- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1731/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 12 tháng 9 năm 2011 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg, ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;
Xét Tờ trình số 331/TTr-SKHCN, ngày 06 tháng 9 năm 2011 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2015.
(Kèm theo Chương trình số 332/CTr-SKHCN, ngày 06/9/2011 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2015).
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm (kể cả phần kinh phí) trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/CTr-SKHCN | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 9 năm 2011 |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2011-2015
- Thực hiện Quyết định số 2204/QĐ-TTg, ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015.
- Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (theo công văn số 47/UBND-VX ngày 07/01/2011).
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét, phê duyệt triển khai trên địa bàn Tỉnh. Chi tiết cụ thể như sau:
1.2. Mục tiêu chung:
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của cộng đồng về việc tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
- Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của địa phương; trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm chiến lược, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu của địa phương, góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
1.3. Mục tiêu cụ thể đến 2015, phấn đấu:
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được tập huấn, cung cấp kiến thức nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ.
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được hướng dẫn, hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
- Đáp ứng 100% yêu cầu của các tổ chức về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với đặc sản của địa phương.
- Đáp ứng 50% các doanh nghiệp có sản phẩm chiến lược, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh có nhu cầu được hỗ trợ đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ ở nước ngoài.
2.1. Tuyên tuyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, cung cấp kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về sở hữu trí tuệ trên đài truyền hình với dự án “Sở hữu trí tuệ và Cuộc sống”.
- Tổ chức tập huấn, hội thảo về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức sản xuất kinh doanh và các ban ngành liên quan trên địa bàn tỉnh;
- Biên soạn, phát hành tài liệu hướng dẫn về đăng ký xác lập quyền, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
- Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu về xây dựng và thực hiện chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ, hỗ trợ xây dựng và quản lý các hoạt động sở hữu trí tuệ;
2.2. Hỗ trợ xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân:
- Cung cấp, hướng dẫn khai thác các nguồn thông tin của hệ thống sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước phục vụ hoạt động xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
- Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác, quản lý và phát triển giá trị nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp: Cung cấp kiến thức, yêu cầu về thiết kế, đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
- Hỗ trợ điều tra đánh giá sản phẩm của địa phương, nhằm xác định tính cần thiết phải bảo hộ, xác định chủ thể quyền sử dụng, xác định tính đặc thù của sản phẩm mang địa danh, lựa chọn hình thức bảo hộ và tiến hành các thủ tục xác lập quyền, tổ chức quản lý việc sử dụng và phát triển tài sản trí tuệ;
- Hỗ trợ xây dựng, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ của địa phương (Xây dựng dự án cụ thể đối với các trường hợp cấp thiết).
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của các giống cây trồng mới: Hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và quản lý việc khai thác giống cây mới;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của phần mềm máy tính, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học: hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và tiến hành các biện pháp chống sao chép hoặc sử dụng trái phép;
2.3. Hỗ trợ xây dựng và áp dụng các quy trình quản lý, kết quả, sản phẩm nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao giá trị tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ xây dựng, bảo vệ và quản lý các sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Hỗ trợ áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ mới để quản lý, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ;
2.4. Hỗ trợ khai thác thông tin về sở hữu trí tuệ.
- Tổ chức, hướng dẫn tra cứu, khai thác nguồn thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh;
- Hỗ trợ khai thác, ứng dụng thông tin khoa học - công nghệ, đặc biệt là thông tin sáng chế phục vụ nghiên cứu, triển khai nhằm tạo ra các công nghệ và sản phẩm mới.
2.5. Hỗ trợ triển khai hoạt động bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ các hoạt động đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo đảm thực thi quyền sở hữu trí tuệ cho cán bộ ban, ngành, đơn vị liên quan;
- Đẩy mạnh các hoạt động phối hợp và trao đổi thông tin liên ngành nhằm nâng cao năng lực thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
3. Tổ chức thực hiện chương trình:
3.1.Thời gian thực hiện chương trình: từ 2011 đến năm 2015
3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình:
- Từ năm 2011 đến năm 2012: Triển khai đồng bộ các nội dung của Chương trình; xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm chú ý tập trung các nội dung trọng tâm theo mục tiêu đã đề ra.
- Từ tháng 12 năm 2012 đến năm 2015: Sơ kết giữa kỳ, rút kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm, từ năm 2013 đến năm 2015 hoàn thành nội dung, mục tiêu chương trình đã xác định.
- Tháng 12 năm 2015: Tổng kết Chương trình
3.3. Phương thức quản lý: Sở khoa học và Công nghệ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và triển khai toàn diện các nội dung của Chương trình.
4. Kinh phí thực hiện Chương trình:
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình là 1,6 tỷ đồng, trong đó kinh phí thực hiện Chương trình năm 2011 là 540 triệu đồng (Phụ lục các nội dung chi của Chương trình và Kế hoạch kinh phí chi tiết kèm theo).
5.1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
- Tham mưu thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm trưởng ban; thành viên gồm lãnh đạo các sở, ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long.
- Tham mư thành lập Ban thư ký giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình.
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức triển khai các nội dung của Chương trình.
- Phối hợp với Sở Tài chính xác định kinh phí thực hiện Chương trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu trong kế hoạch hàng năm.
5.2. Các cơ quan thành viên Ban chỉ đạo Chương trình: có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm, xác định nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc thuộc phạm vi, trách nhiệm của ngành mình quản lý.
5.3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long: tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nội dung, tình hình và kết quả thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin của tỉnh.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
I. Căn cứ định mức chi:
1. Quy định số 2070/UBND-KTTH ngày 07/8/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp Tỉnh.
2. Dựa theo mức chi của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn: 2005 - 2007, 2007-2008, 2009-2010 đã được UBND Tỉnh phê duyệt và đã được thẩm định kinh phí thực hiện của chương trình.
3. Hướng dẫn số 22/HD-STC ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Sở Tài chính Hướng dẫn về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Thông tư liên tịch số 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015.
II. Nội dung chi:
Đơn vị: triệu đồng
STT | NỘI DUNG CHI | Thành tiền |
1 | THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN: | 1.115,940 |
1.1 | Tuyên tuyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ: |
|
1.1.1 | - Đối ứng 30% kinh phí địa phương của Dự án “Sở hữu trí tuệ và Cuộc sống” (Tổng kinh phí của Trung ương và địa phương là 1,5 tỷ đồng, trong đó kinh phí đối ứng của địa phương 30% là 450.000.000đ) | 450,000
|
1.1.2 | - Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý (các cơ quan liên quan), nâng cao kỹ năng, khả năng chủ động khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong Tỉnh: 13.000.000đ/cuộc x 2 cuộc = 26.000.000 đ | 26,000
|
1.1.3 | - Tổ chức hội thảo góp ý nâng cao hiệu quả hoạt động sở hữu trí tuệ của Tỉnh: 5.260.000 cuộc x 5 cuộc = 26.300.000 đ | 26,300 |
1.1.4 | - Biên soạn tài liệu và in ấn bướm tin tuyên truyền + In ấn: 8 loại x 1.000 tờ x 2.000 đ = 16.000.000 đ + Biên soạn: 8 loại tài liệu x 400.000 đ = 3.200.000 đ | 19,200
|
1.1.5 | - Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu về xây dựng và thực hiện chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ, hỗ trợ xây dựng và quản lý các hoạt động sở hữu trí tuệ: + Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu về xây dựng và thực hiện chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ: 5.000.000đ/đơn vị x 3 đơn vị = 15.000.000 đ + Hỗ trợ thiết kế và xây dựng qui chế 10 nhãn hiệu tập thể: 3.000.000đ/nhãn hiệu x 10 nhãn hiệu = 30.000.000 đ | 45,000 |
1.2 | Hỗ trợ xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân: |
|
1.2.1 | - Cung cấp, hướng dẫn khai thác các nguồn thông tin của hệ thống sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước phục vụ hoạt động xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ: 13.000.000đ/ cuộc tập huấn x 2 cuộc = 26.000.000đ | 26,000
|
1.2.2 | - Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác, quản lý và phát triển giá trị nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp: Cung cấp kiến thức, yêu cầu về thiết kế, đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ: Chi phí hỗ trợ 250 đơn là 283.440.000đ. Cụ thể: + Sáng chế: 05 đơn x 1.200.000 đ = 6.000.000 đ + KDCN: 10 đơn x 1.080.000đ = 10.800.000 đ +Nhãn hiệu đăng ký trong nước: 232 đơn x1.020.000 đ = 236.640.000 đ + Nhãn hiệu đăng ký nước ngoài: 03 đơn x 10.000.000 đ = 30.000.000 đ | 283,440 |
1.2.3 | - Hỗ trợ điều tra đánh giá sản phẩm của địa phương: + Thu thập thông tin các đơn vị chưa đăng ký xác lập quyền SHTT của 8 huyện/thành phố và đề xuất giải pháp phát triển tài sản trí tuệ của Tỉnh (Ưu tiên nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và chỉ dẫn địa lý): Tổ chức thực hiện: 9 chuyên đề x 5.000.000 đ = 45.000.000 đ + Tổ chức điều tra, xác định tính cần thiết phải bảo hộ, xác định chủ thể quyền sử dụng, xác định tính đặc thù của sản phẩm mang địa danh, lựa chọn hình thức bảo hộ và tiến hành các thủ tục xác lập quyền, tổ chức quản lý việc sử dụng và phát triển tài sản trí tuệ: 25.000.000đ/cuộc x 2 cuộc = 50.000.000đ | 95,000 |
1.2.4 | - Hỗ trợ xây dựng, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ của địa phương (Xây dựng dự án cụ thể đối với các trường hợp cấp thiết): 40.000.000đ/dự án x 2 dự án = 80.000.000 đ | 80,000 |
1.2.5 | - Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của các giống cây trồng mới: Hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và quản lý việc khai thác giống cây mới: 13.000.000 đ/ cuộc tập huấn x 01 cuộc = 13.000.000đ | 13,000 |
1.2.6 | - Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của phần mềm máy tính, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học: Hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và tiến hành các biện pháp chống sao chép hoặc sử dụng trái phép: 13.000.000đ/cuộc tập huấn x 01 cuộc = 13.000.000 đ | 13,000 |
1.3 | Hỗ trợ xây dựng và áp dụng các quy trình quản lý, kết quả, sản phẩm nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao giá trị tài sản trí tuệ: 13.000.000 đ/ cuộc tập huấn x 01 cuộc = 13.000.000 đ | 13,000
|
1.4 | Hỗ trợ khai thác thông tin về sở hữu trí tuệ: 13.000.000 đ/ cuộc tập huấn x 01 cuộc = 13.000.000 đ | 13,000
|
1.5
| Hỗ trợ triển khai hoạt động bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng sở hữu trí tuệ: 13.000.000 đ/cuộc tập huấn x 01 cuộc = 13.000.000 đ |
13,000 |
2 | CHI PHÍ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH | 242,060 |
2.1 | Phụ cấp trách nhiệm Ban Chỉ đạo chương trình: - Phụ cấp Trưởng ban: 350.000đ x (12 tháng x 4 năm + 4 tháng) = 18.200.000 đồng - Phụ cấp thành viên: 280.000đ x 10 người x (12 tháng x 4 năm + 4tháng) = 145.600.000 đồng (Tổng: 18.200.000 + 145.600.000 = 163.800.0000đ) | 163,800
|
2.2 | Phụ cấp trách nhiệm Ban Thư ký chương trình: - Phụ cấp Trưởng ban: 280.000 đồng x (12 tháng x 4 năm + 4 tháng) = 14.560.000 đồng. - Phụ cấp thành viên: 245.000 đồng x 5 người x (12 tháng x 4 năm + 4 tháng) = 63.700.000 đồng (Tổng: 14.560.000 + 63.700.000 = 78.260.000 đồng) | 78,260
|
3 | CHI KHÁC | 242,000 |
3.1 | Công tác phí xăng xe đi lại phục vụ hoạt động sở hữu trí tuệ | 150,000 |
3.2 | Chi phí in ấn, văn phòng phẩm, chi khác | 92,000 |
| TỔNG CỘNG:
| 1.600,000 |
- 1Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chính sách chi hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chương trình hỗ trợ xác lập, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của doanh nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Thông tư liên tịch 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chính sách chi hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chương trình hỗ trợ xác lập, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của doanh nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 1731/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực