- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3046/QĐ-UBND | An Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thực hiện chi trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí thăm chúc Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Mức chi trợ cấp 800.000 đồng/người:
a) Đối tượng:
- Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả người hợp đồng khoán công việc) đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
- Người có công với cách mạng và thân nhân; Người đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010, số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011; người đang hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Người đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 1 Điều 1 thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước (đối tượng thuộc ngân sách cấp nào thì do ngân sách cấp đó trực tiếp cấp phát).
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2, 3 Điểm a Khoản 1 Điều 1 do ngân sách huyện, thị, thành phố cấp phát trong dự toán chi đảm bảo xã hội năm 2021 của các Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (theo phần A, B Phụ lục số 01 đính kèm).
c) Mỗi đối tượng chỉ được nhận 01 (một) phần trợ cấp Tết theo mức quy định từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội (kể cả trường hợp người đủ điều kiện hưởng nhiều phần, nhiều mức trợ cấp).
Đối với người vừa là đối tượng hưởng trợ cấp Tết vừa đang hưởng tuất hoặc đảm nhiệm việc thờ cúng người có công khác thì được hưởng thêm định suất tương ứng (do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn).
Đối với đối tượng nhận trợ cấp Tết từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội nhưng đủ điều kiện hưởng chế độ từ các nguồn kinh phí khác (từ cơ quan, đơn vị công tác) thì cũng được nhận thêm phần Tết từ nguồn kinh phí khác.
2. Mức chi trợ cấp 450.000 đồng/người:
a) Đối tượng:
- Các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng (theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh;
- Các đối tượng đang được nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm Nuôi dưỡng, Trung tâm Bảo trợ Xã hội, Trường Trẻ em khuyết tật và Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 2 do ngân sách huyện, thị, thành cấp phát trong dự toán chi kinh phí đảm bảo xã hội năm 2021 của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (theo Mục C Phụ lục số 01 đính kèm).
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2 Điểm a Khoản 2 sử dụng từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội được bố trí trong năm 2021. Riêng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang chi trong dự toán năm 2021 của đơn vị (theo Phụ lục số 02 đính kèm).
3. Kinh phí trợ giúp các hộ nghèo trong dịp Tết:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố chi tối thiểu 120 triệu đồng để hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Đối với các hộ thuộc khu vực bị sạt lở, yêu cầu Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố quan tâm tập trung ưu tiên nguồn lực (nguồn ngân sách, nguồn vận động, …) để hỗ trợ các hộ được vui xuân đón tết.
Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn vận động trên địa bàn. Trường hợp nguồn thu vận động không đảm bảo thì UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương.
4. Kinh phí thăm chúc Tết của cấp tỉnh: 1,801 triệu đồng (theo Phụ lục số 03 đính kèm).
- Được sử dụng trong dự toán năm 2021 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội với tổng số tiền là 1.022 triệu đồng.
- Kinh phí thăm chúc Tết đối với các xã, khó khăn theo Kế hoạch của Tỉnh ủy được sử dụng từ nguồn vận động Quỹ vì người nghèo do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quản lý.
- Kinh phí thăm chúc Tết đối với các chốt biên phòng, khu điểm cách ly trên địa bàn tỉnh, sử dụng từ nguồn vận động phòng chống Covid-19 do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang quản lý.
5. Kinh phí quét vôi, làm cỏ, phục vụ lễ viếng Nghĩa trang liệt sĩ, chi cho lực lượng bảo vệ Tết và kinh phí đi thăm chúc Tết các gia đình chính sách của Huyện ủy, Thị xã ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở các địa phương sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo dự toán hàng năm của đơn vị trực tiếp quản lý ở các cấp.
1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ động tổ chức đi thăm chúc Tết: Các đơn vị thuộc ngành phụ trách, quản lý, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình chính sách tiêu biểu, …. Đồng thời, cấp kinh phí và quyết toán theo quy định đối với cơ quan được phân công tham gia các Đoàn lãnh đạo tỉnh thăm chúc Tết theo Kế hoạch số 819/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và tại Phụ lục 3 của Quyết định này.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Quân đội.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng nhận kinh phí của các đơn vị thuộc Biên phòng.
4. Công an tỉnh nhận kinh phí của các đơn vị thuộc ngành Công an;
5. Sở Y tế nhận kinh phí của Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang phụ trách tiếp nhận kinh phí và tổ chức thăm chúc Tết Vùng 5 Hải quân.
* Lưu ý:
- Đề nghị các cơ quan chủ quản sau khi tiếp nhận kinh phí, giữ lại các phần kinh phí thăm chúc tết các đơn vị theo Kế hoạch số 819/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh để giao cho Trưởng đoàn trao tặng trực tiếp tại đơn vị được đến thăm chúc tết.
- Các đơn vị sử dụng bao thư của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh khi tặng
Điều 3. Các khoản kinh phí trợ cấp, thăm chúc Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 được cấp phát và thực hiện hoàn tất trước ngày 06 tháng 02 năm 2021 (tức trước ngày 25/12 âl).
Giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc trợ cấp Tết đối với người có công với cách mạng và thân nhân, một số người hoạt động kháng chiến, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội và bảo trợ xã hội.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Đối tượng | Mức chi | Số lượng | Dự kiến kinh phí |
| |
Năm 2020 | Dự kiến năm 2021 | Năm 2021 |
| |||
A | NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG: |
| 36,350 | 36,459 | 29,167,200 |
|
1 | Cán bộ Lão thành CM, Tiền khởi nghĩa: |
| 632 | 634 | 507,200 |
|
| - Đang hưởng trợ cấp | 800 | 8 | 6 | 4,800 |
|
| - Đã từ trần | 800 | 624 | 628 | 502,400 |
|
2 | Gia đình liệt sĩ: |
| 9,000 | 9,009 | 7,207,200 |
|
| - Đang hưởng định suất cơ bản | 800 | 1,339 | 1,239 | 991,200 |
|
| - Thân nhân 02 liệt sĩ, tuất LS nuôi dưỡng | 800 | 15 | 14 | 11,200 |
|
| - Người đại diện thờ cúng liệt sĩ | 800 | 7,646 | 7,756 | 6,204,800 |
|
3 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng: |
| 749 | 751 | 600,800 |
|
| - Còn sống | 800 | 23 | 22 | 17,600 |
|
| - Gia đình Bà mẹ VNAH đã từ trần | 800 | 726 | 729 | 583,200 |
|
4 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân: |
| 28 | 28 | 22,400 |
|
| - Còn sống | 800 | 2 | 2 | 1,600 |
|
| - Gia đình AHLLVTND đã từ trần | 800 | 26 | 26 | 20,800 |
|
5 | Thương binh: |
| 2,802 | 2,715 | 2,172,000 |
|
| - Tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên | 800 | 85 | 84 | 67,200 |
|
| - Tỷ lệ thương tật từ 21% đến 80% | 800 | 2,717 | 2,631 | 2,104,800 |
|
6 | Bệnh binh | 800 | 174 | 173 | 138,400 |
|
7 | Tuất thương, bệnh binh, CĐHH 61% trở lên: |
| 2,607 | 2,639 | 2,111,200 |
|
| + Thân nhân hưởng thường xuyên | 800 | 247 | 257 | 205,600 |
|
| + Không hưởng trợ cấp thường xuyên | 800 | 2,360 | 2,382 | 1,905,600 |
|
8 | Người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù, đày: |
| 1,630 | 1,730 | 1,384,000 |
|
| + Đang hưởng thường xuyên | 800 | 601 | 599 | 479,200 |
|
| + Không còn hưởng trợ cấp thường xuyên | 800 | 1,029 | 1,131 | 904,800 |
|
9 | Người hoạt động kháng chiến GPDT, BVTQ và làm nghĩa vụ quốc tế đã hưởng trợ cấp 1 lần | 800 | 1,880 | 1,887 | 1,509,600 |
|
10 | Người HĐKC bị nhiễm chất độc hoá học | 800 | 466 | 496 | 396,800 |
|
11 | Con người HĐKC bị nhiễm CĐHH | 800 | 141 | 106 | 84,800 |
|
12 | Người có công giúp đỡ cách mạng: |
| 15,472 | 15,520 | 12,416,000 |
|
| - Huân chương (đang hưởng trợ cấp) | 800 | 2,081 | 1,929 | 1,543,200 |
|
| - Huy chương (còn sống) + Huân, Huy (từ trần) | 800 | 13,391 | 13,591 | 10,872,800 |
|
13 | Người hưởng trợ cấp hàng tháng theo QĐ 142, QĐ 53, QĐ 62 + TNXP; Người hưởng TC 01 lần theo QĐ 290, 188 | 800 | 769 | 771 | 616,800 |
|
| ||||||
B | ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI: |
| 13,696 | 14,888 | 11,910,400 |
|
1 | Hưu trí, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp | 800 | 12,259 | 13,444 | 10,755,200 |
|
| ||||||
2 | Thân nhân hưởng tuất CNVC | 800 | 1,216 | 1,208 | 966,400 |
|
3 | Người hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN (CNVC) không hưởng lương, lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp ưu đãi khác. | 800 | 221 | 236 | 188,800 |
|
C | ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI (BTXH): Người già sống neo đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi, đối tượng BTXH khác đang hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng. | 450 | 84.427 | 84.506 | 38.027.700 |
|
| ||||||
| Tổng cộng (A+B+C) |
| 134.473 | 135.853 | 79.105.300 |
|
(Bằng chữ: Bảy mươi chín tỷ một trăm lẻ năm triệu ba trăm ngàn đồng)
* Thuyết minh:
Quà Tết năm 2021 tăng 1.076.350.000 đồng so với năm 2020, lý do:
+ Tăng số người nhóm A: 109 người x 800.000 = 87,200,000 đ.
+ Tăng số người nhóm B: 1.192 người x 800.000 = 953,600,000 đ.
+ Tăng số người nhóm C: 79 người x 450.000 = 35,550,000 đ.
KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI ĐANG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29 /12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Đơn vị | Mức chi năm 2020 | Số lượng đối tượng năm 2020 | Dự kiến số lượng đối tượng năm 2021 | Dự kiến kinh phí thực hiện năm 2021 |
1 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang (Long Xuyên) | 450 | 250 | 250 | 112,500 |
2 | Cơ sở Điều trị- Cai nghiện ma túy | 450 | 1,000 | 1,000 | 450,000 |
3 | Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi (Chữ thập đỏ tỉnh An Giang) | 450 | 70 | 55 | 24,750 |
4 | Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi (Châu Đốc) | 450 | 60 | 55 | 24,750 |
5 | Trường Trẻ em khuyết tật | 450 | 280 | 280 | 126,000 |
6 | Trung tâm Bảo trợ xã hội Châu Đốc | 450 | 100 | 60 | 27,000 |
| Tổng cộng | 1.760 | 1,700 | 765.000 |
(bằng chữ: Bảy trăm sáu mươi lăm triệu đồng)
* Thuyết minh: Quà Tết năm 2021 cho các đối tượng xã hội đang được nuôi dưỡng tập trung giảm 27.000.000 đồng vì số lượng giảm 60 người x 450.000 đồng = 27.000.000 đồng.
KINH PHÍ THĂM VIẾNG, HỖ TRỢ CÁC ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29 /12/2020 của Ủy ban nhân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Số TT | Mục chi (Đơn vị) | Mức hỗ trợ | |
Thực hiện năm 2020 | Dự kiến năm 2021 | ||
1 | Hội đồng nhân dân tỉnh | 20,000 | 20,000 |
2 | Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh An Giang | 10,000 | 10,000 |
3 | Cụm 9 – Phòng 8 (Bộ Quốc phòng) | 5,000 | 5,000 |
4 | C Thông tin – Bộ Quốc phòng | 5,000 | 5,000 |
5 | Vùng 5 Hải quân | 100,000 | 100,000 |
6 | Sư đoàn 330 | 150,000 | 150,000 |
7 | Sư đoàn 4 (Quân khu 9) | 20,000 | 20,000 |
8 | Lữ đoàn 6 Pháo binh (QK9) | 20,000 | 20,000 |
9 | Lữ đoàn Thiết giáp (QK9) | 20,000 | 20,000 |
10 | Lữ đoàn 962 (QK9) | 20,000 | 20,000 |
11 | Trung đoàn 3 (Sư 330) | 10,000 | 10,000 |
12 | Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 962) | 5,000 | 5,000 |
13 | Tiểu đoàn 2 (Lữ đoàn 6 Pháo binh) | 0 | 5,000 |
14 | Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 6 Pháo binh) | 0 | 5,000 |
15 | Đại đội Thông tin (QK9) | 5,000 | 5,000 |
16 | Cơ quan Điều tra hình sự Quân khu 9 | 5,000 | 5,000 |
17 | Cụm Tình báo Quân khu 9 | 5,000 | 5,000 |
18 | Viện Kiểm sát Quân khu 9 | 5,000 | 5,000 |
19 | Viện Quân y 121 (Quân khu 9) | 5,000 | 5,000 |
20 | Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sam | 5,000 | 5,000 |
21 | Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Sập | 5,000 | 5,000 |
22 | Tiểu đoàn Công binh (QK9)- Núi Cấm | 5,000 | 5,000 |
23 | BCH. Quân sự tỉnh An Giang | 50,000 | 50,000 |
24 | Trung đoàn 892 | 5,000 | 10,000 |
25 | K90 - Quân khu 9 | 10,000 | 10,000 |
26 | K93 -BCH Quân sự tỉnh An Giang | 10,000 | 10,000 |
27 | BCH. Bộ đội Biên phòng tỉnh AG | 40,000 | 40,000 |
28 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Xương | 5,000 | 5,000 |
29 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Long Bình | 5,000 | 5,000 |
30 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Hội Đông | 5,000 | 5,000 |
31 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Nhơn Hội | 5,000 | 5,000 |
32 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Tịnh Biên | 5,000 | 5,000 |
33 | Đội Điệp báo N51/Cục Trinh sát (BTL.BĐBP) | 5,000 | 5,000 |
34 | Công an tỉnh An Giang | 50,000 | 50,000 |
35 | Tiểu đoàn 2 (Trung đoàn Cảnh sát Cơ động) | 15,000 | 15,000 |
36 | Trại giam Định Thành | 20,000 | 20,000 |
37 | Trường Giáo dưỡng số 4 (Đồng Nai) | 10,000 | 10,000 |
38 | Cơ sở Giáo dục Cồn Cát (Sóc Trăng) | 10,000 | 10,000 |
39 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 (Biên Hòa) | 10,000 | 10,000 |
40 | Hội đồng Hương An Giang | 50,000 | 50,000 |
41 | Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Long Đất | 18,000 | 18,000 |
42 | Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ tỉnh An Giang | 5,000 | 5,000 |
43 | Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc | 5,000 | 5,000 |
44 | Trung tâm Giám định Y khoa An Giang | 5,000 | 5,000 |
45 | Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang | 20,000 | 20,000 |
46 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang | 10,000 | 10,000 |
47 | Trung tâm ND Người già -TMC (Chữ thập đỏ AG) | 5,000 | 5,000 |
48 | Trung tâm Nuôi dưỡng Người già -TMC Châu Đốc | 5,000 | 5,000 |
49 | Trung tâm Bảo trợ Xã hội TP. Châu Đốc | 5,000 | 5,000 |
50 | Trường Trẻ em khuyết tật | 5,000 | 5,000 |
51 | Cơ sở GD Nội trú tình thương Khai Trí | 15,000 | 15,000 |
52 | Cơ sở Khám chữa bệnh từ thiện (Tri Tôn) | 5,000 | 5,000 |
53 | Cơ sở Vạn Thọ (người mù-Long Xuyên) | 3,000 | 3,000 |
54 | Cơ sở Trường Thọ (người mù - Long Xuyên) | 3,000 | 3,000 |
55 | Cơ sở Toàn Thắng (người mù - Long Xuyên) | 3,000 | 3,000 |
56 | Cơ sở MASSAGE Hội Người mù | 3,000 | 3,000 |
57 | Cơ sở Linh Quang (người mù - Châu Đốc) | 3,000 | 3,000 |
58 | Cơ sở sản xuất xe lăn Bửu Sơn (Tịnh Biên) | 3,000 | 3,000 |
59 | Cơ sở Nuôi dưỡng Trẻ em Dân lập Nguyễn Văn Bông (xã An Hảo, Tịnh Biên) | 3,000 | 3,000 |
60 | Quà tặng và chi phí thuê xe tổ chức thăm: Bà mẹ VNAH, gia đình chính sách tiêu biểu và các đơn vị liên quan công tác an sinh xã hội | 77,000 | 100,000 |
61 | Xã, phường khó khăn ở các huyện, thị, thành của các đồng chí UV BTV Tỉnh ủy phụ trách (nguồn MTTQ) | 69,000 | 69,000 |
62 | Các Doanh nghiệp tiêu biểu trong và ngoài tỉnh có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | 48,000 | 48,000 |
63 | Các chốt biên phòng kiểm soát và phòng chống dịch Covid-19 (136 chốt x 5.000.000đ, nguồn MTTQ) | 0 | 680,000 |
64 | Các khu cách ly trên địa bàn tỉnh (TS, AP, TB: 03 đơn vị x 10.000.000đ, nguồn MTTQ) | 0 | 30,000 |
65 | Huyện đội Tri Tôn | 5,000 | 0 |
| Tổng cộng | 1.058.000 | 1.801.000 |
(bằng chữ: Một tỷ tám trăm lẻ một triệu đồng)
* Thuyết minh:
Kinh phí thăm viếng, hỗ trợ các đơn vị Tết 2021 tăng 743.000.000 đồng, lý do:
- Bổ sung kinh phí thuê xe đi thăm NCC, các đơn vị của Sở LĐTBXH: 23.000.000đ.
- Bổ sung kinh phí thăm 02 tiểu đoàn của Lữ 6 Pháo binh: 10.000.000đ.
- Tăng thăm các chốt biên phòng, các khu điểm cách ly, ...: 710.000.000đ.
- Nâng mức thăm chúc Tết Trung đoàn 892:5.000.000đ.
- Giảm kinh phí thăm Huyện đội Tri Tôn 5.000.000 đồng./.
- 1Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; phúng viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
- 3Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 178/2010/NQ-HĐND về trợ cấp cho công chức, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 04/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2021 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm, chúc Tết Nhâm Dần năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 255/QĐ-UBND bổ sung đối tượng, mức và kinh phí thăm Tết Nhâm Dần năm 2022 đối với các tổ chức, cá nhân triển khai công tác phòng chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 85/QĐ-UBND trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cựu chiến binh, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh An Giang ban hành
- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; phúng viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 178/2010/NQ-HĐND về trợ cấp cho công chức, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 04/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2021 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm, chúc Tết Nhâm Dần năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 255/QĐ-UBND bổ sung đối tượng, mức và kinh phí thăm Tết Nhâm Dần năm 2022 đối với các tổ chức, cá nhân triển khai công tác phòng chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 16Quyết định 85/QĐ-UBND trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cựu chiến binh, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Giáp Thìn năm 2024 do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2020 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Tân Sửu năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 3046/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực