Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3039/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 31/01/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 131/TTr-SLĐTBXH ngày 08 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản hóa đối với 03 thủ tục hành chính đã được thông qua trong lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội tại
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3039/QĐ-UBND ngày 16/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên thủ tục hành chính | Nội dung đơn giản hóa | Kiến nghị thực thi | Lợi ích phương án đơn giản hóa |
Mã thủ tục hành chính | |||
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | |||
Lĩnh vực Người có công | |||
Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (1.010819.000.00.00.H08) | - Về thời gian giải quyết: Đề nghị cắt giảm 01 ngày thời gian giải quyết thủ tục hành chính “Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế” được công bố tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, từ 24 ngày (trong đó thời gian giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là 12 ngày và thời gian giải quyết của UBND cấp huyện là 07 ngày làm việc, UBND cấp xã là 05 ngày làm việc) xuống còn 23 ngày (trong đó thời gian giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rút ngắn 01 ngày còn lại 11 ngày và thời gian giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã giữ nguyên là 12 ngày làm việc). - Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì thời gian giải quyết hồ sơ, công chức thực hiện có thể rút ngắn được 01 ngày. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị thời gian giải quyết thủ tục hành chính. | - Tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ như sau: “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 67 Phụ lục I Nghị định này”. - Đề nghị sửa đổi nội dung khoản 4 Điều 66 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ như sau: “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 11 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 67 Phụ lục I Nghị định này”. | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 51.575.355 đồng/năm. - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 49.475.595 đồng/năm. - Chi phí tiết kiệm: 2.099.760 đồng/năm. - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4%. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | |||
Lĩnh vực Bảo trợ Xã hội | |||
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng (1.001776.000.00.00.H08) | - Về thời gian giải quyết: Đề nghị cắt giảm 02 ngày làm việc thời gian giải quyết thủ tục hành chính “Thực hiện điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng” được công bố tại Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, từ 22 ngày làm việc đối với trường hợp không có khiếu nại (trong đó thời gian giải quyết của UBND cấp xã là 12 ngày làm việc và thời gian giải quyết của UBND cấp huyện là 10 ngày làm việc) xuống còn 20 ngày làm việc (trong đó thời gian giải quyết của UBND cấp xã rút ngắn 01 ngày làm việc còn lại 11 ngày làm việc và thời gian giải quyết của UBND cấp huyện rút ngắn 01 ngày làm việc còn lại 09 ngày làm việc). - Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì thời gian giải quyết hồ sơ, công chức thực hiện có thể rút ngắn được 02 ngày. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị thời gian giải quyết thủ tục hành chính. | - Tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ như sau: “b)Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt…” và “d)Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh …”. - Đề nghị sửa đổi nội dung điểm b, điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ như sau: “b)Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt…” và “d)Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh…”. | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 31.793.866.000 đồng/năm. - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 28.994.186.000 đồng/năm. - Chi phí tiết kiệm: 2.799.680.000 đồng/năm. - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9%. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ | |||
Lĩnh vực Người có công | |||
Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần (đối với trợ cấp một lần và mai táng) (1.010824.000.00.00.H08) | Đề nghị cắt giảm 02 ngày làm việc thời gian giải quyết thủ tục hành chính “Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần (đối với trợ cấp một lần và mai táng)” được công bố tại Quyết định số 1280/QĐ- UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, từ 24 ngày (trong đó thời gian giải quyết của UBND cấp xã là 05 ngày làm việc và thời gian giải quyết của UBND cấp huyện là 07 ngày làm việc, thời gian giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là 12 ngày) xuống còn 22 ngày (trong đó thời gian giải quyết của UBND cấp xã rút ngắn 02 ngày làm việc còn lại 03 ngày làm việc, thời gian giải quyết của UBND cấp huyện giữ nguyên là 07 ngày làm việc và thời gian giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giữ nguyên là 12 ngày). - Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì thời gian giải quyết hồ sơ, công chức thực hiện có thể rút ngắn được 02 ngày làm việc. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị thời gian giải quyết thủ tục hành chính. | - Tại khoản 2 Điều 123 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội”. - Đề nghị sửa đổi nội dung khoản 2 Điều 123 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội”. | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.785.292.500 đồng/năm. - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.477.327.700 đồng/năm. - Chi phí tiết kiệm: 307.964.800 đồng/năm. - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8%. |
- 1Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công, lao động, việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, Viên chức; Chính quyền địa phương; Người có công; Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 5524/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 4476/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp xã trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 8Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công, lao động, việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, Viên chức; Chính quyền địa phương; Người có công; Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
- 15Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2023 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 16Quyết định 5524/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 4476/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp xã trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 3039/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra