Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2627/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2021 |
THỰC HIỆN QUẢN LÝ, CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007; Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-BYT ngày 12/3/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng, chống dịch Covid-19”; Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19; Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 Bộ Y tế về việc việc ban hành Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà; Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà; Công văn số 5599/BYT-MT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế về việc giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân COVID-19;
Để tạo điều kiện thuận lợi cho người nhiễm COVID-19 không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ được chăm sóc tốt hơn về thể chất, tinh thần cũng như điều kiện sinh hoạt hàng ngày; góp phần giảm tải cho các khu điều trị bệnh nhân COVID-19, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, như sau:
1. Mục đích
- Tạo điều kiện thuận lợi cho người nhiễm COVID-19 được chăm sóc toàn diện về thể chất, tinh thần cũng như vật chất;
- Góp phần giảm tải cho các khu điều trị bệnh nhân COVID-19 tại các địa phương.
- Nâng cao nhận thức, ý thức, thái độ và trách nhiệm của người dân về phòng chống dịch COVID-19 đối với xã hội;
- Giảm chi phí ngân sách nhà nước cho việc cách ly điều trị người nhiễm COVID-19 tại các cơ sở y tế;
- Thực hiện chiến lược “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”.
2. Yêu cầu
UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị y tế trên địa bàn huyện, xã; cán bộ y tế được giao nhiệm vụ quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà; người ở cùng nhà và người cách ly y tế tại nhà có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung theo các Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà và Hướng dẫn quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà của Bộ Y tế.
II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Khi số lượng bệnh nhân COVID-19 vượt quá khả năng đáp ứng về nguồn lực và khả năng thiết lập cơ sở thu dung, cách ly, quản lý, Điều trị COVID-19 trên địa bàn, UBND cấp huyện quyết định thời điểm, địa điểm, phạm vi áp dụng “quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà”.
III. ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ, CHĂM SÓC TẠI NHÀ
Người nhiễm COVID-19 đáp ứng các điều kiện sau:
1. Tiêu chí lâm sàng đối với người nhiễm COVID-19
a) Là người nhiễm COVID-19 không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ: như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi.
b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy, nhịp thở ≤ 20 lần/phút, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường như: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.
c) Đáp ứng thêm, tối thiểu 1 trong 2 tiêu chí sau:
- Đã tiêm đủ 2 mũi hoặc 1 mũi vắc xin phòng COVID-19 sau 14 ngày; Hoặc:
- Có đủ 02 yếu tố sau: (1) Tuổi: từ 1 đến 50 tuổi; (2) Không có bệnh nền (Danh mục các bệnh lý nền quy định tại Phụ lục 1 kèm theo). Nếu là phụ nữ thì không đang mang thai.
2. Khả năng người nhiễm COVID-19 tự chăm sóc
a) Có thể tự chăm sóc bản thân như: ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...
b) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,...
c) Trường hợp người nhiễm COVID-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b nêu trên.
IV. THẨM QUYỀN CÁCH LY Y TẾ, QUẢN LÝ F0 TẠI NHÀ
UBND cấp huyện căn cứ đề xuất của Giám đốc Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố, giao nhiệm vụ cho UBND cấp xã ra Quyết định áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện và giấy xác nhận đã hoàn thành cách ly y tế đối với người nhiễm COVID-19 cách ly tại nhà.
V. YÊU CẦU KHI THỰC HIỆN CÁCH LY F0 TẠI NHÀ
1. Yêu cầu cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cách ly y tế, quản lý F0 tại nhà
a) Là nhà ở riêng lẻ;
b) Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM CÁCH LY Y TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19”; có thùng rác màu vàng có biểu tượng chất thải lây nhiễm có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” để đựng chất thải y tế cơ nguy cơ lây nhiễm;
c) Phải có phòng cách ly riêng, khép kín và tách biệt với khu sinh hoạt chung của gia đình;
d) Khuyến khích lắp camera để giám sát người cách ly;
đ) Phòng cách ly phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phải có nhà vệ sinh, nhà tắm dùng riêng, có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng rửa tay, nước sạch, dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% cồn (sau đây gọi tắt là dung dịch sát khuẩn tay). Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng;
- Trong phòng cách ly có thùng đựng chất thải, có màu vàng, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi màu vàng để đựng chất thải của F0 có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2” (sau đây được gọi tắt là thùng đựng chất thải lây nhiễm);
- Không được dùng điều hòa trung tâm, có thể dùng điều hòa riêng; Đảm bảo thông thoáng khí, tốt nhất nên thường xuyên mở cửa sổ;
- Có máy giặt hoặc xô, chậu đựng quần áo để người cách ly tự giặt;
- Có chổi, cây lau nhà, giẻ lau, 02 xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để người cách ly tự làm vệ sinh khử khuẩn phòng. Phòng cách ly phải được vệ sinh khử khuẩn hằng ngày.
e) Phải trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân phòng, chống lây nhiễm (khẩu trang y tế, găng tay y tế, giày, kính bảo hộ, quần, áo) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải tiếp xúc gần với người cách ly;
g) Bố trí bàn trước cửa phòng cách ly để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người cách ly. Nghiêm cấm không được mang đồ dùng, vật dụng của người cách ly ra khỏi nhà.
2. Yêu cầu với F0 cách ly y tế tại nhà
a) Chấp hành nghiêm các quy định về thời gian cách ly y tế tại nhà; có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 3.
b) Không ra khỏi phòng/nhà cách ly trong suốt thời gian cách ly, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi.
c) Luôn thực hiện Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
d) Cài đặt, bật và khai báo y tế hàng ngày trên ứng dụng “Khai báo y tế điện tử PC COVID” trong suốt thời gian thực hiện cách ly. Tự đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe và cập nhật hàng ngày theo hướng dẫn; đặc biệt khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải cập nhật ngay trên ứng dụng “Khai báo y tế điện tử PC COVID” và báo ngay cho cán bộ y tế. Trường hợp không thể tự đo thân nhiệt thì cán bộ y tế hoặc người chăm sóc, hỗ trợ (nếu có) sẽ đo cho người cách ly.
đ) Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người trong cùng gia đình.
e) Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 8.
g) Sau khi hết thời gian cách ly, phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà theo quy định.
h) Được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
3. Yêu cầu với người ở cùng nhà
a) Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại Phụ lục 3 và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly, người ở cùng nhà theo mẫu tại Phụ lục 4.
b) Không tiếp xúc với F0 khi không cần thiết, thực hiện Thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian cách ly tại nhà.
c) Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho F0 hàng ngày.
d) Báo ngay cho cán bộ y tế khi F0 tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
đ) Vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn tại Phụ lục 8.
e) Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
g) Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế. Tuyệt đối không đi ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly y tế tại nhà.
h) Tất cả người đang ở cùng nhà phải được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 cùng thời điểm với F0. Sắp xếp một khu vực trong nhà để nhân viên y tế lấy mẫu xét nghiệm và giám sát y tế khi có yêu cầu.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁCH LY ĐIỀU TRỊ F0 TẠI NHÀ
1. Xác định, lập danh sách F0 cách ly tại nhà trên địa bàn
a) UBND cấp xã kiểm tra Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cách ly F0 tại nhà thì cấp giấy xác nhận đủ điều kiện cách ly tại nhà theo Phụ lục 2, thực hiện ký cam kết với F0 và người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly; người ở cùng nhà (nếu có) theo Phụ lục 3, Phục lục 4. Lập và quản lý danh sách người F0 đang cách ly tại nhà trên địa bàn xã, phường, thị trấn theo Phụ lục 5. Ban hành quyết định cách ly y tế tại nhà theo Phụ lục 6.
b) UBND cấp xã phân công các bộ phận liên quan thực hiện giám sát cách ly tại nhà, cụ thể:
- Lực lượng dân quân, công an: Thực hiện dán biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM CÁCH LY Y TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19” tại nhà của người cách ly. Phân công nhân sự tuần tra, kiểm soát đảm bảo an ninh trật tự, giám sát sự tuân thủ của người cách ly.
- Trạm Y tế cấp xã, trạm y tế lưu động, Tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng: thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về y tế tại các hoạt động ở mục 2; 3; 4 và 5.
- Phân công lực lượng hỗ trợ cung cấp thực phẩm, các nhu yếu phẩm và các yêu cầu cần thiết khác đến tận nhà ở/hộ gia đình của người cách ly.
* Khuyến khích các địa phương có thể cho F0 đeo vòng đeo tay giám sát cách ly COVID-19 và bắt buộc đeo suốt thời gian cách ly điều trị tại nhà.
2. Hướng dẫn F0 tự chăm sóc, theo dõi sức khỏe tại nhà
a) Mang khẩu trang thường xuyên, trừ khi ăn uống, vệ sinh cá nhân. Thay khẩu trang hai lần một ngày hoặc khi cần, sát khuẩn tay trước khi loại bỏ khẩu trang.
b) Thường xuyên sát khuẩn tay; khử khuẩn các vật dụng và bề mặt tiếp xúc như mặt bàn, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo...
c) Đo thân nhiệt, SpO2 (nếu có) tối thiểu 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều, hoặc khi cảm thấy có dấu hiệu sốt, khó thở.
d) Khai báo y tế mỗi ngày ít nhất 01 lần hoặc khi có triệu chứng bất thường qua ứng dụng "Khai báo y tế điện tử PC COVID" hoặc qua phiếu tự theo dõi sức khỏe (nhịp thở, thân nhiệt, SpO2) Phụ lục 7.
đ) Nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; không bỏ bữa; tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả...và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.
e) Có số điện thoại, có thể kết nối qua mạng xã hội với nhân viên y tế để liên hệ khi cần tư vấn, hỗ trợ; số điện thoại của Trạm Y tế, Trạm Y tế lưu động hoặc Tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng của xã, phường, thị trấn.
g) Tất cả thành viên ở cùng nhà với người F0 phải khai báo sức khỏe qua ứng dụng khai báo y tế điện tử PC COVID mỗi ngày ít nhất một lần hoặc khi cần.
h) Người nhiễm COVID-19 cần thực hiện đầy đủ các nội dung theo Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà và Hướng dẫn Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 tại nhà ban hành kèm theo Quyết định số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế.
3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19
a) Trạm y tế lưu động và/hoặc trạm y tế cấp xã quản lý danh sách các trường hợp F0 đang cách ly tại nhà trên địa bàn được phân công phụ trách (Trung tâm Y tế cấp huyện căn cứ vào số trường hợp F0 mới phát hiện phân công cho các trạm y tế/trạm y tế lưu động trên địa bàn xã, phường, thị trấn).
b) Trạm y tế lưu động và/hoặc trạm y tế xã, phường, thị trấn tổ chức thăm khám; phát hoặc hướng dẫn sử dụng gói thuốc điều trị COVID-19 tại nhà cho người F0 và một số trang thiết bị theo dõi sức khỏe như nhiệt kế, máy đo SpO2 (nếu có); theo dõi sức khỏe tại nhà, kịp thời phát hiện các trường hợp F0 có triệu chứng chuyển nặng để kịp thời đưa đến các cơ sở cách ly điều trị.
c) Hướng dẫn người F0 khai báo tình hình sức khỏe mỗi ngày qua ứng dụng khai báo y tế điện tử PC COVID, lập phiếu theo dõi sức khỏe, kịp thời phát hiện các trường hợp có triệu chứng nặng để phối hợp với Đội đáp ứng nhanh của huyện, thị xã, thành phố vận chuyển người bệnh tới các bệnh viện huyện để điều trị.
4. Lấy mẫu xét nghiệm COVID-19
Trạm Y tế lưu động và/hoặc trạm y tế xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ lấy mẫu xét nghiệm tại nhà cho người F0 và người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà (nếu có) theo hướng dẫn tùy tình trạng F0.
5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện
Hướng dẫn người F0 khi có dấu hiệu chuyển nặng như khó thở biểu hiện bằng thở hụt hơi, nhịp thở nhanh, li bì, lừ đừ, tím tái môi, đầu chi, SpO2 < 95% thì gọi ngay số điện thoại của trạm Y tế lưu động, trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc Đội đáp ứng nhanh của huyện, thị xã, thành phố để được cấp cứu và vận chuyển đến bệnh viện điều trị kịp thời.
6. Cấp Giấy xác nhận hết cách ly
Sau khi F0 đủ tiêu chuẩn khỏi bệnh, trạm y tế quản lý F0 báo cáo UBND cấp xã để cấp giấy xác nhận đã hoàn thành cách ly y tế (Phụ lục 9) đối với người nhiễm COVID-19 cách ly tại nhà.
a) Chỉ đạo các đơn vị y tế trực thuộc phối hợp chính quyền địa phương để triển khai Kế hoạch thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà.
b) Tập huấn, hướng dẫn các đơn vị phân loại, đánh giá và chăm sóc, điều trị, xét nghiệm cho bệnh nhân COVID-19 tại nhà. Hướng dẫn các đơn vị y tế chuẩn bị, đảm bảo cơ số thuốc điều trị COVID-19 tại nhà theo quy định.
c) Chỉ đạo các bệnh viện, Trung tâm Y tế hỗ trợ, hướng dẫn chuyên môn cho các Trạm Y tế trong việc quản lý, điều trị bệnh nhân nhiễm COVID-19.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền, giáo dục sức khỏe về quy trình quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ chức năng nhiệm vụ tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải tại các địa điểm quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà.
a) Chỉ đạo các bộ phận tăng cường tuần tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về phòng chống dịch COVID-19 tại các khu vực thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà theo quy định.
b) Kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm, làm ảnh hưởng đến công tác phòng, chống dịch COVID-19; đảm bảo an ninh trật tự tại các khu vực có người cách ly tại nhà.
4. Sở Thông tin và truyền thông
a) Thông tin, phổ biến, truyền thông rộng rãi Kế hoạch này, những việc cần làm để kiểm soát, quản lý, giám sát hiệu quả việc quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà để người dân và các cơ quan chức năng biết và triển khai thực hiện.
b) Nghiên cứu, triển khai và hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ứng dụng trên điện thoại di động để phục vụ giám sát thường xuyên; hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời cho người thực hiện cách ly, người trong cùng gia đình.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ tình hình của địa phương, quyết định thời điểm, địa điểm, phạm vi áp dụng quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà và xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn.
b) Giao cho các đơn vị chuẩn bị sẵn sàng cơ số vật dụng cần thiết để tổ chức cách ly điều trị tại nhà: Biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng, thùng rác theo quy định....
c) Phối hợp Sở Y tế để chỉ đạo các Trung tâm Y tế tổ chức hướng dẫn Trạm Y tế; UBND các xã, phường, thị trấn xem xét các điều kiện thực hiện cách ly tại nhà cho người nhiễm COVID-19.
d) Trên cơ sở đề xuất của Trung tâm Y tế, UBND cấp huyện giao UBND cấp xã ra Quyết định áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà và cấp giấy xác nhận đã hoàn thành cách ly y tế đối với người người nhiễm COVID-19.
đ) Chỉ đạo UBND cấp xã:
- Thành lập Tổ thẩm định điều kiện cách ly tại nhà của địa phương, có thể bao gồm các thành viên là công an, y tế, dân quân, các đoàn thể địa phương, cộng tác viên dân số - y tế, trưởng bản/tổ trưởng dân phố, Bí thư chi bộ...Tổ trưởng Tổ thẩm định tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã ký giấy xác nhận đủ điều kiện cơ sở vật chất trang thiết bị đảm bảo cách ly y tế tại nhà.
- Cung cấp cho người cách ly và người ở cùng nhà thông tin (họ tên, số điện thoại) của cán bộ y tế chịu trách nhiệm theo dõi sức khỏe để liên hệ.
- Chỉ đạo Tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng, Tổ COVID-19 cộng đồng: Quản lý, giám sát, thực hiện nghiêm việc tổ chức cách ly y tế tại nhà; giám sát y tế đối với người cách ly trong thời gian cách ly và sau khi kết thúc cách ly thông qua các phương tiện giám sát; là cầu nối kết nối giữa người cách ly, người ở cùng nhà với người cách ly với nhân viên y tế và chính quyền địa phương.
- Chỉ đạo lực lượng công an, dân quân: Tăng cường tuần tra, giám sát chặt chẽ, đảm bảo an ninh trật tự. Lập biên bản xử lý khi người nhiễm COVID-19, người ở cùng nhà vi phạm các quy định phòng chống dịch. Tùy vào mức độ vi phạm để xem xét, quyết định các hình thức xử lý.
- Tổ chức quản lý, giám sát nghiêm việc cách ly tại nhà; giám sát y tế đối với người cách ly trong thời gian cách ly và sau khi hoàn cách ly. Chỉ đạo tổ trưởng tổ dân phố, thôn, bản, tiểu khu và các lực lượng địa phương tuyên truyền cho người dân xung quanh tích cực theo dõi, phối hợp giám sát việc cách ly.
- Cung cấp tài liệu và hướng dẫn người thực hiện cách ly, người trong cùng gia đình thực hiện sử dụng các công cụ, đồ dùng sinh hoạt, phương tiện y tế và ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình cách ly.
- Tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải của người cách ly tại nhà để xử lý theo quy định.
- Bố trí hỗ trợ cung cấp thực phẩm, các nhu yếu phẩm cần thiết khác đến tận nhà ở/hộ gia đình của người cách ly khi cần.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC BỆNH NỀN (CÓ NGUY CƠ GIA TĂNG MỨC ĐỘ NẶNG KHI MẮC COVID-19)
1. Đái tháo đường
2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác
3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác).
4. Bệnh thận mạn tính
5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu
6. Béo phì, thừa cân
7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)
8. Bệnh lý mạch máu não
9. Hội chứng Down
10. HIV/AIDS
11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ)
12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác
13. Hen phế quản
14. Tăng huyết áp
15. Thiếu hụt miễn dịch
16. Bệnh gan
17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện
18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác.
19. Các bệnh hệ thống.
20. Bệnh lý khác đối với trẻ em: Tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh-mắc phải.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
UBND… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN-UBND | ……, ngày tháng năm 20.… |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN………………-XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên người cách ly: ……………………………………………………………………………
Số CMT/CCCD: ………………...………………………………………... Điện thoại: …………
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: ……………………….…………………………
Số CMT/CCCD: ………………...………………………………………... Điện thoại: …………
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG XÁC NHẬN
Xác nhận Nhà ở tại địa chỉ nêu trên có đủ Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện cách ly y tế tại nhà.
Cụ thể:
- ………
- ………
- ………
| CHỦ TỊCH |
MẪU CAM KẾT THỰC HIỆN CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp cách ly y tế tại nhà phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly: …………………………………………………………………………
Số CMT/CCCD: ………………...………………………………… Điện thoại: ………………..
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: …………………………………………………
Số CMT/CCCD: ………………...………………………………… Điện thoại: ………………..
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
I. NGƯỜI CÁCH LY
Tôi xin cam kết thực hiện tốt các biện pháp cách ly y tế tại nhà cụ thể như sau:
1. Chấp hành nghiêm quy định, thời gian về cách ly điều trị tại nhà. Tiếp tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc cách ly y tế theo quy định.
2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng/nhà cách ly trong suốt thời gian cách ly.
3. Thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện ho, sốt, đau rát họng, khó thở...
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về cách ly y tế tại nhà.
II. CHỦ HỘ/ĐẠI DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG NHÀ
Tôi xin cam kết:
1. Đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly y tế tại nhà đối với người cách ly. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo quy định.
2. Theo dõi, giám sát, nhắc nhở người cách ly thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly y tế phòng, chống dịch COVID-19, không ra khỏi nhà và cách ly đủ thời gian theo quy định.
3. Không tiếp xúc gần với người cách ly;
4. Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly y tế (trừ người ở cùng nhà, nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
5. Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
6. Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
7. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
8. Người ở cùng nhà hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, không ra khỏi nhà, thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly tại nhà.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
………, ngày.... tháng.... năm 202...
Người cách ly
| Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà
| Tổ dân phố/thôn
| Tổ trưởng Tổ Covid cộng đồng
|
UBND xã…………
|
MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI CÁCH LY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly: …………………………………………………………………………
Số CMT/CCCD: ………………...…………………………………… Điện thoại: ……………..
Họ và tên người chăm sóc, hỗ trợ: ……………………………………………………………..
Số CMT/CCCD: ………………...…………………………………… Điện thoại: ……………..
Tôi là người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly tại nhà tại địa chỉ:.……………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
xin cam kết thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn cho người cách ly và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
2. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người cách ly và bản thân. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân hoặc người cách ly có ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
3. Tuyệt đối không ra khỏi nhà trong suốt thời gian cách ly.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
5. Chủ động vệ sinh khử khuẩn phòng cách ly, quần áo, đồ dùng cá nhân và của người cách ly.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
………, ngày.... tháng.... năm 202...
Người cách ly | Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà | Tổ dân phố/thôn | Tổ trưởng Tổ Covid cộng đồng |
UBND xã………… |
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Trang bìa
TÊN CƠ SỞ Y TẾ ………………………
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Năm 20… |
Trang bên trái
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
STT | Họ và tên người nhiễm COVID-19 | Ngày tháng năm sinh | Giới | Địa chỉ | Điện thoại người nhiễm COVID-19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang bên phải
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ tên người nhà | Điện thoại người nhà | Ngày xác định nhiễm COVID-19 | Ngày kết thúc quản lý tại nhà | Ngày chuyển viện và nơi chuyển đến | Tử vong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ……… | ………, ngày tháng năm 20… |
Áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà/nơi lưu trú đối với người mắc COVID-19 (F0) trên địa bàn
UBND…………………
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ quyết định số 879/QĐ-BYT ngày 12/3/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19”;
Căn cứ Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà;
Căn cứ Kế hoạch số...../KH-UBND ngày của UBND tỉnh về việc thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Theo Biên bản đánh giá đủ điều kiện cách ly tại nhà đối với người bệnh COVID-19.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà/nơi lưu trú đối với:
Ông/Bà: ……………………………………………………………………. Nam/Nữ: ...............
Ngày/tháng/năm sinh: ..../..../….. Số điện thoại: ………………………………………………
Số CMND / CCCD / Hộ chiếu: ……………………………………… Quốc tịch………………
Địa chỉ lưu trú: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ cách ly: ……………………………………………………………………………………
Lý do cách ly: người mắc COVID-19 (F0) điều trị tại nhà/nơi lưu trú.
Ngày xét nghiệm test nhanh/PCR dương tính:.../..../…….
Thời gian thực hiện cách ly: kể từ ngày ..../..../…. đến khi đủ tiêu chuẩn khỏi bệnh. Trong thời gian áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà/nơi lưu trú, Ông/Bà và chủ hộ/người chăm sóc/người ở cùng nhà phải tuân thủ đúng các nội dung đã cam kết về thực hiện các biện pháp cách ly tại nhà phòng, chống bệnh COVID-19. Người mắc COVID-19 khi có dấu hiệu chuyển nặng phải thông báo ngay cho nhân viên y tế để được hướng dẫn và điều trị kịp thời.
Điều 2. Giao………………………… là đơn vị tiếp nhận và hướng dẫn cách ly y tế theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày áp dụng biện pháp cách ly.
Điều 4. ………………………………chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN |
BẢNG THEO DÕI SỨC KHỎE NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ và tên: _________________________ Sinh ngày: __/__/___ Giới tính: □ Nam. □ Nữ
Điện thoại: _______________
Họ và tên người chăm sóc: _________________________ Sinh ngày: __/__/___
Số điện thoại: _______________
TT | ↓ Nội dung Ngày theo dõi → | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 8 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | ||||||||||||||
|
| S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C |
| Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu hiệu sau: SpO2 ≤95%, nhịp thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút, huyết áp <90/60 | ||||||||||||||||||||||||||||
1. | Mạch (lần/phút) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Nhiệt độ hằng ngày (độ C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. | Nhịp thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. | SpO2 (%) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. | Huyết áp tối đa (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyết áp tối thiểu (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. | KHÔNG TRIỆU CHỨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chú ý đến sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C): hoặc (K) là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày. | ||||||||||||||||||||||||||||
7. | Mệt mỏi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. | Ho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. | Ho ra đờm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. | Ớn Iạnh/gai rét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. | Viêm kết mạc (mắt đỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. | Mất vị giác hoặc khứu giác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. | Tiêu chảy (phân lỏng / đi ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có một trong số các triệu chứng sau | ||||||||||||||||||||||||||||
14. | Ho ra máu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. | Thở dốc hoặc khó thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. | Đau tức ngực kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. | Lơ mơ, không tỉnh táo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ... thêm vào phần “Ghi chú”
Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………………….
VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường
- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...
- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người chăm sóc phải được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi trường.
- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại,... Trước khi lau phải tắt nguồn điện.
2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của người cách ly
- Giặt riêng quần áo của người cách ly. Tốt nhất giặt ngay trong phòng cách ly và phơi khô tự nhiên hoặc sấy
- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.
3. Quản lý chất thải từ phòng cách ly
- Phân loại: chất thải là khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng phát sinh từ phòng cách ly tại nhà, nơi lưu trú phải được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm có lót túi, có nắp đậy kín, có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”.
- Thu gom: trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm. Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành cứng, có nắp đậy kín, có bánh xe đẩy, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”. Các chất thải khác thực hiện thu gom và xử lý theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá trình thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo không bị rơi, rò rỉ chất thải ra ngoài. Sau đó phải thực hiện khử trùng và xử lý môi trường theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Vận chuyển, xử lý chất thải lây nhiễm hoặc có nguy cơ lây nhiễm: thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 4437/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày tháng năm 20…
HOÀN THÀNH CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ/NƠI LƯU TRÚ
UBND xã/phường/thị trấn ………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định cách ly số : …………/QĐ…………, ngày..../..../…………… xác nhận:
Ông/Bà: ………………………………………………………………………... Nam/Nữ: ………
Ngày/tháng/năm sinh: .../.../...... Số điện thoại: ………………………………………………
Số CMND / CCCD / Hộ chiếu: ………………………………………… Quốc tịch ……………
Địa chỉ lưu trú: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ cách ly: …………………………………………………………………………………….
Lý do cách ly: người mắc COVID-19 (F0) điều trị tại nhà.
Ngày xét nghiệm test nhanh/PCR dương tính: …………………………………………………
ĐÃ HOÀN THÀNH CÁCH LY Y TẾ TẠI NHÀ/NƠI LƯU TRÚ:
Thời gian thực hiện cách ly: từ ngày ..../..../…… đến ngày …./…./…………
Kết quả xét nghiệm kể từ ngày áp dụng biện pháp cách ly:
- Lần 1: ngày ………………… kết quả ……………………………
- Lần 2: ngày ………………… kết quả ……………………………
- Lần ………………………………………………………………….
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
- 1Công văn 623/SYT-NVY năm 2021 về rà soát điều kiện hộ gia đình để thực hiện thí điểm cách ly y tế tại nhà cho đối tượng F1, F0 do Sở Y tế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 4095/UBND-KGVX năm 2021 về hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà cho đối tượng tiếp xúc gần (F1) do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2021 về cách ly y tế F1 tại nhà trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời "Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú hoặc tương đương” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm COVID-19 tại các Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Kế hoạch 7703/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2022 về tổ chức quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm SARS-CoV-2 trong tình huống có đến 10.000 người nhiễm /ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong 14 ngày (tương đương 10% dân số nhiễm Covid-19)
- 11Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người mắc COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 3402/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ một số văn bản phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Quyết định 879/QĐ-BYT năm 2020 về "Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19" do Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 4437/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Công văn 5599/BYT-MT năm 2021 về giảm thời gian cách ly, thí điểm cách ly y tế F1 tại nhà, quản lý điều trị bệnh nhân COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 4038/QĐ-BYT năm 2021 "Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 4156/QĐ-BYT năm 2021 về Tài liệu Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 4689/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Công văn 623/SYT-NVY năm 2021 về rà soát điều kiện hộ gia đình để thực hiện thí điểm cách ly y tế tại nhà cho đối tượng F1, F0 do Sở Y tế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4095/UBND-KGVX năm 2021 về hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà cho đối tượng tiếp xúc gần (F1) do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2021 về cách ly y tế F1 tại nhà trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 12Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2021 thực hiện thí điểm quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
- 13Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời "Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú hoặc tương đương” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm COVID-19 tại các Cơ sở thu dung người nhiễm COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 16Kế hoạch 7703/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2022 về tổ chức quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm SARS-CoV-2 trong tình huống có đến 10.000 người nhiễm /ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong 14 ngày (tương đương 10% dân số nhiễm Covid-19)
- 19Kế hoạch 225/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang
- 20Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người mắc COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2022 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 2627/KH-UBND năm 2021 thực hiện quản lý, chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 2627/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra