- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 6Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 13Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 15Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 16Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 17Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý cấp Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 18Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 19Kế hoạch 5472/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 20Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 22Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Kế hoạch 5006/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 24Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 25Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 26Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 27Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0
- 29Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 30Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 31Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2021 về chấn chỉnh lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 32Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: : 3090/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 trên địa tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 741/TTr-SNV ngày 21 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 76/NQ-CP); Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa tỉnh Lâm Đồng; đồng thời, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ CCHC ở từng cấp, từng ngành, từng đơn vị, cụ thể:
1. Đảm bảo tính thống nhất về thể chế hành chính với quy định của Trung ương và phù hợp điều kiện thực tiễn của tỉnh; 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và chất lượng theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC), cụ thể:
a) 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được chuẩn hóa, công bố kịp thời và công khai đầy đủ, đúng quy định tại bảng niêm yết công khai, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức phù hợp khác cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu, thực hiện và giám sát.
b) 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
c) Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nhất là đẩy mạnh giải quyết TTHC trên môi trường điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau, cụ thể:
- Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tăng tối thiểu 30% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
d) Tối thiểu 80% TTHC của địa phương có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4; trong đó ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 50% các dịch vụ công cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ và 30% hồ sơ trực tuyến phát sinh. Tỷ lệ cấp đăng ký kinh doanh qua mạng đạt trên 30%. Tối thiểu 50% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên.
đ) Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định.
e) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tiếp tục duy trì đạt trên 85%.
3. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế, hoạt động hiệu lực, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; 100% cơ quan, đơn vị được ban hành cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ theo đúng quy định. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của trên 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và xử lý, kiến nghị các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4. Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là CBCCVC); phấn đấu thực hiện đạt 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2022. Hoàn thiện việc bố trí công chức, viên chức theo đúng Đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
5. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hợp lý trên cơ sở triệt để tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí; đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan, đơn vị gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra; nâng cao năng lực và hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước; tăng cường phân cấp quản lý thu, chi ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị. Tăng cường thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Cụ thể hóa việc xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
- 100% các cơ quan đơn vị kết nối, sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ sự chỉ đạo điều hành thông suốt của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ từ Trung ương đến cấp xã.
- 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được chuẩn hóa, công bố kịp thời và công khai đầy đủ, đúng quy định tại bảng niêm yết công khai, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức phù hợp khác cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu thực hiện và giám sát.
- 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả phần mềm trao đổi giữa các cơ quan dưới dạng điện tử và gửi thông qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh.
- Trên 80% các cuộc họp giữa cấp tỉnh với cấp huyện thực hiện thông qua hệ thống truyền hình trực tuyến.
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
- 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 75% hồ sơ công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 60%, 40%, 30%.
- 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh tham gia dữ liệu mở và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- 100% cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
7. Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các đơn vị hành chính có hiệu quả.
8. Phấn đấu Chỉ số CCHC năm 2022 của tỉnh tăng trên 2% so với năm 2021.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
a) Tổ chức quán triệt và ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách về CCHC của Trung ương, Tỉnh ủy và UBND tỉnh, xác định rõ nhiệm vụ Cải cách thể chế, tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; xây dựng đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước, của tỉnh; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số là những nhiệm vụ trọng tâm để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác CCHC trên địa bàn.
b) Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản số 6198/UBND ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg; tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc và Kế hoạch số 5006/KH-UBND ngày 12/8/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh về chấn chỉnh lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với CBCCVC và cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh; trong đó, tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; tăng cường thực hiện kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải quyết các TTHC, tinh thần thái độ của đội ngũ CBCCVC... để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả, đổi mới phương pháp, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong xác định chỉ số CCHC tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
d) Phối hợp với Bộ Nội vụ, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, áp dụng Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá CCHC và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030”.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022 của UBND tỉnh bằng nhiều hình thức, đổi mới và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền; trong đó, phát huy vai trò tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng (như báo, đài, Website...), cập nhật, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương đăng tải Bản tin CCHC của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ trên Trang thông tin điện tử; tổ chức thi tìm hiểu về CCHC trên địa bàn tỉnh; quan tâm mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp để kịp thời giải quyết những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.
a) Công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật:
- Nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là văn bản QPPL) thuộc thẩm quyền của địa phương, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi để thu hút đầu tư.
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy chế phối hợp để đẩy mạnh việc thực hiện liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục có quy định trách nhiệm thực hiện của nhiều cơ quan, đơn vị; tập trung vào các lĩnh vực: Đất đai, Xây dựng, Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thường xuyên nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp. Công khai, minh bạch văn bản QPPL, chủ trương, chế độ, chính sách của từng ngành, địa phương để tạo thuận lợi trong quá trình quản lý nhà nước và tra cứu, áp dụng văn bản QPPL của người dân, doanh nghiệp tại địa phương.
b) Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm liên ngành năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; chú trọng công tác phối hợp giữa Sở Tư pháp với các ngành, các cấp trong thực hiện nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật; nâng cao vai trò, trách nhiệm của UBND các cấp, các cơ quan chuyên môn trong triển khai thi hành các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực và địa phương.
- Công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới có liên quan trên phạm vi toàn tỉnh; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; hướng dẫn, giải đáp các khó khăn, vướng mắc trong thi hành Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; tổng hợp, đề xuất kiến nghị đối với các văn bản QPPL do cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương ban hành có nội dung chồng chéo, bất cập, không thống nhất, không khả thi trong thực tiễn thi hành, đặc biệt là các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được xác định trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của tỉnh”.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện. Vận hành và khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thực hiện, quản lý và vận hành khai thác hệ thống báo cáo của tỉnh tích hợp với hệ thống báo cáo của Chính phủ.
Các cơ quan, địa phương, đơn vị thực hiện nghiêm túc việc niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC, trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo quy định; thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở, khắc phục tình trạng thiếu công khai, minh bạch thông tin về TTHC, hạn chế tối đa việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Kế hoạch số 5472/KH-UBND ngày 27/8/2018 và Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của UBND tỉnh; thực hiện nghiêm túc nội dung các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC: Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 và Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; kịp thời cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình của TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; chấm dứt tình trạng xử lý hồ sơ giấy mà không nhập dữ liệu vào Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (nhất là hồ sơ chứng thực cấp xã); thực hiện đúng quy định việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải quyết TTHC.
c) Triển khai kịp thời, có hiệu quả, đạt mục tiêu năm 2022 theo các Kế hoạch của UBND tỉnh: số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 về việc triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025; số 8016/UBND-KH ngày 01/10/2020 về số hóa kết quả giải quyết TTHC giai đoạn 2021 - 2025.
Xây dựng và hiện đại hóa các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, tích hợp các chương trình, cơ sở dữ liệu liên quan để phục vụ nhanh, chính xác cho việc giải quyết TTHC, nhất là quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai...
d) Rà soát, phê duyệt danh mục TTHC đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên địa bàn tỉnh năm 2022 đảm bảo mục tiêu đã đề ra.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ chế giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, đảm bảo hệ thống hoạt động đồng bộ; cập nhật, cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành và giao dịch của người dân, doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ hành chính công theo quy định.
đ) Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC liên quan đến sự chậm trễ, hành vi gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
e) Triển khai đánh giá việc giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp bảo đảm thực chất, tránh hình thức. Tổ chức tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương; kịp thời củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp khi có thay đổi.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
a) Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn, các cơ quan khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp công lập). Trên cơ sở các Nghị định của Chính phủ: số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP; số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Trung ương; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại theo đúng quy định. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các Kế hoạch của Tỉnh ủy: số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
b) Nâng cao năng lực quản lý, hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hội, tổ chức Phi chính phủ.
c) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa, nhất là trên lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; đảm bảo từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ công, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
d) Thực hiện có hiệu quả các quy định phân cấp của Trung ương cho tỉnh; các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương.
đ) Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trên môi trường số và tiếp thu, áp dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ.
a) Xây dựng và triển khai kịp thời các quy định của pháp luật về công tác quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh; tiếp tục rà soát, điều chỉnh vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành chủ quản; đồng thời, báo cáo đề xuất UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
b) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Sở và triển khai thực hiện đúng quy định trong công tác tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh.
c) Thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC bằng các hình thức, nội dung phù hợp theo kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch hàng năm của tỉnh. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nhằm tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ CBCC làm công tác CCHC ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các sở, ngành tăng cường việc tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho CBCCVC theo ngành, lĩnh vực mình phụ trách.
d) Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 03/3/2016 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC.
đ) Đề cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với CBCCVC và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
e) Theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền được giao.
a) Tập trung hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương.
b) Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập:
- Đổi mới cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị.
- Rà soát, đánh giá, sửa đổi, bổ sung các quy định về tình hình tài chính của đơn vị sự nghiệp công để tăng loại hình tự chủ về tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sử dụng ngân sách để kịp thời có hướng dẫn, chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách.
d) Tập trung đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. Tham mưu các biện pháp chế tài các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện.
đ) Tham mưu đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước.
e) Hướng dẫn, kiểm tra và tham mưu xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc thẩm quyền quản lý đã được UBND tỉnh phê duyệt.
g) Rà soát, tham mưu bổ sung các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
a) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước; thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; trong đó, tập trung thực hiện tốt các nội dung như:
- Triển khai số hóa kết quả giải quyết TTHC từ giấy sang điện tử theo Kế hoạch số 8016/KH-UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025.
- Kết nối internet băng thông rộng, kết nối an toàn, bảo mật với mạng truyền dẫn tốc độ cao; duy trì hệ thống đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin số cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước; triển khai sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, nhà nước theo quy định.
- Thường xuyên cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT tại tỉnh và phiên bản kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; triển khai Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng phiên bản 2.0.
- Đảm bảo chất lượng hạ tầng kỹ thuật CNTT và an ninh an toàn thông tin, duy trì, hoàn thiện phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông 4 cấp theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ; duy trì kết nối liên thông văn bản điện tử tỉnh Lâm Đồng đến các cơ quan khối Đảng, khối Chính quyền từ cấp tỉnh tới cấp xã.
- Tiếp nhận các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ hoạt động cơ quan hành chính nhà nước theo tiến độ triển khai của các bộ, ngành Trung ương; tiếp tục đẩy mạnh việc họp trực tuyến, chứng thực chữ ký số cho các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tích hợp chứng thư số của Ban cơ yếu Chính phủ vào các ứng dụng CNTT của tỉnh; cung cấp chứng thư số cá nhân cho lãnh đạo tại các cơ quan tiến tới sử dụng văn bản điện tử thay văn bản giấy.
- Nâng cấp, hoàn thiện, duy trì các hệ thống ứng dụng CNTT trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối gồm: hệ thống thư điện tử, họp trực tuyến, quản lý cán bộ công chức, tài chính - kế toán, họp không giấy tờ...
- Cập nhật đầy đủ các thông tin trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ; duy trì vận hành hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đánh giá chỉ số ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị và tiếp tục phấn đấu duy trì thứ hạng cao về chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh.
- Triển khai Kế hoạch số 3534/KH-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Tiếp tục phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ của địa phương và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài. Hoàn thành kết nối cơ sở dữ liệu dân cư, Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia và các Hệ thống thông tin; bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin của địa phương.
- Tăng cường tuyên truyền, khuyến khích người dân thực hiện gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích. Tiếp tục triển khai hiệu quả việc chuyển giao một số dịch vụ hành chính công cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh. Thực hiện kiểm tra dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích và việc chuyển giao một số dịch vụ hành chính công cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin theo nguyên tắc đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, tăng cường dùng chung hạ tầng thông tin, tránh đầu tư trùng lặp. Duy trì, đầu tư nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và hệ thống giám sát, cảnh báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh, kịp thời phát hiện, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thông tin trên không gian mạng. Chỉ đạo các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số, nền tảng số tăng cường công tác bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin.
b) Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch CCHC giai đoạn, kế hoạch CCHC năm 2022 của UBND tỉnh để xây dựng, điều chỉnh kế hoạch của đơn vị mình cho phù hợp, nhất là xác định các mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu CCHC đã đề ra. Các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương nghiên cứu, kết hợp với kế hoạch của cơ quan chủ quản để triển khai thực hiện. Triển khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đảm bảo theo Kế hoạch số 8016/KH/UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ cân đối nguồn kinh phí để tham mưu UBND tỉnh bố trí đảm bảo việc triển khai, thực hiện kế hoạch này.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung tại phụ lục kèm theo kế hoạch này tham mưu cho UBND tỉnh và chủ động triển khai, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 01 năm và đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo về Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện CCHC theo quy định của Bộ Nội vụ và Chính phủ./.
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | 1- Mục tiêu | 2- Nhiệm vụ | 3- Hoạt động | 4- Kết quả/ | 5- Chủ trì | 6- Phối hợp | 7- Thời gian | 8- Kinh phí |
1 | 1.1. Xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 2.1. Trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định Danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước (nếu có) | 3.1. Tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh | Quyết định/ Công văn/ Thông báo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Quý I/2022 |
|
2 | 2.2. Ban hành Danh mục Quyết định QPPL năm 2022 để quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước (nếu có) | 3.2. Tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục | Quyết định | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Quý I/2022 |
| |
3 | 2.3. Thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND thông qua, UBND tỉnh ban hành | 3.3. Báo cáo kết quả rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn của UBND tỉnh (nếu có) | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Trong năm 2022 | Kinh phí công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | |
4 | 3.4. Báo cáo năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Báo cáo | ||||||
5 | 3.5. Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định | ||||||
6 | 3.6. Văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh được cập nhật kịp thời lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật | Các văn bản được cập nhật lên cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật | ||||||
7 | 2.4. Thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL | 3.7. Xử lý văn bản trái pháp luật (nếu có) | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Trong năm 2022 |
| |
8 | 2.5. Thực hiện kiểm tra văn bản QPPL tại địa phương | 3.8. Xử lý văn bản trái pháp luật thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh (nếu có) | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Trong năm 2022 | Kinh phí công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | |
9 | 3.9. Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản theo địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực | Báo cáo | ||||||
10 | 3.10. Báo cáo năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản | Báo cáo | ||||||
11 | 1.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của công tác Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về Xử lý vi phạm hành chính | 2.6. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm | 3.11. Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 01 năm 2022 | Kinh phí công tác Theo dõi tình hình |
12 | 3.12. Công tác kiểm tra (hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ) | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý III năm 2022 | |||
13 | 3.13. Điều tra, khảo sát/Tọa đàm theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm liên ngành | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II, III năm 2022 | |||
14 | 3.14. Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền | Văn bản kiến nghị hoặc báo cáo kiến nghị | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên hoặc theo định kỳ | |||
15 | 3.15. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện | Báo cáo năm | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 12 năm 2022 | |||
16 | 2.7. Theo dõi thực hiện thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | 3.16. Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch | Kế hoạch | Sở Tư pháp |
| Tháng 01 năm 2022 | Kinh phí công tác Theo dõi tình hình | |
17 | 3.17. Công tác kiểm tra liên ngành việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ) | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II, III năm 2022 | |||
18 | 3.18. Tọa đàm/Hội thảo | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý III năm 2022 | |||
19 | 3.19. Tuyên truyền, phổ biến; Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Cục Quản lý xử lý VPHC& Theo dõi thi hành pháp luật; | Quý II và III năm 2022 | |||
20 | 3.20. Tổng hợp các kiến nghị | Văn bản kiến nghị hoặc báo cáo kiến nghị | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên hoặc theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu | |||
21 | 3.21. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Định kỳ hoặc khi có yêu cầu | |||
22 | 1.3. 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được chuẩn hóa, công bố kịp thời và công khai đầy đủ, đúng quy định tại bảng niêm yết công khai, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức phù hợp khác cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu thực hiện và giám sát. | 2.8. Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai thủ tục hành chính dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện. Vận hành và khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; tổ chức thực hiện, quản lý và vận hành khai thác hệ thống báo cáo của tỉnh tích hợp với hệ thống báo cáo của Chính phủ. | 3.22. Tiếp tục chuẩn hóa TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trình UBND tỉnh công bố danh mục và đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. | Các Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
|
23 | 3.23. Thực hiện nghiêm túc việc niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC, trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo quy định | Các TTHC được công khai đầy đủ, thống nhất trên các hình thức công khai | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Trong năm 2022 |
| ||
24 | 3.24. Kiểm tra, nhắc nhở, khắc phục tình trạng thiếu công khai, minh bạch thông tin về TTHC, hạn chế tối đa việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần. | Công văn | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Trong năm 2022 |
| ||
25 | 1.4. 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh được áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | 2.9. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Kế hoạch số 5472/KH-UBND ngày 27/8/2018 và Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của UBND tỉnh; thực hiện nghiêm túc nội dung các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC: Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 và Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019. | 3.25. Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; kịp thời cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình của TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử. | Công văn | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
|
26 | 3.26. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; chấm dứt tình trạng xử lý hồ sơ giấy mà không nhập dữ liệu vào Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. |
| Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Trong năm 2022 |
| ||
27 | 3.27. Thực hiện đúng quy định việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải quyết TTHC. | Công văn | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Trong năm 2022 |
| ||
28 | 1.5. Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 30% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã. Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu. | 2.10. Triển khai có hiệu quả, đạt mục tiêu năm 2022 đã đề ra tại các Kế hoạch của UBND tỉnh, cụ thể: Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 8016/UBND-KH ngày 01/10/2020 về số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025. | 3.28. Nâng cấp một số tính năng, chức năng của Cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh nhằm đáp ứng các yêu cầu quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
| - Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
|
29 | 3.29. Xây dựng và hiện đại hóa các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, tích hợp các chương trình, cơ sở dữ liệu liên quan để phục vụ nhanh, chính xác cho việc giải quyết TTHC, nhất là quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai |
| - Văn phòng UBND tỉnh; | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
| ||
30 | 3.30. Xây dựng kho quản lý dữ liệu cho tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công của tỉnh đáp ứng các yêu cầu quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. |
| Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
| ||
31 | 1.6. Tối thiểu 80% thủ tục hành chính của địa phương có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 50% các dịch vụ công cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và mức độ 4 có phát sinh hồ sơ và 30% hồ sơ trực tuyến phát sinh. Tỷ lệ cấp đăng ký kinh doanh qua mạng đạt trên 30%. Tối thiểu 50% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên. | 2.11. Rà soát, phê duyệt danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022; tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu đã đề ra. | 3.31. Tuyên truyền về sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh. |
| Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
|
32 | 3.32. Căn cứ danh mục dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt, triển khai vận hành các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền đảm bảo: 50% số TTHC trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 có phát sinh hồ sơ; ít nhất 30% hồ sơ được giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ phát sinh của các TTHC mức độ 3 và 4. |
| Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2022 |
| ||
33 | 3.33. Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, đảm bảo hệ thống hoạt động đồng bộ, cập nhật, cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành và giao dịch của người dân, doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và thanh toán trực tuyến theo quy định. |
| Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
| ||
34 | 1.7. Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định. |
| 3.34. Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh. | Công văn tiếp nhận, xử lý PAKN. | Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2022 |
|
35 | 3.35. Đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC liên quan đến sự chậm trễ, hành vi gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo kết quả kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
| ||
36 | 1.8. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tiếp tục duy trì đạt trên 85%. |
| 3.36. Triển khai đánh giá việc giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp bảo đảm thực chất, tránh hình thức. | Báo cáo kết quả đánh giá. | - Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Trong năm 2022 |
|
37 |
|
| 3.37. Tổ chức tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương; kịp thời củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp khi có thay đổi. | - Kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
|
38 | 1.9. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khoá XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP | 2.12. Sắp xếp, tham mưu UBND tỉnh việc sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 3.38. Rà soát, dự thảo, lấy ý kiến và tham mưu trình UBND tỉnh quyết định | Quyết định | Sở Nội vụ, | Các Sở, ban, ngành | Theo quy định của Trung ương |
|
39 | 2.13. Thực hiện việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp theo hướng tự chủ, xã hội hóa trên các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao | 3.39. Phối hợp rà soát các đơn vị có đủ điều kiện để thực hiện tự chủ; thúc đẩy khả năng xã hội hóa của các lĩnh vực | Báo cáo | Các Sở, ban, |
| Thường xuyên |
| |
40 | 2.14. Thường xuyên kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | 3.40. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác Nội vụ gắn với công tác CCHC | Kết luận thanh tra, báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2022 theo kế hoạch | Kinh phí CCHC được cấp hàng năm | |
41 | 2.15. Thực hiện đảm bảo việc sử dụng biên chế và số lượng người làm việc được giao hàng năm | 3.41. Rà soát, tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ xem xét, quyết định giao biên chế và thống nhất số lượng người làm việc của tỉnh. Tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản về việc giao biên chế số lượng người làm việc của từng cơ quan, đơn vị, địa phương | Nghị quyết, Quyết định | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Quý IV năm 2021 |
| |
42 | 1.10. Thực hiện phân cấp giữa Trung ương và địa phương và giữa các cấp trong tỉnh | 2.16. Tiếp tục thực hiện phân cấp một số nhiệm vụ theo tinh thần của Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 và Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 | 3.42. Thực hiện tốt các nhiệm vụ của Trung ương phân cấp cho tỉnh. Đồng thời, đẩy mạnh thực hiện phân cấp giữa quản lý của UBND tỉnh cho các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Báo cáo theo quy định | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
| Nhiệm vụ hàng năm |
|
43 | 1.11. Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực | 2.17. Triển khai thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2021-2025, kế hoạch năm 2022 của tỉnh | 3.43. Phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn. Khuyến khích CBCCVC tự học tập nâng cao trình độ | Kế hoạch, Báo cáo hàng năm | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2022 | Theo dự toán kinh phí đào tạo hàng năm của tỉnh |
44 | 2.18. Tiếp tục triển khai việc rà soát, sửa đổi vị trí việc làm trình UBND tỉnh phê duyệt cho các cơ quan hành chính và vị trí việc làm của các cơ đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh sau khi các Bộ chủ quản có hướng dẫn | 3.44. Rà soát, góp ý các thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành chủ quan để cập nhật hoàn thiện khi có hướng dẫn chính thức. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh ban hành các quyết định phê duyệt. Theo dõi việc bố trí sắp xếp CBCCVC của các cơ quan, đơn vị sau khi được phê duyệt | Quyết định của UBND tỉnh, | - Sở Nội vụ; |
| Nhiệm vụ hàng năm |
| |
45 | 2.19. Tiếp tục Thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ | 3.45. Rà soát các đối tượng có nguyện vọng, đáp ứng các điều kiện để đưa vào danh sách gửi các đơn vị có thẩm quyền thẩm định, trình UBND tỉnh, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính thống nhất và quyết định | - Văn bản thẩm định của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; | - Sở Nội vụ; |
| Nhiệm vụ hàng năm |
| |
46 | 1.12. Tăng cường ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | 2.20. Chuyển đổi, áp dụng việc tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên máy tính | 3.46. Tiếp tục thực hiện việc áp dụng các phần mềm trong việc tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng | Báo cáo kết quả sau mỗi kỳ thi | - Sở Nội vụ; | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Thực hiện theo giá trị gói thầu của các phần mềm |
47 | 1.13. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hợp lý trên cơ sở triệt để tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí; đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan, đơn vị gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra; nâng cao năng lực và hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước; tăng cường phân cấp quản lý thu, chi ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị | 2.21. Tập trung hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương. | 3.47. Thường xuyên rà soát các VB QPPL, kiểm tra tính hiệu lực, chồng chéo, bất cập để kịp thời thay thế, sửa đổi, bổ sung | 1. Báo cáo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
|
48 | 2.22. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sử dụng ngân sách để kịp thời có hướng dẫn, chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách. | 3.48. Thông qua kiểm tra, thẩm định dự toán thu, chi ngân sách và kết quả xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách hàng năm, kịp thời có văn bản hướng dẫn, chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách. | Thông báo xét duyệt/thẩm định quyết toán; Văn bản hướng dẫn | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, địa phương; Các đơn vị sử dụng ngân sách | Thường xuyên | Dự toán kinh phí chi thường xuyên UBND tỉnh giao hàng năm cho các cơ quan, đơn vị | |
49 | 2.23. Rà soát, tham mưu bổ sung các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công. | 3.49. Tham mưu UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công. | Văn bản | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
| |
50 | 2.24. Hướng dẫn, kiểm tra và tham mưu xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc thẩm quyền quản lý đã được UBND tỉnh phê duyệt | 3.50. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, kịp thời tham mưu UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc của các địa phương trong quá trình thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc thẩm quyền quản lý đã được UBND tỉnh phê duyệt | Các văn bản hướng dẫn | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
| |
51 | 1.14. Tăng cường thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện. | 2.25. Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị. | 3.51. Hướng dẫn, chấn chỉnh quản lý tài chính, ngân sách và nghiệp vụ kế toán đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Hướng dẫn phân loại và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện xét duyệt/ thẩm định quyết toán năm các đơn vị sự nghiệp theo quy định. Tổng hợp thống kê các đơn vị sự nghiệp công lập | 1. Văn bản hướng dẫn | Sở Tài chính | Các đơn vị sử dụng ngân sách và các địa phương | Hàng năm | Dự toán kinh phí chi thường xuyên UBND tỉnh giao hàng năm cho các cơ quan, đơn vị |
52 | 2.26. Rà soát, đánh giá, ban hành sửa đổi, bổ sung các quy định về tình hình tài chính của đơn vị sự nghiệp công để tăng loại hình tự chủ về tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. | |||||||
53 | 2.27. Tập trung đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. Tham mưu các biện pháp chế tài các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện. | 3.52. Tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư | Các văn bản | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | Dự toán kinh phí chi thường xuyên UBND tỉnh giao hàng năm cho các cơ quan, đơn vị | |
54 | 3.53. Phát hành văn bản đôn đốc | |||||||
55 | 3.54. Tham mưu UBND tỉnh biện pháp chế tài đối với các cơ quan, đơn vị kéo dài thời gian hoặc chây ỳ không thực hiện. | |||||||
56 | 1.15. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử để tối ưu hóa việc lưu trữ | 2.28 Triển khai số hóa kết quả giải quyết TTHC từ giấy sang điện tử theo Kế hoạch số 8016/KH/UBND ngày 1/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | 3.55. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử | Kết quả giải quyết TTHC dưới dạng điện tử | VP UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và các địa phương | Giai đoạn |
|
57 | 1.16. Tăng cường việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | 2.29. Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; tiếp tục chuyển giao một số dịch vụ hành chính công cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh | 3.56. Cung ứng dịch vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; chuyển giao một số dịch vụ hành chính công cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh | Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
|
58 | 1.17. Nâng cao trình độ CNTT cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh | 2.30. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về CNTT cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh | 3.57. Bồi dưỡng, tập huấn về CNTT cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh | Trình độ CNTT của cán bộ công chức, viên chức được nâng cao. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
|
59 | 1.18. Tuyên truyền tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền điện tử, kinh tế số, xã hội số | 2.31. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền điện tử, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn toàn tỉnh | 3.58. Triển khai tuyên truyền dưới nhiều hình thức tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền điện tử, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn toàn tỉnh | Tuyên truyền đa dạng tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền điện tử, kinh tế số, xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
|
60 | 1.19. Duy trì hoạt động ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị | 2.32. Duy trì hoạt động ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành eGov, Chữ ký số, trang thông tin điện tử, thư điện tử, Dịch vụ công trực tuyến, Đảm bảo an toàn an ninh thông tin,..) | 3.59. Duy trì hoạt động ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành eGov, Chữ ký số, trang thông tin điện tử, thư điện tử, Dịch vụ công trực tuyến, Đảm bảo an toàn an ninh thông tin, Hệ thống họp trực tuyến từ Trung ương đến cấp xã ,..) | Các ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị hoạt động ổn định | - Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành và địa phương |
| Thường xuyên |
|
61 | 1.20. Duy trì, đảm bảo an toàn an ninh thông tin | 2.33. Duy trì, đảm bảo an toàn an ninh thông tin | 3.60. Duy trì, đảm bảo an toàn an ninh thông tin | Giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin | - Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành và địa phương |
| Thường xuyên |
|
62 | 1.21. Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh | 2.34. Xây dựng hệ thống quản lý CSDL tài liệu lưu trữ điện tử , | 3.61. Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Lưu trữ lịch sử đáp ứng các yêu cầu của pháp luật, bảo đảm xác thực, an toàn, bảo mật thông tin, tổ chức sử dụng hiệu quả và có khả năng tích hợp với Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của Phông lưu trữ Nhà nước, bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất. | Quản lý CSDL tài liệu lưu trữ điện tử; bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2022 |
|
| Kinh phí CCHC năm 2022: |
- 1Kế hoạch 11/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 3Kế hoạch 22/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 4782/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 6Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 14Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 16Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 17Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 18Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý cấp Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 19Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 20Kế hoạch 5472/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 21Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 23Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 24Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Kế hoạch 5006/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 26Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 27Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 28Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 29Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0
- 31Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 32Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 33Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 34Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2021 về chấn chỉnh lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 35Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 36Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 37Kế hoạch 11/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 38Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 39Kế hoạch 22/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 40Quyết định 4782/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2022
Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 3090/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực