Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3089/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày 22/8/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 về ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm;
Căn cứ Quyết định số 3253/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020; Quyết định số 2411/QĐ-UBND ngày 24/7/2019 và Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 08/8/2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc bổ sung danh mục sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 2908/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019 - 2020 và Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2778/TTr-SNN ngày 25/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019 - 2020; Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019 - 2020; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3089/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi hoạt động
Quy chế này quy định chức năng, nguyên tắc hoạt động, tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 2. Chức năng của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm
Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019 - 2020 có chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng đánh giá
1. Hội đồng đánh giá hoạt động theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, khách quan, công khai.
2. Hội đồng đánh giá tổ chức đánh giá, xếp hạng các sản phẩm theo hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để làm căn cứ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận và xếp hạng sản phẩm. Nội dung đánh giá và xếp hạng sản phẩm theo Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình OCOP.
3. Các thành viên Hội đồng đánh giá sản phẩm theo phiếu đánh giá. Chủ thể sản phẩm OCOP tham gia trình bày, diễn giải trước Hội đồng. Hội đồng thảo luận, thống nhất quan điểm đánh giá một số chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần).
4. Hội đồng tổng hợp kết quả đánh giá, tính trung bình điểm của các thành viên. Điểm của các thành viên không được chênh lệch quá 10 điểm. Trong trường hợp chênh lệch lớn hơn 10 điểm, Hội đồng đánh giá sẽ thảo luận để thống nhất chấm điểm lại. Hội đồng thống nhất, thông qua kết quả đánh giá lần thứ nhất, đề xuất các sản phẩm được tham gia đánh giá lần thứ hai (có tiềm năng đạt 03 sao trở lên, cần bổ sung các kết quả kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng...).
5. Cuộc họp Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm phải có ít nhất 3/4 số thành viên tham dự, trong đó phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền điều hành. Từng thành viên Hội đồng đánh giá chấm điểm, sau đó lấy điểm cộng trung bình của các thành viên Hội đồng cho từng sản phẩm.
6. Tùy theo tình hình thực tế và yêu cầu của việc đánh giá, Chủ tịch Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh quyết định việc kiểm tra, đánh giá thực tế tại các tổ chức, cá nhân có sản phẩm đăng ký tham gia; xem xét việc gửi mẫu sản phẩm đi kiểm nghiệm độc lập tại cơ quan chức năng được thừa nhận, trước khi quyết định việc chấm điểm cuối cùng (nếu cần).
7. Không đánh giá, xếp hạng các sản phẩm khi phát hiện giả mạo hồ sơ, sản phẩm có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, sử dụng mã số mã vạch của cơ sở khác, không có tên cơ sở sản xuất... mà Hội đồng đánh giá phát hiện có sai phạm.
8. Các Thành viên Hội đồng vắng mặt tại buổi đánh giá phải báo cáo trước cho Chủ tịch Hội đồng để xem xét bổ sung thay thế.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG SẢN PHẨM
Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tỉnh
1. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm, quyền hạn sau:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với kết quả đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP:
a) Tổ chức thực hiện đánh giá và xếp hạng sản phẩm; sắp xếp, bố trí, phân công nhiệm vụ cho Phó Chủ tịch, Ủy viên, Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng theo quy định tại Quy chế này;
b) Theo dõi chỉ đạo, đôn đốc, quyết định giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP;
c) Quyết định loại bỏ hồ sơ các sản phẩm OCOP không hợp lệ theo Quy chế đánh giá và xếp hạng mà Hội đồng phát hiện được trong quá trình đánh giá;
d) Quyết định về kết quả đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP;
e) Thực hiện trách nhiệm của thành viên Hội đồng khi tham gia đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP;
g) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt phải có ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng thay mặt, điều hành.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm, quyền hạn sau:
a) Thực hiện các công việc khi Chủ tịch Hội đồng giao hoặc ủy quyền.
b) Thực hiện trách nhiệm của thành viên Hội đồng khi tham gia đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
3. Các Ủy viên Hội đồng có trách nhiệm sau đây:
a) Phụ trách theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc tiếp nhận hồ sơ tham gia đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP. Rà soát, phân loại, phát hiện và đề xuất Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định loại bỏ các hồ sơ sản phẩm không hợp lệ theo Quy chế. Thông báo cho tổ chức, cá nhân có sản phẩm tham gia đánh giá cung cấp các tài liệu minh chứng khi cần theo yêu cầu của Hội đồng trong quá trình đánh giá.
b) Phụ trách chỉ đạo, đôn đốc việc kiểm nghiệm độc lập sản phẩm OCOP (nếu có); tổng hợp và gửi sản phẩm mẫu để cơ quan có chức năng kiểm nghiệm, báo cáo kết quả để Hội đồng quyết định xếp hạng sao.
c) Tiếp nhận hồ sơ minh chứng và sản phẩm để đánh giá theo phân công của Chủ tịch Hội đồng; thực hiện việc đánh giá, cho điểm đối với sản phẩm theo Quy chế.
d) Tuân thủ các quy định về đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP theo quy định tại Quy chế này; bảo đảm tiến độ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
đ) Đánh giá kết quả sản phẩm OCOP chính xác, khách quan, công bằng, đúng quy định; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về việc đánh giá đối với sản phẩm OCOP; kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng về những vấn đề phát sinh trong quá trình đánh giá sản phẩm OCOP.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Chủ tịch Hội đồng.
4. Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng:
a) Tư vấn, hướng dẫn hỗ trợ cho các chủ thể sản xuất trong việc hoàn thiện sản phẩm theo Bộ tiêu chí đánh giá sản phẩm tham gia Chương trình OCOP theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
b) Thực hiện công tác tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP; tham mưu, giúp việc cho Hội đồng trong quá trình tổ chức đánh giá, xếp hạng và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
c) Thu phiếu đánh giá sản phẩm, lập danh sách, tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá sản phẩm báo cáo Hội đồng.
d) Ghi biên bản chấm điểm đánh giá sản phẩm; chuẩn bị tài liệu, báo cáo để Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định kết quả đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP.
Điều 5. Chế độ thông tin, tổng hợp, báo cáo hoạt động của Hội đồng đánh giá
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá thực hiện:
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đánh giá, xếp hạng sản phẩm. Hướng dẫn trình tự thủ tục, thành phần hồ sơ, tổng hợp kết quả tiếp nhận sản phẩm, hỗ trợ tham mưu việc tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Khánh Hòa.
2. Tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá sản phẩm trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định ký gửi Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định cấp giấy công nhận.
3. Chủ trì xây dựng kế hoạch, kinh phí hàng năm để phục vụ cho các hoạt động của Hội đồng đánh giá, cấp Giấy công nhận.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các Thành viên Hội đồng đánh giá và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) thực hiện các nhiệm vụ theo Quy chế về công tác thông tin, hướng dẫn trình tự thủ tục xét đánh giá và xếp hạng sản phẩm. Tham mưu Hội đồng đánh giá xây dựng kế hoạch và triệu tập các cuộc họp, các đợt đánh giá thực tế, tổng hợp hồ sơ kết quả công tác đánh giá và xếp hạng sản phẩm, trình Chủ tịch Hội đồng xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định cấp Giấy công nhận sản phẩm OCOP.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực từ ngày ký và hết hiệu lực khi kết thúc nhiệm vụ đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP giai đoạn 2019 - 2020.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, Hội đồng đánh giá cấp tỉnh sẽ xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Tiêu chí đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP thuộc Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 2Kế hoạch 2563/KH-UBND năm 2019 về tổ chức đánh giá, công nhận và xếp hạng sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2020
- 3Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí (tạm thời) đánh giá, xếp hạng sản phẩm chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (gọi tắt OCOP_AG)
- 6Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 107/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm (OCOP) tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 10Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính Phụ lục đính kèm Quyết định 1704/QĐ-UBND phê duyệt kết quả đánh giá, chấm điểm, phân hạng và cấp giấy chứng nhận sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Nai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Tiêu chí đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP thuộc Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 01/QĐ-BCĐTW năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 5Quyết định 3253/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
- 6Kế hoạch 2563/KH-UBND năm 2019 về tổ chức đánh giá, công nhận và xếp hạng sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2020
- 7Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí (tạm thời) đánh giá, xếp hạng sản phẩm chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2019 về bổ sung danh mục sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (gọi tắt OCOP_AG)
- 12Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
- 14Quyết định 2224/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 107/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm (OCOP) tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 16Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính Phụ lục đính kèm Quyết định 1704/QĐ-UBND phê duyệt kết quả đánh giá, chấm điểm, phân hạng và cấp giấy chứng nhận sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Nai
Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2019-2020 tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 3089/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đào Công Thiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra