Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Hỗ trợ ngành trồng trọt và chăn nuôi thực hiện tái cơ cấu theo hướng hiện đại, giá trị gia tăng cao, bền vững, góp phần đạt mục tiêu tốc độ tăng giá trị sản xuất (GTSX) bình quân hàng năm ngành trồng trọt từ 2,5 - 3%, chăn nuôi từ 4 - 5%; chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai và ổn định đời sống dân cư nông thôn. | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
1. Mục tiêu chung | VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 52-KL/TW NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN |
Hỗ trợ ngành trồng trọt và chăn nuôi thực hiện tái cơ cấu theo hướng hiện đại, giá trị gia tăng cao, bền vững, góp phần đạt mục tiêu tốc độ tăng giá trị sản xuất (GTSX) bình quân hàng năm ngành trồng trọt từ 2,5 - 3%, chăn nuôi từ 4 - 5%; chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai và ổn định đời sống dân cư nông thôn.
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 52-KL/TW NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN
- Trong quá trình bảo tồn dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống cần có sự tiếp thu, đổi mới, phát triển, đồng thời phải đảm bảo gìn giữ được những đặc điểm cơ bản, cốt lõi mang bản sắc
1. Mục tiêu chung
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trịnh Mạc Linh
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, trọng tâm là công nghệ số để nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa, phục dựng, lưu giữ, bảo tồn, phát huy, tuyên truyền quảng bá giá trị các loại hình dân ca, dân vũ, dân nhạc, đặc biệt là các loại hình có nguy cơ mai một.
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 52-KL/TW NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các
Hỗ trợ ngành trồng trọt và chăn nuôi thực hiện tái cơ cấu theo hướng hiện đại, giá trị gia tăng cao, bền vững, góp phần đạt mục tiêu tốc độ tăng giá trị sản xuất (GTSX) bình quân hàng năm ngành trồng trọt từ 2,5 - 3%, chăn nuôi từ 4 - 5%; chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai và ổn định đời sống dân cư nông thôn.
1. Mục tiêu chung
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các
Điều 3.
- Trong quá trình bảo tồn dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống cần có sự tiếp thu, đổi mới, phát triển, đồng thời phải đảm bảo gìn giữ được những đặc điểm cơ bản, cốt lõi mang bản sắc
- Trong quá trình bảo tồn dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống cần có sự tiếp thu, đổi mới, phát triển, đồng thời phải đảm bảo gìn giữ được những đặc điểm cơ bản, cốt lõi mang bản sắc
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, trọng tâm là công nghệ số để nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa, phục dựng, lưu giữ, bảo tồn, phát huy, tuyên truyền quảng bá giá trị các loại hình dân ca, dân vũ, dân nhạc, đặc biệt là các loại hình có nguy cơ mai một.
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các
- Phát triển sản phẩm
- Sức mạnh cộng đồng
b. Phần B: Các tiêu chí đánh giá khả năng tiếp thị (25 điểm)
- Tiếp thị
- Câu chuyện về sản phẩm
c. Phần C: Các tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm (40 điểm)
- Kiểm tra/phân tích tiêu chuẩn theo yêu cầu của loại sản phẩm
- Cơ hội tiếp thị toàn cầu
3. Phân hạng sản phẩm
Tổng điểm Bộ Tiêu chí: 100 điểm và được xếp 5 hạng:
- Hạng 5 sao (*****): 90-100 điểm: Đạt tiêu chuẩn chất lượng, có thể xuất khẩu.
- Hạng 4 sao (****): 70 - 89 điểm: Sản phẩm được công nhận trên toàn quốc, có thể nâng câp để xuất khẩu
- Hạng 3 sao (***): 50-69 điểm: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn, có thể phát triển lên hạng 4 sao.
- Hạng 2 sao (**) 30-49 điểm: Sản phẩm có thể phát triển lên hạng 3 sao.
- Hạng 1 sao (*) Dưới 30 điểm: Sản phẩm yếu, có thể phát triển lên hạng 2 sao.
(Kèm theo Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí)
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; Giám đốc các Sở, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý sản phẩm, hàng hóa tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2019-2020 tỉnh Khánh Hòa
- 6Kế hoạch 5330/KH-UBND năm 2019 về tổ chức đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP tỉnh Quảng Trị
- 7Kế hoạch 839/KH-UBND năm 2019 về tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020
- 8Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Xây dựng, quản lý và quảng bá thương hiệu các sản phẩm thuộc Chương trình OCOP tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 39/KH-UBND thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 10Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Đà Nẵng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý sản phẩm, hàng hóa tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 3989/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2019-2020 tỉnh Khánh Hòa
- 8Kế hoạch 5330/KH-UBND năm 2019 về tổ chức đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP tỉnh Quảng Trị
- 9Kế hoạch 839/KH-UBND năm 2019 về tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020
- 10Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Xây dựng, quản lý và quảng bá thương hiệu các sản phẩm thuộc Chương trình OCOP tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 39/KH-UBND thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 12Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Đà Nẵng
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 1604/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra