- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 302/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG NĂM 2014
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg , ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1731/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn năm 2011 - 2015;
Xét Tờ trình số 66/TTr-SKHCN, ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014.
(Kèm theo Kế hoạch số 65/SKHCN-QLCN, ngày 18/02/2014 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/SKHCN-QLCN | Vĩnh Long, ngày 18 tháng 02 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 302/QĐ-UBND, ngày 10/3/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Quyết định số 1731/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn năm 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1921/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ kết luận cuộc họp ngày 20/12/2013 của Ban chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long;
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch thực hiện năm 2014 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn năm 2011 - 2015, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung của chương trình:
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của cộng đồng về việc tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
- Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của địa phương; trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm chiến lược, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu của địa phương, góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015, phấn đấu:
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được tập huấn, cung cấp kiến thức nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ.
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được hướng dẫn, hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
- Đáp ứng 100% yêu cầu của các tổ chức về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với đặc sản của địa phương.
- Đáp ứng 50% các doanh nghiệp có sản phẩm chiến lược, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh có nhu cầu được hỗ trợ đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ ở nước ngoài.
3. Kế hoạch thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ năm 2014:
TT | Nội dung | Thời gian thực hiện | Kinh phí (ngàn đồng) | Cơ quan chủ trì, phối hợp |
1 | Tổ chức 01 cuộc hội thảo về sở hữu trí tuệ (nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý và chính sách hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ) (Kèm theo phụ lục I) | 02-3/2014 | 10.000 | Sở KH và CN Sở KH và ĐT Sở Công thương Sở NN và PTNN Sở VHTT và DL |
2 | Tổ chức tập huấn về hoạt động thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ góp phần ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng SHTT. 20.000.000đ/cuộc tập huấn x 1 cuộc = 20.000.000đ (Kèm theo phụ lục II) |
4-5/2014 |
20.000
| Sở KH và CN Sở Công thương Sở NN và PTNN Sở VHTT và DL |
3 | Hỗ trợ thiết kế nhãn hiệu và xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể và hỗ trợ xây dựng bản đồ khu vực địa lý. 5.000.000đ (thiết kế, quy chế, bản đồ) x 5 nhãn hiệu = 25.000.000đ | 1/2014-12/2014 | 25.000 | Sở KH và CN Sở Công thương Sở NN và PTNN |
4 | Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền tài sản trí tuệ: Dự kiến hỗ trợ 50 đơn (theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh). Cụ thể: + Sáng chế: 01 đơn X 1.200.000đ = 1.200.000đ + Kiểu dáng công nghiệp: 02 đơn x 1.080.000đ = 2.160.000đ + Nhãn hiệu đăng ký trong nước: 46 đơn x 1.020.000đ = 46.920.000đ + Nhãn hiệu đăng ký nước ngoài: 01 đơn x10.000.000đ = 10.000.000đ (Kèm theo phụ lục III) | 6/2014-12/2014 | 60.280 | Ban Chỉ đạo Tổ chuyên môn (Dự kiến họp xét hỗ trợ 2 cuộc trong năm 2014) |
5 | Điều tra đánh giá sản phẩm của địa phương. Thu thập, tổng hợp thông tin các đơn vị chưa đăng ký xác lập quyền SHTT của huyện/thị xã/thành phố. Tổ chức hướng dẫn và đề xuất giải pháp phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh (Tập trung nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và chỉ dẫn địa lý). 3 cuộc x 5.000.000đ = 15.000.000đ | 3/2014-10/2014 | 15.000 | Sở KH và CN
|
6 | Phụ cấp công tác quản lý chương trình |
|
|
|
| - Phụ cấp trách nhiệm Ban Chỉ đạo chương trình: . Phụ cấp trưởng ban: 350.000đ x 12 tháng x 1 = 4.200.000đ . Phụ cấp thành viên: 280.000đ x12 tháng x 10 người =33.600.000đ | 2014 | 37.800 | Ban Chỉ đạo
|
| - Phụ cấp trách nhiệm tổ chuyên môn: . Phụ cấp tổ trưởng: 280.000đ x12 tháng x 1 = 3.360.000đ . Phụ cấp thành viên: 245.000đ x 12 tháng x 5 người =14.700.000đ | 2014 | 18.060 | Tổ chuyên môn |
7 | Chi khác |
|
|
|
| Công tác phí xăng xe đi lại phục vụ hoạt động sở hữu trí tuệ | 2014 | 14.000 | Ban Chỉ đạo, tổ chuyên môn |
| Chi phí in ấn, văn phòng phẩm, chi khác | 2014 | 9.860 | Sở KH và CN |
| TỔNG CỘNG |
| 210.000 |
|
(Hai trăm mười triệu đồng)
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC I
HỘI THẢO SỞ HỮU TRÍ TUỆ
- Tổ chức 01 cuộc hội thảo về sở hữu trí tuệ: Nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý; sự cần thiết và chính sách hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp; bảo vệ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ.
- Dự toán chi tiết nội dung chi của 01 cuộc hội thảo:
TT | Nội dung chi | Thành tiền |
1 | Tham luận và báo cáo: 6 tham luận x 400 000đ | 2.400 000 |
2 | Bánh, nước: 60 lượt người dự x 20.000đ/ngày | 1.200 000 |
3 | Phương tiện đi lại | 500 000 |
4 | Công tác phí: 6 người x 70.000đ/người | 420 000 |
5 | Hội trường, trang trí: | 200 000 |
6 | Tài liệu: 60 bộ x 20 000 đ | 1.200 000 |
7 | Tiền hỗ trợ khách mời thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 40 người x 50.000đ/người | 2.000.000 |
8 | Văn phòng phẩm, chi khác | 480.000 |
9 | Tiếp khách | 1.600.000 |
| Tổng cộng: (Bằng chữ: Mười triệu đồng) | 10.000.000 |
PHỤ LỤC II
TẬP HUẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
- Nội dung 01 cuộc tập huấn:
Tổ chức tập huấn về hoạt động thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ góp phần ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng SHTT.
- Dự toán chi tiết nội dung chi của 01 cuộc tập huấn:
TT | Nội dung chi | Thành tiền |
1 | Báo cáo viên: 2 buổi x 500 000 đ/buổi | 1.000 000 |
2 | Soạn tài liệu: 4 nội dung x 400 000 đ | 1.600 000 |
3 | Bánh, nước: 150 lượt người dự x 20.000đ/ngày | 3 000 000 |
4 | Phương tiện đi lại | 2 000 000 |
5 | Lưu trú: 01 đêm x 2 phòng x 500 000đ/phòng | 1.000 000 |
6 | Hội trường, trang trí: | 3.000 000 |
7 | Tài liệu: 150 bộ x 25 000 đ | 3.750 000 |
8 | Phục vụ: 4 người x 1 ngày x 50 000 đ | 200 000 |
9 | Chi khác, tiếp chuyên gia, . . . | 2.450.000 |
10 | Tiền hỗ trợ khách mời thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 40 người x 50.000đ/người | 2.000.000 |
| Tổng cộng:(Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng) | 20.000.000 |
PHỤ LỤC III
HỖ TRỢ CHI PHÍ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1. Hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp: Nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, chỉ dẫn địa lý. Riêng chỉ dẫn địa lý hỗ trợ theo từng trường hợp cụ thể.
2. Đối tượng, nội dung, thủ tục được hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền:
- Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã thực hiện nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
- Nội dung hỗ trợ:
. Đăng ký trong nước: Tổng số đơn xem xét hỗ trợ 49 đơn. Cụ thể hỗ trợ 100% mức phí và lệ phí hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân theo Thông tư 22/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. Trong đó giới hạn hỗ trợ mỗi tổ chức, cá nhân không quá 3 đơn.
. Đăng ký ngoài nước: Chỉ hỗ trợ đối tượng sở hữu công nghiệp là nhãn hiệu, chi phí đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài hỗ trợ không quá 50% mức chi phí thực tế (giới hạn mức chi một tổ chức, cá nhân không quá 10 triệu đồng).
Các trường hợp hỗ trợ bổ sung đối với một số trường hợp cụ thể về bản mô tả, bản thuyết minh, xây dựng qui chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận, thiết kế nhãn hiệu, xây dựng bản đồ chỉ dẫn địa lý, . . . Cụ thể:
+ Đối với đơn đăng ký sáng chế: Bản mô tả sáng chế.
+ Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải chú ý bổ sung các nội dung hỗ trợ:
. Thiết kế nhãn hiệu;
. Qui chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận.
. Bản đồ chỉ dẫn địa lý có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương.
(Hỗ trợ bổ sung các trường hợp nêu trên hỗ trợ bổ sung cụ thể và mức chi một đơn vị, tổ chức hỗ trợ bổ sung không quá 5 triệu đồng).
- Hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ chi phí xác lập quyền:
+ Đăng ký trong nước:
. Bảng đề nghị hỗ trợ, trong đó xác định đối tượng đề nghị hỗ trợ.
. Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ của Cục sở hữu trí tuệ hoặc đơn đã được công bố trên công báo sở hữu công nghiệp.
+ Đăng ký nước ngoài:
. Bảng đề nghị hỗ trợ, trong đó xác định đối tượng đề nghị hỗ trợ.
. Bản sao bản hợp đồng giữa doanh nghiệp và tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp.
. Bản sao thông báo chấp nhận đơn tại quốc gia doanh nghiệp nộp đơn đăng ký.
3. Cách thanh toán:
Căn cứ hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức cuộc họp Ban chỉ đạo chương trình xét duyệt: Số lượng đơn và mức phí hỗ trợ nêu trên. Căn cứ kết quả cuộc họp Ban chỉ đạo chương trình xét duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ chuyển trả 1 lần cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hỗ trợ nêu trên bằng tiền mặt và có ký nhận kèm theo./.
- 1Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chính sách chi hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015
- 3Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tổ chức và cá nhân trúng tuyển là đơn vị chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ năm 2014-2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Chỉ thị 30/2005/CT-UBND tăng cường công tác phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 3262/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2015-2020
- 6Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách xây dựng, phát triển tổ chức dịch vụ sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 -2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015 tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 22/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chính sách chi hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011 - 2015
- 6Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tổ chức và cá nhân trúng tuyển là đơn vị chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ năm 2014-2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Chỉ thị 30/2005/CT-UBND tăng cường công tác phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Quyết định 3262/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2015-2020
- 11Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách xây dựng, phát triển tổ chức dịch vụ sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 -2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 13Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015 tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 302/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- Số hiệu: 302/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định