Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3003/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH “HƯỚNG DẪN TẠM THỜI QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-BYT ngày 30/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống Covid-19 ”;
Căn cứ Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà”;
Căn cứ Quyết định số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời mô hình trạm y tế lưu động trong bối cảnh dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 4109/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiễm Covid-19 tại nhà;
Căn cứ Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại nhà;
Căn cứ Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-Cov-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 953/TTr-SYT ngày 06/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
Điều 2. Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ ngày 07/12/2021 đến khi có hướng dẫn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 31/10/2021 của UBND tỉnh ban hành “Hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý, điều trị bệnh nhân Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3003/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Cung cấp các hướng dẫn và quy định về quản lý, hỗ trợ và chăm sóc người nhiễm SARS-CoV-2 và người bệnh Covid-19 mức độ nhẹ tại nhà (sau đây gọi chung là người nhiễm Covid-19).
- Giảm tải hệ thống giường bệnh điều trị bệnh nhân Covid-19, nhân lực y tế, nhân lực các tổ chuyên môn, an ninh trật tự, phục vụ hậu cần của Ban Điều hành khu điều trị người bệnh Covid-19; tập trung nguồn nhân lực y tế chăm sóc cho những bệnh nhân Covid-19 ở mức độ nặng và rất nặng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Tạo điều kiện cho người nhiễm Covid-19 có thể vừa thực hiện điều trị vừa chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và hồi phục tại nhà.
- Người bệnh Covid-19 và gia đình cam kết thực hiện điều trị tại nhà theo đúng quy định.
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan phải nghiêm túc thực hiện đúng theo Hướng dẫn để đảm bảo an toàn cho người bệnh và không làm lây lan dịch bệnh.
1. Trạm y tế xã, phường, thị trấn; trạm y tế lưu động; trung tâm y tế huyện, thành phố và các cơ sở được phân công tham gia công tác quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà (sau đây gọi tắt là cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà).
2. Người bệnh Covid-19 điều trị tại nhà và người nhà của người bệnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.
4. Nhân viên tham gia công tác quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà.
1. Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Là nhà ở riêng lẻ; căn hộ trong khu tập thể, khu chung cư, cơ sở lưu trú được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập cách ly, Điều trị.
- Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19”; có thùng màu vàng có biểu tượng chất thải lây nhiễm có dán nhãn “CHẤT THẢI CHỨA SARS-CoV-2” để đựng trang phục phòng hộ cá nhân của nhân viên y tế thải bỏ.
- Phải có phòng cách ly y tế, Điều trị riêng, khép kín và tách biệt với khu sinh hoạt chung.
- Khuyến khích lắp camera để giám sát người bệnh.
- Phòng điều trị phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Phải có nhà vệ sinh, nhà tắm dùng riêng, có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng rửa tay, nước sạch, dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% cồn (sau đây gọi tắt là dung dịch sát khuẩn tay). Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng.
Trong phòng điều trị có thùng đựng chất thải, có màu vàng, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi màu vàng để đựng chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán nhãn “CHẤT THẢI CHỨA SARS-CoV-2” (sau đây được gọi tắt là thùng đựng chất thải lây nhiễm).
Không được dùng điều hòa trung tâm, có thể dùng điều hòa riêng; đảm bảo thông thoáng khí, tốt nhất nên thường xuyên mở cửa sổ.
Có máy giặt hoặc xô, chậu đựng quần áo để người bệnh tự giặt.
Có chổi, cây lau nhà, giẻ lau, 02 xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để người bệnh tự làm vệ sinh khử khuẩn phòng. Phòng điều trị phải được vệ sinh khử khuẩn hằng ngày.
- Phải trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân phòng, chống lây nhiễm (khẩu trang y tế, găng tay y tế, giày, kính bảo hộ, quần, áo) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải tiếp xúc gần với người bệnh.
- Bố trí bàn trước cửa phòng điều trị để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người bệnh. Nghiêm cấm không được mang đồ dùng, vật dụng của người bệnh ra khỏi nhà.
2. Yêu cầu đối với người nhiễm Covid-19 điều trị tại nhà:
- Chấp hành nghiêm các quy định về thời gian điều trị tại nhà; có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 4.
- Không ra khỏi phòng điều trị trong suốt thời gian điều trị, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi.
- Luôn thực hiện 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
- Khi có biểu hiện diễn tiến nặng báo ngay cho cán bộ y tế. Trường hợp không thể tự đo thân nhiệt thì cán bộ y tế hoặc người chăm sóc, hỗ trợ (nếu có) sẽ đo cho người bệnh.
- Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người khác.
- Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 6.
- Sau khi hết thời gian điều trị (tối thiểu 10 ngày và có kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính), phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà 07 ngày.
- Phối hợp với nhân viên y tế lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2.
3. Yêu cầu đối với người ở cùng nhà:
- Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 4 và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly theo mẫu tại Phụ lục 5.
- Không để người già, người có bệnh nền cần chăm sóc y tế ở cùng nhà với người bệnh.
- Không tiếp xúc với người điều trị, không đi ra khỏi nhà, thực hiện 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người bệnh Covid-19 điều trị tại nhà.
- Nếu trường hợp người bệnh là trẻ em cần người chăm sóc, hỗ trợ thì cho phép bố trí người chăm sóc, hỗ trợ cách ly cùng và đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly phải có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 5.
- Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho người bệnh hàng ngày.
- Báo ngay cho cán bộ y tế khi người bệnh tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nặng của bệnh như đau ngực, khó thở...
- Thu gom chất thải từ phòng cách ly theo hướng dẫn tại Phụ lục 6.
- Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện điều trị (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
- Tự theo dõi sức khỏe. Khi có các triệu chứng của bệnh thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
- Thực hiện vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày.
- Người chăm sóc, hỗ trợ người điều trị thực hiện lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo hướng dẫn của cán bộ y tế.
4. Yêu cầu đối với cán bộ y tế:
- Hàng ngày tiếp nhận thông tin và kiểm tra tình trạng sức khỏe người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người điều trị. Hỗ trợ người bệnh đo thân nhiệt nếu người bệnh không tự đo được. Ghi chép kết quả giám sát vào phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày.
- Thực hiện lấy mẫu, xét nghiệm SARS-CoV-2 cho người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà theo quy định. Việc lấy mẫu xét nghiệm có thể thực hiện trong phòng điều trị hoặc chọn khu vực thông thoáng, cuối hướng gió, đảm bảo không tiếp xúc với người khác, gần phòng điều trị, đảm bảo không làm lây lan dịch bệnh. Vệ sinh khử khuẩn và thu gom chất thải trong quá trình lấy mẫu để xử lý theo quy định.
- Hướng dẫn người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà thu gom chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 6.
- Báo cáo ngay cho y tế tuyến trên khi người bệnh có diễn biến nặng như đau ngực, khó thở..., người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà có biểu hiện mắc bệnh như sốt, ho, khó thở và các biểu hiện sức khỏe khác.
- Nếu người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà có kết quả xét nghiệm dương tính thì xử lý theo quy định.
5. Yêu cầu đối với UBND cấp xã:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) chỉ cho phép thực hiện điều trị tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện điều trị tại nhà theo mẫu tại Phụ lục 7.
- Cung cấp cho người bệnh và người ở cùng nhà thông tin (họ tên, số điện thoại) của cán bộ y tế chịu trách nhiệm theo dõi sức khỏe để liên hệ.
- Tổ chức quản lý, giám sát nghiêm việc điều trị tại nhà, không để người bệnh đi ra khỏi phòng điều trị hay ra khỏi nhà; giám sát y tế đối với người bệnh trong thời gian điều trị và sau khi kết thúc điều trị.
- Yêu cầu người ở cùng nhà với người bệnh hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, không đi ra khỏi nhà, thực hiện nghiêm 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người bệnh Covid-19 điều trị tại nhà.
- Tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải của người bệnh để xử lý theo quy định.
V. ĐIỀU TRỊ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
1. Đối tượng Điều trị tại nhà:
1.1. Tiêu chí lâm sàng đối với người nhiễm Covid-19:
a) Là người nhiễm Covid-19 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên) đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Tuổi từ đủ 03 tháng đến dưới 50 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền (Danh mục các bệnh lý nền quy định tại Phụ lục 01).
- Đã tiêm đủ liều vắc xin phòng Covid-19.
- Sức khoẻ chưa có dấu hiệu bất thường và SpO2 từ 97% trở lên.
b) Trong trường hợp cơ sở thu dung, điều trị Covid-19 tầng 1 của địa phương bị quá tải thì được xem xét cho phép điều trị tại nhà hoặc tại cơ sở tập trung đối với các trường hợp nhiễm Covid-19 đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Tuổi từ 50 đến dưới 65 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền và đã tiêm đủ liều vắc xin phòng Covid-19 hoặc tuổi từ đủ 03 tháng đến dưới 50 tuổi.
- Có dấu hiệu như sốt, ho, đau họng, sổ mũi, nghẹt mũi, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở,... từ mức độ nhẹ đến không có triệu chứng.
- SpO2 từ 97% trở lên.
1.2. Khả năng người nhiễm Covid-19 tự chăm sóc:
a) Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...
b) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu; có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,...
c) Trường hợp người nhiễm Covid-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b ở trên.
2. Nhiệm vụ của cơ sở quản lý người nhiễm tại nhà:
2.1. Xác định, lập danh sách người nhiễm Covid-19 quản lý tại nhà:
a) Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà thực hiện đánh giá người bệnh theo các tiêu chí quy định tại tiểu mục 1.1, mục 1, phần V.
b) Lập danh sách quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà (mẫu danh sách tại Phụ lục 02).
2.2. Hướng dẫn người nhiễm Covid-19 theo dõi sức khỏe tại nhà:
2.2.1. Theo dõi sức khỏe:
a) Cơ sở quản lý sức khỏe người nhiễm Covid-19 hướng dẫn người nhiễm Covid-19 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào phiếu theo dõi sức khỏe (theo mẫu tại Phụ lục 03), 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị theo quy định tại điểm c dưới đây.
b) Nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày:
- Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 và huyết áp (nếu có thể).
- Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo; các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,...
c) Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải báo cáo ngay với cơ sở quản lý người bệnh Covid-19 tại nhà; trạm y tế xã, phường, thị trấn; trạm y tế lưu động,... để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:
1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: Thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
2) Nhịp thở:
- Người lớn: Nhịp thở ≥ 21 lần/phút.
- Trẻ từ 01 đến dưới 05 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút.
- Trẻ từ 05 - dưới 12 tuổi: Nhịp thở: ≥ 30 lần/phút.
(Lưu ý ở trẻ em: Đếm đủ nhịp thở trong 01 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
3) SpO2 ≤ 95% (nếu có thể đo), (khi phát hiện bất thường đo lại lần 02 sau 30 giây đến 01 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).
4) Mạch nhanh >120 nhịp/phút hoặc < 50 lần/phút.
5) Huyết áp thấp: Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
7) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
9) Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban,...
10) Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng,.,.
11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm Covid-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.
2.2.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt:
Người nhiễm Covid-19 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; không bỏ bữa; tăng cường dinh dưỡng: Ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả... và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái. Chăm sóc người nhiễm Covid-19 tại nhà thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế.
2.2.3. Hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà:
Thực hiện các yêu cầu tại phần IV. Người nhiễm Covid-19 và người ở chung nhà tuyệt đối không đi ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly y tế tại nhà.
2.3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm Covid-19:
2.3.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày:
a) Ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe người bệnh Covid-19 hàng ngày và ghi vào các phiếu theo dõi sức khỏe người nhiễm Covid-19 (Phụ lục 03) hoặc phần mềm quản lý sức khỏe người nhiễm Covid-19.
b) Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho người nhiễm Covid- 19, người chăm sóc.
c) Nhân viên của cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà có nhiệm vụ đến nhà người nhiễm Covid-19 để hỗ trợ trực tiếp, trong các trường hợp:
- Người nhiễm Covid-19 có tình trạng cấp cứu cần xác định mức độ để có hướng xử trí phù hợp.
- Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khoẻ của người nhiễm Covid-19 và không liên lạc được với người nhiễm Covid-19 hoặc người chăm sóc.
2.3.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà:
a) Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng.
- Mệt mỏi, đau đầu, đau cơ:
Đối với người lớn: Đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 01 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 04 viên, uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.
Đối với trẻ em: Uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10- 15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 04 lần.
Nếu sau khi dùng thuốc 02 lần không đỡ, đề nghị thông báo ngay cho cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà để phối hợp xử lý.
- Ho: Dùng thuốc giảm ho.
b) Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú: Thực hiện theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Covid-19 của Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06 tháng 10 năm 2021.
c) Khám, chữa bệnh tại nhà thực hiện bởi trạm y tế lưu động.
2.4. Tiêu chuẩn kết thúc quản lý tại nhà:
a) Đối với người nhiễm Covid-19 không có triệu chứng lâm sàng trong suốt thời gian quản lý, điều trị tại nhà:
Đã được quản lý, điều trị tại nhà tối thiểu 10 ngày và có kết quả xét nghiệm bằng phương pháp Realtime RT-PCR (mẫu đơn) âm tính với SARS- CoV-2 hoặc nồng độ vi rút thấp (chỉ số CT ≥ 30) vào ngày thứ 9.
b) Đối với người nhiễm Covid-19 có triệu chứng lâm sàng trong thời gian quản lý, điều trị tại nhà được kết thúc quản lý, điều trị khi đủ các điều kiện sau:
- Được cách ly, điều trị tại nhà tối thiểu 14 ngày.
- Các triệu chứng lâm sàng hết trước ngày kết thúc quản lý từ 03 ngày trở lên.
- Có kết quả xét nghiệm bằng phương pháp Realtime RT-PCR (mẫu đơn) âm tính với SARS-CoV-2 hoặc nồng độ vi rút thấp (chỉ số CT ≥ 30) trước ngày kết thúc điều trị.
2.5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện:
a) Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà hướng dẫn người nhiễm khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, liên hệ ngay tới cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà hoặc trung tâm vận chuyển cấp cứu để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện.
b) Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến, cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho bệnh nhân.
2.6. Xét nghiệm cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với người nhiễm Covid-19:
- Trong thời gian người nhiễm Covid-19 được cách ly, điều trị tại nhà, nếu người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà có dấu hiệu mắc bệnh thì thông báo cho trạm y tế hoặc trạm y tế lưu động đến lấy mẫu xét nghiệm bằng phương pháp test nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2. Nếu kết quả dương tính thì xem xét cho cách ly, điều trị tại nhà hoặc đưa vào cơ sở thu dung, điều trị Covid-19.
- Khi lấy mẫu xét nghiệm cho người nhiễm Covid-19 để chuẩn bị kết thúc cách ly, điều trị tại nhà quy định tại điểm a, điểm b mục 2.4 thì đồng thời lấy mẫu xét nghiệm mẫu gộp cho tất cả người ở cùng nhà.
1. Sở Y tế:
- Chủ trì triển khai, tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn chuyên môn thực hiện các nội dung của Quyết định này để các ngành, các địa phương, nhất là người dân, người bệnh Covid-19 biết, thực hiện và giám sát thực hiện.
- Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật và trung tâm y tế các huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trạm y tế xã, phường, thị trấn/trạm y tế lưu động thực hiện; phối hợp với chính quyền địa phương chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát chặt chẽ, chỉ định tổ chức lấy mẫu xét nghiệm cho người bệnh theo quy định.
- Xây dựng và ban hành quy trình và hướng dẫn phân nhóm điều trị người nhiễm Covid-19 tại nhà.
- Tổ chức triển khai cho các trung tâm y tế huyện chuẩn bị đầy đủ các túi thuốc cung cấp cho các trạm y tế lưu động để cung cấp và hướng dẫn cho người nhiễm Covid-19 điều trị tại nhà.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với ngành y tế trong việc triển khai thực hiện Hướng dẫn điều trị người nhiễm Covid-19 tại nhà an toàn và hiệu quả.
- Chỉ đạo trung tâm y tế huyện, thành phố tham mưu UBND các huyện, thành phố:
Xây dựng kế hoạch điều trị người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn trình UBND huyện, thành phố phê duyệt.
Chỉ đạo các trạm y tế tham mưu cho UBND xã, phường, thị trấn thực hiện các điều kiện điều trị người nhiễm Covid-19 tại nhà theo quy định.
Chỉ đạo các trạm y tế tổ chức thẩm định điều kiện điều trị người nhiễm Covid-19 tại nhà, sau đó tham mưu Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ban hành quyết định điều trị người nhiễm Covid-19 tại nhà. Hàng ngày, trạm y tế sẽ tiếp nhận thông tin và kiểm tra tình trạng sức khỏe người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh; hỗ trợ đo thân nhiệt nếu người bệnh không tự đo được; ghi chép kết quả giám sát vào phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày.
Phối hợp với lực lượng công an địa phương quản lý, giám sát chặt chẽ việc thực hiện điều trị người nhiễm Covid-19 tại nhà.
- Thực hiện nghiêm việc quản lý, giám sát, điều trị đảm bảo an toàn phòng, chống dịch; kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với trung tâm y tế huyện thực hiện lấy mẫu xét nghiệm SARS-COV-2 cho người nhiễm, người chăm sóc, hỗ trợ và người nhà theo quy định.
- Chỉ đạo UBND cấp xã huy động lực lượng công an, quân sự, tổ dân phố, ban ấp, các tổ chức đoàn thể địa phương, các Tổ Covid cộng đồng và nhân dân tăng cường theo dõi, giám sát việc chấp hành các yêu cầu phòng, chống dịch, điều trị đối với người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn.
- Chỉ đạo, phân công cụ thể trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan giám sát điều trị tại nhà sẽ gồm lực lượng dân quân, công an, y tế và Tổ Covid cộng đồng phối hợp thực hiện. Trong đó:
Lực lượng dân quân, công an đảm nhận việc tuần tra, kiểm soát, đảm bảo an ninh trật tự, giám sát sự tuân thủ điều trị.
Lực lượng y tế đảm trách việc hướng dẫn người điều trị về chuyên môn y tế.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn (đơn vị được giao nhiệm vụ thu gom, xử lý chất thải lây nhiễm) hoặc ký hợp đồng thu gom, xử lý chất thải lây nhiễm đúng quy định.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, phường chỉ cho phép thực hiện điều trị tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện điều trị tại nhà theo Hướng dẫn; tổ chức quản lý, giám sát thực hiện nghiêm việc tổ chức điều trị tại nhà; giám sát y tế đối với người bệnh trong thời gian điều trị và sau khi kết thúc điều trị; tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải y tế lây nhiễm để xử lý theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu tại mục 5, phần IV.
- Treo biển cảnh báo trước cửa nhà có người nhiễm Covid-19 điều trị tại nhà.
Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Y tế để được hỗ trợ giải quyết./.
(Có nguy cơ gia tăng mức độ nặng khi mắc covid-19)
1. Đái tháo đường
2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác
3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4. Bệnh thận mạn tính
5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu
6. Béo phì, thừa cân
7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)
8. Bệnh lý mạch máu não
9. Hội chứng Down
10. HIV/AIDS
11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)
12. Bệnh hồng cầu hình liềm
13. Bệnh hen suyễn
14. Tăng huyết áp
15. Thiếu hụt miễn dịch
16. Bệnh gan
17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện
18. Sử dụng corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác
19. Các bệnh hệ thống
20. Các bệnh nền của trẻ em theo hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Trang bìa
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
DANH SÁCH QUẢN LÝ
Năm 20... |
Trang bên trái
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
STT | Họ và tên người nhiễm COVID-19 | Ngày tháng năm sinh | Giới | Địa chỉ | Điện thoại người nhiễm COVID-19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang bên phải
Danh sách quản lý người nhiễm covid-19 tại nhà
Họ tên người nhà | Điện thoại người nhà | Ngày xác định nhiễm COVID-19 | Ngày kết thúc quản lý tại nhà | Ngày chuyển viện và nơi chuyển đến | Tử vong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG THEO DÕI SỨC KHỎE NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ và tên: __________ Sinh ngày: __/__/__ Giới tính: □Nam □Nữ; Điện thoại: __________
Họ và tên người chăm sóc: ______ Sinh ngày: __/__/__ Số điện thoại: ________________
TT | ↓Nội dung Ngày theo dõi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | ||||||||||||||
|
| S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C |
| Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu hiệu sau SpO2 ≤95%, nhịp thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút, huyết áp <90/60 | ||||||||||||||||||||||||||||
1. | Mạch (lần/phút) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Nhiệt độ hằng ngày (°C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. | Nhịp thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. | SpO2 (%) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. | Huyết áp tối đa (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyết áp tối thiểu (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. | KHÔNG TRIỆU CHỨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chú ý đến sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C): hoặc (K) là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày. | ||||||||||||||||||||||||||||
7. | Mệt mỏi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. | Ho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. | Ho ra đờm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. | Ớn lạnh/gai rét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. | Viêm kết mạc (mắt đỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. | Mất vị giác hoặc khứu giác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. | Tiêu chảy (phân lỏng / đi ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có một trong số các triệu chứng sau | ||||||||||||||||||||||||||||
14. | Ho ra máu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. | Thở dốc hoặc khó thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. | Đau tức ngực kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. | Lơ mơ, không tỉnh táo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ... thêm vào phần “Ghi chú”
Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
MẪU BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19 TẠI NHÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp cách ly y tế, trị tại nhà đối với người bệnh COVID-19
Họ và tên người bệnh: ……………………………………………………………………………
Số CMT/CCCD: ……………………………………….. Điện thoại: ……………………………
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: …………………………………………………
Số CMT/CCCD ………………………………………… Điện thoại: …………………………...
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện điều trị tại nhà): ………………………………………………….
I. NGƯỜI BỆNH
Tôi xin cam kết thực hiện tốt các biện pháp cách ly y tế, điều trị tại nhà cụ thể như sau:
1. Chấp hành nghiêm quy định về cách ly y tế, điều trị tại nhà. Tiếp tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc điều trị theo quy định.
2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng điều trị trong suốt thời gian điều trị.
3. Thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện nặng như đau ngực, khó thở...
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình điều trị theo quy định.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về điều trị tại nhà.
II. CHỦ HỘ/ĐẠI DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG NHÀ
Tôi xin cam kết:
1. Đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly y tế, điều trị tại nhà đối với người bệnh. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo quy định.
2. Theo dõi, giám sát, nhắc nhở người bệnh thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly y tế, điều trị tại nhà, không ra khỏi nhà.
3. Không tiếp xúc gần với người bệnh;
4. Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế, điều trị tại nhà (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
5. Báo ngay cho cán bộ y tế khi người bệnh tự ý rời khỏi nhà hoặc có biểu hiện nặng như đau ngực, khó thở...
6. Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
7. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
8. Người ở cùng nhà hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, hạn chế ra khỏi nhà khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly y tế, điều trị tại nhà.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
| ….., ngày… tháng.... năm 202...
|
UBND cấp xã | Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà
|
MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI TRỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người bệnh: ……………………………………………………………………………
Số CMT/CCCD: ……………………………………….. Điện thoại: ……………………………
Họ và tên người chăm sóc, hỗ trợ: ……………………………………………………………..
Số CMT/CCCD ………………………………………… Điện thoại: …………………………...
Tôi là người chăm sóc, hỗ trợ người trị tại nhà tại địa chỉ: …………………………….
……………………………………………………………………………………………. xin cam kết thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn cho người bệnh và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
2. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người bệnh và bản thân. Thực hiện khai báo y tế và thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân có ho, sốt, đau rát họng, khó thở và người bệnh có biểu hiện nặng như đau ngực, khó thở....
3. Tuyệt đối không ra khỏi nhà trong suốt thời gian có người bệnh tại nhà.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
5. Chủ động vệ sinh khử khuẩn nhà, quần áo, đồ dùng cá nhân.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
| ….., ngày… tháng.... năm 202...
|
UBND cấp xã |
|
VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường
- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...
- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người thực hiện phải được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi trường.
- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại,... Trước khi lau phải tắt nguồn điện.
2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của người bệnh
- Giặt riêng quần áo của người bệnh. Tốt nhất giặt ngay trong phòng điều trị và phơi khô tự nhiên hoặc sấy
- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.
3. Quản lý chất thải từ phòng cách ly
- Phân loại: chất thải phát sinh từ phòng điều trị tại nhà phải được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm có lót túi, có nắp đậy kín, có biểu tượng cảnh báo chất thải có chứa chất gây bệnh đặt ở trong phòng điều trị. Bên ngoài túi, thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CHỨA SARS-CoV-2”.
- Thu gom: trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm. Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành cứng, có nắp đậy kín, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CHỨA SARS-CoV-2”. Trong quá trình thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo không bị rơi, rò rỉ chất thải ra ngoài.
- Vận chuyển, xử lý chất thải: tần suất thu gom, người chịu trách nhiệm thu gom, phương tiện vận chuyển, biện pháp xử lý chất thải của người cách ly bảo đảm yêu cầu theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền./.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ, TRỊ TẠI NHÀ
UBND...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN-UBND | ….., ngày…tháng…năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ, TRỊ TẠI NHÀ ỦY BAN NHÂN DÂN……….-XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên người bệnh: ……………………………………………………………………………
Số CMT/CCCD: …………………………………….. Điện thoại: ………………………………
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: …………………………………………………
Số CMT/CCCD: …………………………………….. Điện thoại: ………………………………
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ………………………………………………………
II. NỘI DUNG XÁC NHẬN
Xác nhận Nhà ở tại địa chỉ nêu trên có đủ kiện về cơ sở vật chất trang thiết bị để thực hiện cách ly y tế, điều trị tại nhà.
Cụ thể:
- ………
- ………
- ………
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 217/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2021 "Hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý, điều trị bệnh nhân Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang"
- 3Kế hoạch 2627/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời "Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú hoặc tương đương” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2022 triển khai Tổng đài tư vấn sức khỏe cho người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm COVID-19 tại các Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Kế hoạch 7703/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm SARS-CoV-2 tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch "Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Công văn 694/UBND-KGVX năm 2022 hướng dẫn thủ tục hành chính, quản lý người mắc COVID-19 tại nhà do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 3638/QĐ-BYT năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời giám sát và phòng, chống COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 4038/QĐ-BYT năm 2021 "Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 4042/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời mô hình trạm y tế lưu động trong bối cảnh dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 4109/QĐ-BYT năm 2021 về hướng dẫn tạm thời "Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 4156/QĐ-BYT năm 2021 về Tài liệu Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 4689/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Kế hoạch 217/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 5525/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Kế hoạch 2627/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời "Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú hoặc tương đương” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2022 triển khai Tổng đài tư vấn sức khỏe cho người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 16Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm COVID-19 tại các Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 17Kế hoạch 7703/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 18Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm SARS-CoV-2 tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch "Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Công văn 694/UBND-KGVX năm 2022 hướng dẫn thủ tục hành chính, quản lý người mắc COVID-19 tại nhà do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 3003/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Lưu Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra