| 15 - 40 |
| 300.000 | ||||
| > 40 |
| 500.000 | ||||
9 | Cây chắn sóng | m2 |
|
|
| 5.000 | 1600 cây/ha |
10 | Cây tre hóa | Cây |
| < 5 |
| 20.000 | 300 khóm/ha |
| > 5 |
| 30.000 | ||||
11 | Cây vông hoặc cây sung thường | Cây |
| 5 |
| 18.000 | 300 cây/ha |
| 10 - 15 |
| 70.000 | ||||
| > 15 |
| 100.000 | ||||
12 | Cây vối | Cây |
| 10 - 15 |
| 72.000 | 1200 cây/ha |
| > 20 |
| 180.000 | ||||
13 | Cây thông mới trồng | Cây | 0,5 |
|
| 24.000 | 2500 cây/ha |
Cây thông trồng bén rễ | < 1,5 |
|
| 50,000 | |||
1,5 - 2 | 10 - 15 |
| 70.000 | ||||
> 2 | > 15 |
| 120.000 | ||||
| > 20 |
| 180.000 | ||||
14 | Cây đa | Cây |
| < 5 5 - 10 > 10 |
| 120.000 180.000 240.000 | 1200 cây/ha |
15 | Cây đa cảnh | Cây | < 0,7 0,7 - 1 > 1 | < 10 - 20 > 20 |
| 60.000 240.000 600.000 | ≤ 02 cây/m2 ≤ 02 cây/m2 ≤ 02 cây/m2 |
16 | Cây bồ kết giống vườn ươm. | Cây | 1 | < 5 |
| 20.000 | 1500 cây/ha |
Cây bồ kết trồng bén rễ | 2 | 6 - 10 |
| 60.000 | 800 cây/ha | ||
> 2 | 10 - 15 > 15 |
| 150.000 250.000 | ||||
17 |
|
|
|
|
|
|
|
Cây mây giống | m2 | 0,12 - 0,2 |
|
| 10.000 |
| |
Cây mây dưới 3 năm tuổi chưa thu hoạch | Khóm |
|
|
| 30.000 | 3300 khóm/ha | |
Cây mây từ 3-7 năm (bắt đầu thu hoạch) |
|
|
| 50.000 | |||
Cây mây từ 7 năm trở lên |
|
|
| 80.000 | |||
18 | Cây chè xanh trồng chưa bén rễ | Cây | < 1 |
|
| 10.000 | 2000 cây/ha |
Cây chè xanh trồng bén rễ | Cây | > 1 |
|
| 80.000 | ||
1 - 2 |
|
| 190.000 | ||||
≥ 2 |
|
| 240.000 | ||||
B | CÂY HÀNG NĂM |
|
|
|
|
|
|
1 | Lúa | m2 |
|
|
| 8.000 |
|
Lúa tẻ |
|
|
| 8.000 |
| ||
Lúa nếp |
|
|
| 10.000 |
| ||
Mạ |
|
|
| 5.000 |
| ||
2 | Đậu tương | m2 |
|
|
| 6.000 |
|
3 | Khoai nước, khoai lang | m2 |
|
|
| 4.500 |
|
4 | Khoai sọ, khoai tây | m2 |
|
|
| 8.000 |
|
5 | Ngô | m2 |
|
|
| 6.000 |
|
6 | Sắn mới trồng | Cây |
|
|
| 4.000 |
|
Cây sắn đến kỳ thu hoạch. |
|
|
| 12.000 |
| ||
7 | Dong Riềng | m2 |
|
|
| 6.000 |
|
8 | Lạc, vừng | m2 |
|
|
| 8.000 |
|
9 | Đỗ xanh, đỗ đen | m2 |
|
|
| 6.500 |
|
10 | Cây củ đậu chưa đến kỳ thu hoạch (dưới 30 ngày) | m2 |
|
|
| 8.000 |
|
Cây củ đậu chưa đến kỳ thu hoạch (có củ non, trồng trên 30 ngày - 50 ngày) |
|
|
| 18.000 |
| ||
Cây củ đậu chưa đến kỳ thu hoạch (trên 50 ngày tuổi, có khả năng cho thu hoạch non). |
|
|
| 10.000 |
| ||
11 | Cà pháo | m2 |
|
|
| 6.000 |
|
12 | Cà chua | m2 |
|
|
| 10.000 |
|
13 | Sà lách | m2 |
|
|
| 8.000 |
|
14 | Rau răm hoặc kinh giới hoặc rau húng hoặc cần tây hoặc tỏi tây ... (rau thơm khác) | m2 |
|
|
| 12.000 | Trồng xen tính bằng 50% giá |
15 | Rau mùi hoặc hành hoa hoặc thìa là. | m2 |
|
|
| 8.000 |
|
16 | Rau cải xanh hoặc bắp cải hoặc súp lơ hoặc su hào | m2 |
|
|
| 8.000 |
|
17 | Rau muống hoặc rau rút | m2 |
|
|
| 7.500 |
|
18 | Rau cần hoặc cải xoong | m2 |
|
|
| 7.000 |
|
19 | Rau ngót | m2 |
|
|
| 7.500 |
|
20 | Rau đay hoặc rau mùng tơi | m2 |
|
|
| 6.000 |
|
21 | Su su hoặc mướp ngọt hoặc mướp đắng | m2 |
|
|
| 50.000 |
|
22 | Ớt thường Ớt tím | m2 |
|
|
| 10.000 8.000 | 4 cây/m2 |
23 | Bí ngô hoặc Bí xanh | m2 |
|
|
| 6.000 |
|
24 | Gừng hoặc Riềng hoặc xả | m2 |
|
|
| 12.000 |
|
25 | Lá ngải | m2 |
|
|
| 5.000 |
|
26 | Dưa lê | m2 |
|
|
| 9.000 |
|
27 | Nấm, mộc nhĩ: - Treo |
Bầu |
|
|
|
7.500 |
|
- Luống | m2 |
|
|
| 12.000 |
| |
28 | Dưa chuột trồng bén rễ Dưa chuột chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, quả) Dưa chuột đến kỳ thu hoạch | m2 |
|
|
| 5.000 22.000 17.000 |
|
29 | Đỗ đũa hoặc đậu cove leo trồng bén rễ | m2 |
|
|
| 5.000 |
|
Đỗ đũa hoặc đậu cove leo chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, quả). Đỗ đũa hoặc đậu cove leo đến kỳ thu hoạch |
|
|
|
| 22.000 17.000 |
| |
30 | Cây củ canh mới trồng bén rễ Cây củ canh chưa đến kỳ thu hoạch Cây củ canh đến kỳ thu hoạch | m2 |
|
|
| 5.000 17.000 15.000 |
|
31 | Cây bứa | Cây |
| < 5 5 - 10 > 10 |
| 240.000 360.000 480.000 |
|
32 | Thiên lý hoặc mướp: - Giàn mới trồng - Giàn chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, nụ...). - Giàn đến kỳ thu hoạch | Giàn |
|
|
|
180.000 80.000 | 10m2 |
33 | Cây hẹ | m2 |
|
|
| 8.000 |
|
34 | Riềng mới trồng | m2 |
|
|
| 30.000 | Mật độ 32 cây/m2 |
Riềng chưa đến kỳ thu hoạch (đã có củ non). |
|
|
| 160.000 | |||
Riềng đến kỳ thu hoạch |
|
|
| 100.000 | |||
35 | Cây bần | Cây |
| < 10 10 - 20 > 20 |
| 60.000 120.000 240.000 |
|
36 | Giàn sắn dây mới trồng | Giàn |
|
|
| 18.000 | 10m2 |
Giàn sắn dây chưa đến kỳ thu hoạch (đã có củ). |
|
|
| 160.000 | |||
Giàn sắn dây đến kỳ thu hoạch |
|
|
| 55.000 | |||
37 | Sắn thuyền trồng chưa bén rễ | Cây |
|
|
| 10.000 |
|
Sắn thuyền trồng bén rễ | 1,5 - 3 | 5 - 10 |
| 40.000 |
| ||
> 3 | > 10 |
| 70.000 |
| |||
38 | Dưa hấu giống quả tròn mới trồng | m2 |
|
|
| 5.000 |
|
Dưa hấu giống quả tròn chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, quả non). |
|
|
| 15.000 | |||
Dưa hấu giống quả tròn đến kỳ thu hoạch |
|
|
| 10.000 | |||
39 | Dưa hấu giống quả oval mới trồng | m2 |
|
|
| 5.000 |
|
Dưa hấu giống quả oval chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, quả non). |
|
|
| 20.000 | |||
Dưa hấu giống quả oval đến kỳ thu hoạch |
|
|
| 12.000 | |||
40 | Thuốc lào mới trồng | m2 |
|
|
| 3.000 |
|
Thuốc lào trồng chưa đến kỳ thu hoạch |
|
|
| 20.000 |
| ||
Thuốc lào đã đến kỳ thu hoạch |
|
|
| 12.000 |
| ||
41 | Cói | m2 |
|
|
| 6.000 |
|
42 | Mía | m2 |
|
|
| 5.500 |
|
43 | Hương bài | m2 |
|
|
| 5.000 |
|
44 | Cây dâu tằm | m2 |
|
|
| 3.500 |
|
45 | Cỏ chăn nuôi | m2 |
|
|
| 3.500 |
|
46 | Cây chuối mới trồng | Cây |
|
|
| 20.000 | 600 cây/ha |
Cây chuối trồng bén rễ | < 1 | 10 - 15 |
| 40.000 | 600 khóm/ha (tối đa 03 cây/khóm) | ||
≥ 1 | > 15 |
| 70.000 | ||||
Cây chuối chưa thu hoạch (có buồng). | ≥ 1 | > 15 |
| 200.000 | |||
46 | Cụm dứa mới trồng | Khóm |
|
|
| 4.000 | ≤ 0,5 khóm/m2 |
Cụm dứa chưa đến kỳ thu hoạch (có quả nhỏ). |
|
|
| 22.000 | |||
Cụm dứa đến kỳ thu hoạch. |
|
|
| 30.000 | |||
47 | Gấc: - Giàn mới trồng - Giàn chưa đến kỳ thu hoạch (có quả non). - Giàn đến kỳ thu hoạch | m2 |
|
|
|
50.000 180.000 150.000 | 10m2/giàn |
C | CÂY CẢNH |
|
|
|
|
|
|
1 | Agao sọc | Cây | < 0,5 |
|
| 36.000 |
|
0,5 - 1 |
|
| 60.000 |
| |||
2 | Ăng ty gôn - Khóm nhỏ - Khóm vừa - Khóm to | Cây | 0,3 |
|
|
15.000 26.000 80.000 |
|
3 | Ác ó | Cây | 0,5 |
|
| 12.000 |
|
0,2 |
|
| 2.500 |
| |||
4 | Bướm bạc | Cây | 0,4 - 0,6 |
|
| 24.000 |
|
5 | Bạch thiên hương | Cây | 1,5 |
|
| 36.000 |
|
| < 1 |
|
| 24.000 |
| ||
6 | Báng Nhật | Cây | 0,5 |
|
| 12.000 |
|
7 | Hàng rào thanh táo | md | 0,6 |
|
| 84.000 |
|
8 | Bờ viền găng | m2 | 0,6 |
|
| 24.000 |
|
9 | Bạch ngọc anh | Cây | 0,8 |
|
| 36.000 |
|
10 | Bông mã đề | m2 |
|
|
| 8.000 |
|
11 | Cô tông, lá màu cây giống | Cây | 0,2 |
|
| 8.000 | < 17 cây/m2 |
Khóm bé | Khóm | 0,5 |
|
| 36.000 | ≤ 15 khóm/m2 | |
Khóm to | Khóm | 0,8 |
|
| 54.000 | ||
12 | Cô tông đuôi lươn | Khóm | 2,0 | 5 |
| 40.000 | ≤ 15 khóm/m2 |
13 | Cau trắng cảnh | Cây | < 1,5 | < 10 |
| 180.000 | ≥ 0,5 m2/cây |
1,5 - 2 | 10 - 15 |
| 250.000 | ≥ 01 m2/cây | |||
> 2 | > 15 |
| 960.000 | ≥ 02 m2/cây | |||
14 | Cau cảnh (lợn cọ) vườn ươm | Cây |
|
|
| 24.000 | ≥ 0,25 m2/cây |
- Cây cảnh | 1 | < 10 |
| 180.000 | ≥ 0,5 m2/cây | ||
- Cây to đẹp | > 2 | > 10 |
| 246.000 | ≥ 1,5 m2/cây | ||
15 | Cau kiểng vàng | Bụi | 1 |
|
| 60.000 | Bụi nhiều nhánh |
> 1 - 1,5 |
|
| 144.000 | 02 cây/m2 | |||
> 1,5 |
|
| 180.000 | 01 cây/m2 | |||
16 | Cau nhật liên | Cây | < 2 |
|
| 120.000 | ≤ 02 cây/m2 |
> 2 |
|
| 250.000 | ≤ 01 cây/m2 | |||
17 | Cau bụi vườn ươm | Khóm |
|
|
| 20.000 | 02 khóm/m2 |
Vườn cảnh khóm bé |
|
|
| 36.000 | 01 khóm/m2 | ||
Vườn cảnh khóm TB | < 2,5 |
|
| 84.000 | 04 nhánh | ||
Khóm to đẹp | > 2,5 |
|
| 180.000 | 06 nhánh | ||
18 | Cọ Nhật | Cây | 0,8 |
|
| 120.000 | 03m2/cây |
1 |
|
| 180.000 | ||||
19 | Cau bụng | Cây | 1 - 1,5 | < 15 |
| 60.000 | ≤ 02 cây/m2 |
2,5 | 15 - 25 |
| 360.000 | ≤ 01 cây/m2 | |||
3 | > 25 |
| 480.000 | ≤ 01 cây/m2 | |||
20 | Cóc thường | Khóm |
|
|
| 1.500 | 12 khóm/m2 |
Cóc nhập |
|
|
| 2.500 | |||
21 | Chuỗi ngọc thường | Cây | 1 |
|
| 84.000 | 2 cây/m2 |
0,7 |
|
| 72.000 | 2 cây/m2 | |||
22 | Chuỗi ngọc vàng | Cây | 0,3 |
|
| 24.000 | 2 cây/m2 |
23 | Chuỗi ngọc tháp | Cây | > 1 |
|
| 84.000 | 2m2/cây |
< 1 |
|
| 60.000 |
| |||
24 | Chuối quạt | Bụi | 0,8 |
|
| 96.000 | Bụi nhiều nhánh |
1,5 |
|
| 180.000 |
| |||
2 |
|
| 240.000 |
| |||
25 | Chà là | Cây | 0,3 - 1 |
|
| 48.000 | ≥ 2 m2/cây |
1 - 2 |
|
| 72.000 | ≥ 2 m2/cây | |||
≥ 2 |
|
| 120.000 | ≥ 3 m2/cây | |||
26 | Cẩm tú mai hoặc cẩm tú cầu | Khóm | 0,3 - 0,4 |
|
| 30.000 | ≤ 8 khóm/m2 |
27 | Cọ mây bé | Khóm | < 1 |
|
| 30.000 |
|
Cọ mây bé | > 1 |
|
| 60.000 | |||
28 | Cọ cảnh bé | Cây | < 0,5 |
|
| 36.000 | 1m2/cây |
Cọ cảnh vừa Cọ cảnh to | > 0,5 |
|
| 150.000 200.000 | |||
29 | Cọ cây giống trồng chưa bén rễ | Cây |
|
|
| 6.000 | ≤ 8 cây/m2 |
Cây cọ trồng đã bén rễ | Cây | 0,3 -0,5 | > 30 |
| 18.000 | ≤ 7 cây/m2 | |
0,5 - 1 | > 80 |
| 42.000 | ≤ 7 cây/m2 | |||
1-1,5 | 100 |
| 60.000 | ≤ 7 cây/m2 | |||
2-3 | 200 |
| 96.000 | ≤ 4 cây/m2 | |||
30 | Chè Tàu | Cây | 0,5 |
|
| 12.000 | 25 cây/m2 |
0,3 |
|
| 5.000 | ||||
31 | Cỏ lá tre và cà nhung cấy từng bụi 0,05 x 0,05 | m2 |
|
|
| 24.000 |
|
32 | Chuông vàng | Cây |
|
|
| 24.000 |
|
33 | Chân chim | Cây | < 1 |
|
| 24.000 |
|
34 | Cốt khỉ | Cây | < 1 |
|
| 24.000 |
|
35 | Cần thăng thế | Cây | 0,6 | 3 |
| 25.000 | ≤ 02 cây/m2 |
36 | Dáng làm chổi | m2 |
|
|
| 12.000 |
|
37 | Đơn ai (cây thuốc) | Khóm |
|
|
| 18.000 |
|
38 | Đơn xương | Cây | < 1 |
|
| 24.000 |
|
39 | Dạ hương | Khóm | < 1 | < 5 |
| 36.000 | ≤ 02 khóm/m2 |
≥ 1 | 5 - 10 |
| 60.000 | ≤ 01 khóm/m2 | |||
40 | Cây hoa Dơn (Lay ơn) - Vườn ươm giống | Cây |
|
|
|
|
25 cây/m2 |
- Ruộng sản xuất: |
|
|
| 8.000 | 15 cây/m2 | ||
- Cây chưa đến kỳ thu hoạch (chưa có ngồng hoa) + Cây chưa đến kỳ thu hoạch đối với giống sản xuất trong nước (có ngồng hoa) + Giống nhập nội (có ngồng hoa) |
|
|
|
15.000 |
| ||
41 | Đỗ quyên | Cây | < 0,6 |
|
| 48.000 |
|
42 | Dứa lẳng lơ | Cây | < 2 |
|
| 96.000 |
|
> 2 |
|
| 180.000 |
| |||
43 | Cây Dành dành hoặc dâm bụt |
|
|
|
|
|
|
Cây chưa có hoa | m2 | < 1 |
|
| 25.000 |
| |
Cây có hoa | m2 | > 1 |
|
| 36.000 |
| |
44 | Cây Dừa cạn | Khóm | 0,3 |
|
| 18.000 | ≤ 04 khóm/m2 |
45 | Cây Đào vườn giống chưa ghép cây | Cây |
|
|
| 1.000 | ≤ 20 cây/m2 |
- Cây Đào vườn giống đã ghép cây |
|
|
| 6.000 | |||
Cây Đào < 1 năm Cây Đào từ 1 -2 năm | 1 | 5 |
| 30.000 84.000 | ≤ 1 cây/m2 | ||
Cây Đào > 2 năm | 1,5 |
|
| 120.000 | ≤ 1 cây/m2 | ||
46 | Cây Đủng đỉnh | Cây | 1,5 - 2 |
|
| 120.000 |
|
2 - 3 |
|
| 144.000 |
| |||
> 3 |
|
| 180.000 |
| |||
47 | Cây Địa lan | Khóm |
|
|
| 500.000 | ≤ 05 cây/m2 |
48 | Cây Đinh lăng | Khóm | ≤ 0,5 |
|
| 22.000 | ≤ 03 cây/m2 |
> 0,5 |
|
| 36.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
49 | Cây Đại liên thanh | Cây |
|
|
| 12.000 |
|
50 | Cây Đậu cảnh leo | Cây |
|
|
| 20.000 |
|
51 | Cây Dâm xanh | Cây | 1,5 |
|
| 5.000 |
|
52 | Cây Đại tướng quân | Cây | 2 | 15 |
| 30.000 | ≤ 02 cây/m2 |
53 | Cây tứ quý | Cây | < 0,5 0,5 - 1,0 > 1,0 |
|
| 60.000 120.000 180.000 |
|
54 | Cây Đại trắng | Cây | < 1 | < 10 |
| 24.000 | 2000 cây/ha |
1 - 3 | > 10 - 20 |
| 74.000 | 1200 cây/ha | |||
> 3 | > 20 |
| 180.000 | 800 cây/ha | |||
55 | Cây Giao | Khóm | 1 - 2 |
|
| 25.000 | ≤ 05 khóm/m2 |
> 2 |
|
| 36.000 | ≤ 03 khóm/m2 | |||
56 | Cây Hoa nụ đơn | Cây | < 1 |
|
| 12.000 | ≤ 03 cây/m2 |
57 | Cây Huyết dụ trồng chưa bén rễ | Khóm | <1,0 |
|
| 8.000 | ≤ 10 khóm/m2 |
Huyết dụ trồng đã bén rễ | 1,0 - 1,5 > 1,5 |
|
| 10.000 18.000 | |||
58 | Huyết dụ trắng | Khóm | 1 | 5 |
| 18.000 | ≤ 10 khóm/m2 |
59 | Hải đường mới trồng | Cây | < 0,5 | < 10 |
| 25.000 | ≤ 07 cây/m2 |
Cây vừa | 0,5 - 1 | 10 - 20 |
| 85.000 | ≤ 04 cây/m2 | ||
Cây to | ≥ 1 | ≥ 20 |
| 320.000 | ≤ 02 cây/m2 | ||
60 | Cây Hoa đồng tiền Trung Quốc đơn giống thường | m2 |
|
|
| 160.000 |
|
Cây Hoa đồng tiền Nhật kép giống nhập |
|
|
| 280.000 |
| ||
61 | Cây Hàng rào các loại cây xanh | m | 1 |
|
| 12.000 |
|
62 | - Cây Hoa hồng ta trồng lẻ cây to | Cây |
|
|
| 14.000 | 2 - 4 cây/m2 |
- Ruộng sản xuất giống + Gốc cây chưa ghép + Gốc cây đã ghép |
m2 |
|
|
|
60.000 | ||
63 | Cây Hoa hồng Đà Lạt, hoặc Hoa hồng Pháp Ruộng sản xuất bằng giống thường | Cây | 0,5 - 0,8 0,8 - 1 > 1 |
|
| 15.000 14.000 22.000 | ≤ 10 cây/m2 |
64 | Cây Hoa huệ mới trồng | Khóm |
|
|
| 2.500 | ≤ 10 khóm/m2 |
Cây Hoa huệ chưa đến kỳ thu hoạch (có ngồng hoa) |
|
|
| 4.200 | |||
65 | Cây Hoa hòe | Cây | 0,8 - 1,2 | < 5 |
| 20.000 | ≤ 02 cây/m2 |
> 1,2 | > 5 |
| 45.000 | ||||
66 | Cây Hương nhu | Cây |
|
|
| 8.000 |
|
67 | Hoa giấy | m2 /giàn | 0,3 - 0,4 |
|
| 25.000 |
|
Hoa giấy vừa | m2 /giàn |
| 0,6m |
| 35.000 |
| |
Hoa giấy to | m2 /giàn |
| 1m |
| 60.000 |
| |
68 | Hoa sứ | Cây | < 0,3 |
|
| 66.000 | ≤ 05 cây/m2 |
Hoa sứ vừa Hoa sứ to đẹp | 0,3 - 1 > 1 |
|
| 100.000 200.000 | ≤ 02 cây/m2 ≤ 01 cây/m2 | ||
69 | Hoa tỏi tây | m2 /giàn | 0,3 - 0,4 |
|
| 20.000 |
|
70 | Huỳnh anh | Cây | 0,3 - 0,4 |
|
| 20.000 |
|
71 | Huệ lan | Cây | 0,3 |
|
| 20.000 |
|
72 | Môn cuống đỏ | Cây | 0,5 - 0,6 |
|
| 25.000 |
|
73 | Mai tứ quý giống | Cây | < 0,3 |
|
| 20.000 | ≤ 08 cây/m2 |
Vườn sản xuất | Cây | 0,3 - 0,5 |
|
| 35.000 | ≤ 03 cây/m2 | |
> 0,5 - 1 |
|
| 42.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
> 1 |
|
| 60.000 | ≤ 01 cây/m2 | |||
74 | Muồng vàng | Cây | 0,7 - 1 | 5 |
| 35.000 | ≤ 200 cây/ha |
0,5 - 0,6 | 3 |
| 25.000 |
| |||
75 | Mun | Cụm | < 1 | Nhiều gốc |
| 60.000 |
|
> 1 | Nhiều gốc |
| 120.000 |
| |||
76 | Muống Nhật | m2 |
|
|
| 18.000 |
|
77 | Lá măng cảnh | Cây |
|
|
| 8.000 | ≤ 08 khóm/m2 |
78 | Lá mơ | m2 |
|
|
| 6.000 |
|
79 | Lá dấu | Cây | 0,8 |
|
| 6.000 |
|
80 | Lan dù bé | Cây |
|
|
| 12.000 | ≤ 15 khóm/m2 |
81 | Lan ý | Khóm | 0,4 |
|
| 36.000 | ≤ 15 khóm/m2 |
82 | Lá nếp | m2 |
|
|
| 12.000 |
|
83 | Cây lưỡi hổ | Khóm |
|
|
| 10.000 | ≤ 10 khóm/m2 |
84 | Cây láng tía | Cây | 0,4 | 5 |
| 7.500 |
|
85 | Mẫu đơn | Cây | < 0,6 | 3 |
| 25.000 | ≤ 3 cây/m2 |
0,6 - 1,2 | 5 |
| 35.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
86 | Ngâu | Cây | 0,4 - 0,6 |
|
| 30.000 |
|
0,6 - 0,8 |
|
| 50.000 |
| |||
> 0,8 |
|
| 70.000 |
| |||
87 | Nguyệt quế | Cây | 0,5 - 1 |
|
| 50.000 |
|
1 - 2 |
|
| 70.000 |
| |||
> 2 |
|
| 80.000 |
| |||
88 | Ngọc Lan cành chiết ươm | Gốc |
|
|
| 60.000 |
|
Mới trồng có hoa | <1,5 | < 0,5 |
| 80.000 | 1m2/cây | ||
Thu chính |
| 10 - 20 |
| 120.000 | 5m2/cây | ||
Cây to |
| 20 - 40 |
| 300.000 | |||
Cây to cổ thụ |
| > 40 |
| 500.000 | |||
89 | Ngọc nữ | Cây | 0,4 - 0,5 |
|
| 30.000 |
|
90 | Nhài ta nhỏ Nhài ta vừa Nhài ta to | Khóm |
< 0,6 > 0,6 | 0,5 - 1 < 1 > 1 |
| 20.000 30.000 55.000 | ≤ 4 khóm/m2 ≤ 4 khóm/m2 ≤ 3 khóm/m2 |
91 | Nhài Nhật | Cây |
< 0,6 >0,6 | 0,5 - 1 < 1 > 1 |
| 24.000 48.000 72.000 | ≤ 4 khóm/m2 ≤ 4 khóm/m2 ≤ 3 khóm/m2 |
92 | Ngô đồng | Cây |
|
|
| 18.000 | ≤ 04 cây/m2 |
93 | Tam thất | Cây | < 0,6 |
|
| 12.000 |
|
94 | Tùng la hán thường vừa | Cây | < 1 |
|
| 120.000 | ≤ 03 cây/m2 |
95 | Tùng la hán tạo tán vừa | Cây | <1,5 |
|
| 480.000 | ≤ 02 cây/m2 |
Tùng la hán tạo tán to | >1,5 |
|
| 840.000 | 01 cây/m2 | ||
96 | Trúc đào hoặc lựu cảnh hoặc ngọc bút. | Cây | < 0,2 |
|
| 24.000 | ≤ 05 cây/m2 |
0,2 - 0,5 |
|
| 36.000 | ≤ 05 cây/m2 | |||
0,5 - 1 |
|
| 72.000 | ≤ 03 cây/m2 | |||
1 - 1,5 |
|
| 120.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
> 1,5 |
|
| 240.000 | ≤ 01 cây/m2 | |||
97 | Tùng bách tán ta | Cây | < 1 |
|
| 60.000 | ≤ 03 cây/m2 |
1 -1,5 |
|
| 96.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
> 1,5 |
|
| 120.000 | ≤ 01 cây/m2 | |||
98 | Trắc bạch diệp ta | Cây | 0,3 - 0,5 | 1 |
| 24.000 | ≤ 06 cây/m2 |
Trắc bạch diệp ta | > 0,5 | 2 |
| 36.000 | ≤ 04 cây/m2 | ||
99 | Trắc bạch diệp Y hình cầu | Cây | 0,6 - 1 | < 1m |
| 100.000 | ≤ 06 cây/m2 |
Trắc bạch diệp Y hình cầu | > 1 | > 1m |
| 180.000 | ≤ 04 cây/m2 | ||
100 | Tùng tháp giống | Cây | 0,5 - 1 | < 3 |
| 24.000 | ≤ 03 cây/m2 |
1 - 1,5 | > 3 - 5 |
| 60.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
≥ 1,5 | > 5 |
| 84.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
101 | Tùng bút | Cây | 0,8 - 1 | 1 |
| 84.000 | ≤ 03 cây/m2 |
1 - 1,5 | 3 |
| 144.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
≥ 1,5 | 5 |
| 180.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
102 | Thanh tùng | Cây | 0,6 - 0,7 |
|
| 180.000 | ≤ 03 cây/m2 |
0,8 - 0,9 |
|
| 190.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
1 - 1,2 |
|
| 240.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
103 | Vạn tuế mới trồng | Cây |
| 3 - 5 |
| 24.000 | ≥ 0,5 m2/cây |
< 0,8 | 5 - 10 |
| 240.000 | ≥ 01 m2/cây | |||
0,8 - 1,3 | 10 - 30 |
| 360.000 | ≥ 02 m2/cây | |||
> 1,3 | ≥ 30 |
| 720.000 | ≥ 02 m2/cây | |||
104 | Tràm hoa đỏ | Cây | 1,5 - 2 | 3 |
| 120.000 |
|
105 | Thanh long | Trụ |
|
|
| 24.000 | 1100 trụ/ha |
106 | Thanh niên |
| < 1 |
|
| 240.000 |
|
107 | Thông cảnh | Cây | 1 - 1,5 |
|
| 36.000 |
|
1,5 - 2 |
|
| 60.000 |
| |||
2 - 2,5 |
|
| 72.000 |
| |||
≥ 2,5 |
|
| 84.000 |
| |||
108 | Thiết mộc lan | Cây | ≤ 1 |
|
| 18.000 | ≤ 04 cây/m2 |
1 - 1,5 |
|
| 36.000 | ≤ 03 cây/m2 | |||
1,5 - 2 |
|
| 60.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
> 2m |
|
| 96.000 | ≤ 01 cây/m2 | |||
109 | Trạng nguyên | Cây | 0,5 - 1 |
|
| 24.000 | ≤ 05 cây/m2 |
≥ 1 |
|
| 36.000 | ≤ 04 cây/m2 | |||
110 | Trà my | Cây | < 1 1 - 1,5 |
|
| 36.000 60.000 | ≤ 04 cây/m2 ≤ 03 cây/m2 |
1,5 - 2 >2 |
|
| 84.000 120.000 | ≤ 02 cây/m2 ≤ 01 cây/m2 | |||
111 | Tường vi bé | Khóm | 0,3 - 0,5 | < 5 |
| 12.000 | ≤ 05 cây/m2 |
≥ 0,5 | > 5 |
| 18.000 | ≤ 02 cây/m2 | |||
112 | Tre đằng ngà | Cây | < 1 | 5 |
| 24.000 | ≤ 04 khóm/m2 |
≥ 1 | 10 |
| 30.000 | ≤ 02 khóm/m2 | |||
113 | Tre đằng ngà cụm | Khóm |
| <5 |
| 60.000 | ≤ 02 khóm/m2 |
114 | Trầu bà Pháp | Cây | 0,4 - 0,6 |
|
| 36.000 |
|
115 | Trang nhật | Cây | 0,3 - 0,4 |
|
| 18.000 |
|
116 | Trúc Nhật | Cây | 0,5 - 1 |
|
| 24.000 | ≤ 04 khóm/m2 |
≥ 1 |
|
| 36.000 | ≤ 02 khóm/m2 | |||
117 | Trúc Phật bà | Cây | 0,8 |
|
| 84.000 | ≤ 03 khóm/m2 |
118 | Trúc quân tử | Cây | 1,5 |
|
| 30.000 | ≤ 4 khóm/m2 |
119 | Thủy trúc | m2 |
|
|
| 18.000 |
|
120 | Trân châu | Cây | 1,0 | 1 - 2 |
| 18.000 |
|
121 | Thiên tuế | Cây | 0,8 | ≤ 10 |
| 42.000 | ≥ 01 m2/cây |
| 10 - 30 |
| 72.000 | ≥ 02 m2/cây | |||
| ≥ 30 |
| 96.000 | ≥ 02 m2/cây | |||
122 | Thiên thanh leo | Cây |
|
|
| 24.000 |
|
123 | Vạn Niên Thanh | Khóm | 0,4 |
|
| 30.000 | ≤ 7 khóm/m2 |
124 | Xương rồng | Cây |
|
|
| 12.000 |
|
125 | Sanh xi không thế | Cây | 0,6 - 1,5 |
|
| 18.000 | 1500 cây/ha |
> 1,5 |
|
| 36.000 | 1500 cây/ha | |||
> 2 |
|
| 60.000 | 1200 cây/ha | |||
126 | Sơn tùng giống | Cây | 0,5 - 1 | < 1 | 20cm | 24.000 | ≤ 3 cây/m2 |
≥ 1 | > 1 | >30cm | 72.000 | ≤ 2 cây/m2 | |||
127 | Si bó đá |
| 0,6 |
|
| 36.000 |
|
128 | Giò phong lan các loại | Giò, chậu |
|
|
| 12.000 | Hỗ trợ công di chuyển 10.000đ/g |
129 | Cây Lộc vừng |
|
|
|
|
|
|
Cây giống | Cây |
|
|
| 36.000 | 10 cây/m2 | |
< 0,5 | 3 - 5 |
| 40.000 | 05 cây/m2 | |||
0,5 - 1 | 5 - 10 |
| 60.000 | 02 cây/m2 | |||
1 - 2 | 10 - 20 |
| 84.000 | 01 cây/m2 | |||
> 2 | > 20 |
| 120.000 | 01 cây/m2 | |||
130 | Hoa Thạch thảo chưa có hoa | m2 |
|
|
| 55.000 |
|
Hoa Thạch thảo đã có hoa |
|
|
| 120.000 |
| ||
131 | Hoa Màu gà chưa có hoa Hoa Màu gà đã có hoa | Cây |
|
|
| 8.000 15.000 |
|
132 | Chuối cảnh | Cây | < 0,5 5,0 - 1 > 1 |
|
| 24.000 48.000 96.000 | ≤ 10 cây/m2 ≤ 05 cây/m2 ≤ 04 cây/m2 |
133 | Đào Tiên | Cây |
| < 5 5 - 10 > 10 |
| 120.000 240.000 480.000 | ≤ 05 m2/cây |
134 | Đào Tiên cảnh | Cây |
| < 55 - 10 > 10 |
| 120.000 180.000 240.000 | ≤ 05 m2/cây |
135 | Cây Cau giống trong vườn ươm | m2 |
|
|
| 35.000 |
|
Cây Cau trồng bén rễ | Cây |
|
|
| 12.000 | ≥ 0,5 m2/cây | |
Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (chưa có quả) | Cây | 1,0 - 1,5 1,5 - 2 |
|
| 55.000 120.000 | ≥ 2 m2/cây | |
Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa) | Cây | 2 - 3,5 | < 10 |
| 220.000 | ≥ 3 m2/cây | |
Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (có quả) | 3,5 - 5 |
|
| 260.000 | ≥ 3 m2/cây | ||
Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (có quả) | > 5 |
|
| 380.000 | ≥ 3 m2/cây | ||
136 | Trầu không | Giàn |
|
|
| 18.000 |
|
TẬP ĐƠN GIÁ CHI PHÍ ĐẦU TƯ TRÊN ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Đơn giá tính chi phí đào, đắp bờ đầm
a) TT | Nội dung | ĐVT | Đơn giá |
1 | Tại vùng trong đê, đã tính khối lượng sụt lún và dãn bùn |
|
|
1.1 | Chi phí đắp bờ đầm tại chỗ | đ/m3 | 80.000 |
1.2 | Đào mương tháo nước trong đầm | đ/m3 | 45.000 |
2 | Tại vùng phía ngoài đê, đã tính khối lượng sụn lún và dãn bùn |
|
|
2.1 | Chi phí đắp bờ đầm tại chỗ | đ/m3 | 90.000 |
2.2 | Đào mương tháo nước trong đầm | đ/m3 | 50.000 |
2. Đơn giá các hạng mục công trình trên đất đối với đầm nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm canh/công nghiệp
- Lót vải bạt quanh ao (bờ + đáy): đơn giá 12.000 đ/m2 (bao gồm chi phí bạt lót và công lắp đặt, cọc tre ghim); tối đa không quá 11.000 m2 bạt/1 ha.
(Tính cho đầm nuôi chuẩn: Hình vuông, bờ cao 1,8m, hệ số thoải 1,2; ghim đáy và trên mặt bờ 0,2m x 2)
- Đệm cát đáy ao: định mức đáy cát dày 20 cm; tính trung bình cho 1 ha đầm nuôi: 10.00m2 x 0,2m x 2 lần (bơm bùn ra và bơm cát vào) x 40.000đ/m3 = 160.000.000 đồng
- Đường điện hạ thế phục vụ sản xuất: Tính theo chi phí kiểm kê thực tế.
3. Đơn giá công cụ sản xuất:
a) Nuôi quảng canh cải tiến: nuôi trong diện tích rộng, bổ sung thêm giống, thức ăn, cải tạo dọn các bãi nhỏ, trông coi, bảo vệ thu hoạch;
Công cụ sản xuất thường dùng: thuyền, đăng đó, vó, chài, lưới, đáy đọn, phai nải,... Đơn giá tính theo khẩu độ cống, cụ thể:
TT | Hạng mục, quy mô | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cống khẩu độ > 2m | Triệu đồng/cống | 25 |
2 | Cống khẩu độ 1,4 m đến ≤ 2m | Triệu đồng/cống | 20 |
3 | Cống khẩu độ 1,2 m đến < 1,4m | Triệu đồng/cống | 16 |
4 | Cống khẩu độ 0,9 m đến < 1,2m | Triệu đồng/cống | 14 |
5 | Cống khẩu độ < 0,9m | Triệu đồng/cống | 12 |
b) Nuôi bán thâm canh/thâm canh/công nghiệp: diện tích nhỏ dưới 1ha, mật độ thả giống cao, sử dụng thức ăn công nghiệp, chế phẩm sinh học, đầu tư vật tư xây dựng, cải tạo ao mới, sử dụng các biện pháp ổn định môi trường. Máy móc, trang thiết bị chuyên dùng: Máy bơm, hệ thống máy đảo nước, máy nén khí, máy phát điện, máy cho ăn, máy đùn ép thức ăn, hệ thống ống cấp thoát nước, đăng đó, vó, chài, vợt, túi lọc nước, sàn cho ăn, xô chậu, và các dụng cụ khác.
Đơn giá công cụ sản xuất được tính như sau:
- Đối với các trang thiết bị mau hỏng (sàng cho ăn, vó, túi vợt, đăng đó, dụng cụ sinh hoạt….): tính chung bằng 15.000.000 đồng/0,1- 1 ha.
- Đối với trang thiết bị chuyên ngành, căn cứ giá trị mua mới tại thời điểm thu hồi đất trừ đi phần khấu hao đã sử dụng, cụ thể:
(Số tiền tính bồi thường = Giá trị mua mới - Giá trị khấu hao/thời gian sử dụng)
4. Đơn giá chi phí cải tạo ao, đầm
a) Nuôi theo hình thức quảng canh cải tiến: 10 triệu đồng/ha (công dọn bãi cỏ để có mặt thoáng, rải vôi, diệt tạp, làm nơi cho ăn)
b) Nuôi theo hình thức bán thâm canh/thâm canh/công nghiệp (bơm cạn, phơi đáy, bón vôi, diệt tạp, diệt khuẩn, gây mầu nước): chi phí cải tạo 18 triệu đồng/ha
5. Đơn giá hỗ trợ lao động trực tiếp sản xuất trên đất nuôi trồng thủy sản.
a. Định mức số lao động được tính hỗ trợ:
- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản theo hình thức quảng canh cải tiến: trên 10ha tính 01 lao động/03 ha; dưới 10 ha tính 01 lao động/02 ha; dưới 2 ha tính 01 lao động/01 ha;
- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản theo hình thức thâm canh, bán thâm canh: trên 01 ha tính 03 lao động/đầm; dưới 01 ha tính 02 lao động/đầm.
b. Mức hỗ trợ là 3.500.000 đồng/lao động
TẬP ĐƠN GIÁ THỦY SẢN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
TT | Nội dung | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
I | Đối với ao đầm nuôi thủy sản nước lợ, mặn |
|
|
1 | Nuôi quảng canh cải tiến trên 10ha | Đồng/m2 mặt nước | 2.600 |
2 | Nuôi quảng canh cải tiến dưới 10ha | Đồng/m2 mặt nước | 3.500 |
3 | Nuôi bán thăm canh |
|
|
| - Tôm, của | Đồng/m2 mặt nước | 9.000 |
| - Cá các loại | Đồng/m2 mặt nước | 5.300 |
| - Các loại khác | Đồng/m2 mặt nước | 3.700 |
4 | Nuôi thăm canh |
|
|
| - Tôm, cua | Đồng/m2 mặt nước | 12.000 |
| - Cá các loại | Đồng/m2 mặt nước | 8.500 |
| - Các loại khác | Đồng/m2 mặt nước | 6.200 |
5 | Đối với ươm con giống | Đồng/m2 mặt nước | 5.000 |
II | Đối với ao, đầm nuôi thủy sản nước ngọt |
|
|
| - Tôm, baba, ốc, ếch, lươn | Đồng/m2 mặt nước | 5.000 |
| - Các loài nuôi khác | Đồng/m2 mặt nước | 3.500 |
| - Đối với ương con giống | Đồng/m2 mặt nước | 3.800 |
III | Đối với nuôi nhuyễn thể ngao, sò... nuôi bãi triều | Đồng/m2 mặt nước | 4.000 |
IV | Đối với nuôi lồng, giàn bè |
| |
1 | Trường hợp được bố trí vị trí sản xuất - nuôi trồng thủy sản mới | Được hỗ trợ 100% giá trị thuê phương tiện di chuyển lồng, giàn bè | |
2 | Trường hợp không được bố trí vị trí sản xuất- nuôi trồng thủy sản mới | Được bồi thường theo % giá trị thực tế còn lại của các lồng, giàn bè nuôi và bồi thường thiệt hại về sản lượng thủy sản nuôi sau khi kiểm kê, tối đa không quá 13 kg/m3. | |
3 | Hỗ trợ tiền thu hoạch hoặc hỗ trợ giảm sản lượng do di chuyển lồng, bè. | Hỗ trợ tiên thu hoạch (50.000 đồng/m3 lồng nuôi cá, 25.000 đồng/m2 giàn nuôi nhuyễn thể). |
- 1Quyết định 1507/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giá trị bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng đối với Hợp tác xã hoa cây cảnh và xưởng cưa HTX tại phường An Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 4092/2005/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu tiền thẩm định dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; dịch vụ thông tin, tư vấn và thẩm định giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2013 tạm ứng kinh phí ngân sách tỉnh cho Ban Quản lý Khu kinh tế để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án khu phi thuế quan thuộc dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án trong khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 31/2005/QĐ-UBND quy định mức thu phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản ở các vùng dự án do Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh, tăng cường quản lý nhà nước đối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 1507/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giá trị bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng đối với Hợp tác xã hoa cây cảnh và xưởng cưa HTX tại phường An Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 4092/2005/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu tiền thẩm định dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; dịch vụ thông tin, tư vấn và thẩm định giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2013 tạm ứng kinh phí ngân sách tỉnh cho Ban Quản lý Khu kinh tế để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án khu phi thuế quan thuộc dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án trong khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 31/2005/QĐ-UBND quy định mức thu phí cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản ở các vùng dự án do Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 2680/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh, tăng cường quản lý nhà nước đối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 58/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực