Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2052/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc hướng dẫn tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/02/2021 của Chính phủ về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19; Nghị quyết số 145/NQ-CP ngày 19/11/2021 của Chính phủ điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách trong phòng, chống dịch Covid-19;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế: số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 về việc ban hành hướng dẫn tạm thời mô hình Trạm Y tế lưu động trong bối cảnh COVID-19; 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 về việc ban hành “hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà; số 4109/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 về việc ban hành hướng dẫn tạm thời “Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà”; số 4156/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 về việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà”; số 4349/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 ban hành hướng dẫn triển khai Tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng; số 4377/QĐ-BYT ngày 11/9/2021 ban hành Sổ tay hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động; số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 về việc hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử lý, cách ly, điều trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh) tại Tờ trình số 3287/TTr-SYT ngày 15/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” (sau đây gọi chung là tại nhà) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục đích
- Giảm tải hệ thống giường bệnh, nhân lực y tế, nhân lực các tổ chuyên môn, an ninh trật tự, phục vụ hậu cần,... tại các cơ sở điều trị COVID-19 trong tỉnh, để tập trung nguồn nhân lực y tế chăm sóc cho những ca bệnh F0 cần điều trị tại các tầng điều trị.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân trong công tác phòng, chống dịch COVID-19, kêu gọi toàn dân, toàn xã hội chung tay phòng, chống dịch COVID-19.
- Thực hiện chiến lược “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”, ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh COVID-19 ra cộng đồng.
2. Yêu cầu
- Người cách ly điều trị phải đúng theo đối tượng áp dụng, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ lây nhiễm, tiến triển nặng và tử vong;
- Địa điểm làm nơi cách ly điều trị phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo đúng quy định của Bộ Y tế và phù hợp với điều kiện thực tế tại Quảng Ngãi;
- Người được cách ly điều trị phải có cam kết thực hiện đúng các quy định cách ly điều trị tại nhà theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để lây lan dịch bệnh ra cộng đồng;
- Người thân trong gia đình cam kết có khả năng theo dõi, hỗ trợ người được cách ly điều trị tại nhà trong suốt thời gian cách ly điều trị;
- Được sự đồng ý của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 và chịu sự thẩm định, kiểm tra, giám sát của chính quyền, cơ quan y tế, Tổ COVID-19 cộng đồng địa phương nơi cư trú;
- Khi người được cách ly vi phạm các quy định cách ly điều trị tại nhà hoặc có dấu hiệu diễn tiến của bệnh, phải được chuyển đến cơ sở điều trị COVID-19 tập trung theo quy định.
* Những trường hợp (F0) không đảm tảo các tiêu chí, điều kiện quy định tại điểm 1 và 2 mục II Kế hoạch này thì dược điều trị tại các cơ sở điều trị Covid-19.
II. HƯỚNG DẪN CÁCH LY ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ F0
1. Đối tượng áp dụng: phải đảm bảo đủ 2 Tiêu chí
a) Tiêu chí 1: Tiêu chí lâm sàng
Tuổi từ ≥ 03 tháng đến ≤ 49 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền (theo Phụ lục 1, Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử lý, cách ly, Điều trị của Bộ Y tế), đã tiêm đủ liều vắc xin, sức khỏe chưa có dấu hiệu bất thường và SpO2 từ 97% trở lên.
* Có thể xem xét điều trị tại nhà những người có nguy cơ trung bình (từ 50-64 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền và đã tiêm đủ liều vắc xin; tuổi từ ≥ 03 tháng đến ≤ 49 tuổi và chưa tiêm đủ liều vắc xin; có dấu hiệu như sốt, ho, đau họng, khó thở nhẹ... SpO2 từ 97% trở lên) theo quy định tại Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị của Bộ Y tế.
* Trong trường hợp cần thiết, có thể xem xét điều trị tại nhà những người có nguy cơ trung bình theo quy định tại Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị của Bộ Y tế.
b) Tiêu chí 2: Khả năng người nhiễm tự chăm sóc
b1) Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...
b2) Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,...
Trường hợp người nhiễm COVID-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục b1, b2 nêu trên.
2. Điều kiện để người mắc COVID-19 được cách ly điều trị tại nhà
a) Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Là nhà ở riêng lẻ; căn hộ trong khu tập thể, khu chung cư.
- Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng nội dung: “NHÀ CÓ F0 ĐANG CÁCH LY TRỊ”; có số điện thoại của Tổ y tế quản lý người được cách ly, Tổ an sinh xã hội để liên hệ khi cần.
- Khuyến khích lắp camera để giám sát người cách ly.
- Phòng cách ly phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Phải có phòng cách ly riêng, khép kín và tách biệt với khu sinh hoạt chung của gia đình.
Phải có nhà vệ sinh, nhà tắm dùng riêng, có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng rửa tay, nước sạch, dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% côn (sau đây gọi tắt là dung dịch sát khuẩn tay). Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân trong phòng.
Trong phòng người cách ly trị có thùng đựng chất thải, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi ni lông để đựng chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”(sau đây gọi tắt là thùng đựng chất thải lây nhiễm); thùng đựng chất thải sinh hoạt, có nắp đậy, mở bằng đạp chân và có lót túi ni lông để đựng chất thải sinh hoạt khác (sau đây gọi tắt là thùng đựng chất thải sinh hoạt).
Không được dùng điều hòa trung tâm; đảm bảo thông thoáng khí.
Có máy giặt hoặc xô, chậu đựng quần áo để người cách ly tự giặt.
Có chổi, cây lau nhà, giẻ lau, 02 xô và dung dịch khử khuẩn hoặc chất tẩy rửa thông thường để người cách ly tự làm vệ sinh khử khuẩn phòng. Phòng cách ly phải được vệ sinh khử khuẩn hằng ngày.
- Phải trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ cá nhân phòng, chống lây nhiễm (khẩu trang y tế, găng tay y tế, giày, kính bảo hộ, quần, áo) để người nhà sử dụng khi bắt buộc phải tiếp xúc gần với người cách ly.
- Bố trí bàn trước cửa phòng cách ly để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người cách ly điều trị. Nghiêm cấm không được mang đồ dùng, vật dụng của người cách ly ra khỏi nhà.
b) Yêu cầu đối với người cách ly điều trị tại nhà
- Chấp hành nghiêm các quy định về thời gian cách ly điều trị tại nhà (có đơn đề nghị tại Phụ lục 7) và cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại (Phụ lục 1).
- Không ra khỏi phòng cách ly điều trị trong suốt thời gian cách ly, không tiếp xúc với người trong gia đình cũng như những người khác. Không tiếp xúc với động vật nuôi.
- Luôn thực hiện Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định khi tiếp xúc người chăm sóc.
- Cài đặt, bật và khai báo y tế hàng ngày trên ứng dụng PC-COVID trong suốt thời gian cách ly điều trị (nếu có điện thoại thông minh).
- Tự đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe và cập nhật hàng ngày thông báo cho cán bộ y tế qua số điện thoại được cung cấp. Đặc biệt khi có triệu chứng như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế và cập nhật ngay trên ứng dụng PC-COVID nếu có điện thoại thông minh. Trường hợp không thể tự đo thân nhiệt thì người chăm sóc, hỗ trợ sẽ đo cho người cách ly điều trị.
- Không dùng chung các đồ dùng, vật dụng cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt với người khác.
- Tự thực hiện các biện pháp vệ sinh khử khuẩn nơi ở hàng ngày và phân loại chất thải theo hướng dẫn tại (Phụ lục 3).
- Sau khi hết thời gian cách ly điều trị, phải thực hiện tiếp việc tự theo dõi sức khỏe tại nhà theo quy định.
- Phải được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định của Bộ Y tế và hướng dẫn của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi.
c) Yêu cầu đối với người ở cùng nhà
- Có cam kết với chính quyền địa phương theo mẫu tại (Phụ lục 1) và cùng ký cam kết với người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly điều trị theo mẫu tại (Phụ lục 2).
- Không để người già, người có bệnh nền cần chăm sóc y tế ở cùng nhà với người cách ly điều trị.
- Không tiếp xúc gần với người cách ly điều trị, không được đi khỏi nhà cách ly trong suốt thời gian có cách ly điều trị; thực hiện Thông điệp 5K và phải ghi chép đầy đủ các mốc thời gian có tiếp xúc người cách ly điều trị tại nhà.
- Cung cấp suất ăn, nước uống và các nhu yếu phẩm cần thiết riêng cho người cách ly điều trị hàng ngày.
- Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly điều trị tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở hay bất kỳ các dấu hiệu bất thường trở nặng khác.
- Thu gom chất thải từ phòng cách ly theo hướng dẫn tại (Phụ lục 3).
- Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách điều trị (trừ nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly điều trị).
- Tự theo dõi sức khỏe. Khi có biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh như ho, sốt, đau rát họng, khó thở thì phải báo ngay cho cán bộ y tế.
- Thực hiện vệ sinh khử khuẩn nhà ở hàng ngày.
- Tất cả người ở cùng nhà được lấy mẫu gộp xét nghiệm SARS-CoV-2 ít nhất 02 lần vào ngày thứ 3 và ngày thứ 14 kể từ khi người cách ly điều trị bắt đầu cách ly, sắp xếp một khu vực trong nhà để nhân viên y tế lấy mẫu xét nghiệm và giám sát y tế khi có yêu cầu.
- Người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly điều trị cũng được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thời gian và số lần xét nghiệm giống như người được cách ly điều trị.
d) Yêu cầu đối với Trạm Y tế
- Hàng ngày tiếp nhận thông tin và kiểm tra tình trạng sức khỏe người cách ly điều trị, người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly. Ghi chép kết quả giám sát vào phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày.
- Hướng dẫn người cách ly điều trị và người chăm sóc cách theo dõi sức khỏe tại nhà; kê đơn, cấp phát thuốc điều trị và hướng dẫn cách phát hiện các triệu chứng nhiễm COVID-19 nặng, cần điều trị ở cơ sở điều trị tập trung.
- Khi người bệnh có triệu chứng mắc COVID-19 hay có các biểu hiện bất thường về sức khỏe khác, nhân viên y tế sẽ đến nhà khám cho người được cách ly điều trị theo quy định.
- Thực hiện lấy mẫu, xét nghiệm SARS-CoV-2 cho người cách ly điều trị, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà theo quy định. Việc lấy mẫu xét nghiệm có thể thực hiện trong phòng cách ly hoặc chọn khu vực thông thoáng, cuối hướng gió, đảm bảo không tiếp xúc với người khác, gần phòng cách ly, đảm bảo không làm lây lan dịch bệnh. Vệ sinh khử khuẩn và thu gom chất thải trong quá trình lấy mẫu để xử lý theo quy định.
- Hướng dẫn người cách ly điều trị, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà thu gom chất thải theo hướng dẫn tại (Phụ lục 3).
- Báo cáo ngay cho y tế tuyến trên và chính quyền địa phương khi người cách ly điều trị, người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà có biểu hiện như sốt, ho, khó thở và các biểu hiện sức khỏe bất thường khác.
- Trường hợp người chăm sóc, hỗ trợ và người ở cùng nhà có kết quả xét nghiệm dương tính, nếu đủ tiêu chuẩn sẽ tiếp tục được cách ly điều trị tại nhà; nếu không đủ tiêu chuẩn, sẽ được chuyền đến cơ sở điều trị tập trung theo quy định.
đ) Yêu cầu đối với UBND cấp xã
- Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ cho phép thực hiện cách ly điều trị tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện cách ly điều trị tại nhà theo mẫu tại (Phụ lục 4).
- Cung cấp cho người cách ly điều trị và người ở cùng nhà thông tin (họ tên, số điện thoại) của cán bộ y tế chịu trách nhiệm theo dõi sức khỏe để liên hệ.
- Tổ chức quản lý, giám sát nghiêm việc cách ly điều trị tại nhà, không để người được cách ly điều trị và người trong nhà cách ly đi ra khỏi nhà trong thời gian cách ly; chỉ đạo việc giám sát y tế đối với người cách ly điều trị trong thời gian cách ly và sau khi kết thúc cách ly điều trị;
- Tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải tại nhà có cách ly điều trị để xử lý theo quy định.
- Hỗ trợ cung cấp thực phẩm, các nhu yếu phẩm và các yêu cầu cần thiết khác đến tận nhà ở/hộ gia đình của người cách ly điều trị.
3. Nhiệm vụ của Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà
a) Xác định, lập danh sách người nhiễm COVID-19 quản lý tại nhà
- Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà thực hiện đánh giá người nhiễm theo các tiêu chí quy định tại mục 2.1 phần II.
Lập danh sách quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà (mẫu danh sách tại (Phụ lục 5).
b) Hướng dẫn người nhiễm COVID-19 theo dõi sức khỏe tại nhà
b1) Theo dõi sức khỏe
- Đơn vị y tế quản lý sức khỏe người nhiễm COVID-19 hướng dẫn người nhiễm COVID-19 thực hiện tự theo dõi sức khỏe và điền thông tin vào phiếu theo dõi sức khỏe (theo mẫu tại Phụ lục 6), 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị theo quy định.
- Nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày
Chỉ số: Nhịp thở, mạch, nhiệt độ; SpO2 và huyết áp (nếu có thể).
Các triệu chứng: Mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy; ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo; các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,...
Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải báo cáo ngay với Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà... để được xử trí cấp cứu và chuyên viện kịp thời:
(1) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
(2) Nhịp thở
- Người lớn: nhịp thở ≥ 21 lần/phút
- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút,
- Trẻ từ 5 - dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥30 lần/phút
(Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
(3) SpO2 < 95% (nếu có thể đo), (khi phát hiện bất thường đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).
(4) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 lần/phút.
(5) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
(6) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
(7) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
(8) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
(9) Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban,...
(10) Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng,...
(11) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm COVID-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.
b2) Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt:
Người nhiễm COVID-19 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; không bỏ bữa; tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả... và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.
c) Khám bệnh và theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19
* Theo dõi sức khỏe hằng ngày
- Ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe người nhiễm vào Phiếu theo dõi sức khỏe người nhiễm COVID-19 (Phụ lục 6).
- Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho người nhiễm COVID-19, người chăm sóc.
- Nhân viên của Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà có nhiệm vụ đến nhà người nhiễm COVID-19 để hỗ trợ trực tiếp, trong các trường hợp:
(1) Người nhiễm COVID-19 có tình trạng cấp cứu cần xác định mức độ để có hướng xử trí phù hợp hay người được cách ly có bất kỳ các dấu hiệu bất thường về sức khỏe khác.
(2) Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khỏe hoặc không liên lạc được với người nhiễm COVID-19 hoặc người chăm sóc.
* Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà: Khám, chữa bệnh tại nhà bởi Trạm Y tế lưu động: Căn cứ vào số ca mắc và khu vực có ca mắc trên địa bàn phường, xã, thị trấn để thành lập các Trạm Y tế lưu động sẵn sàng hỗ trợ cấp cứu cho người bệnh tại nhà:
d) Lấy mẫu xét nghiệm COVID-19
Làm xét nghiệm SARS-CoV-2 mẫu gộp cho tất cả người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với người nhiễm theo quy định hoặc mẫu đơn khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19.
đ) Xử trí cấp cứu, chuyển viện
- Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà hướng dẫn người nhiễm khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu, liên hệ ngay tới Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà hoặc Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố nơi cư trú (cơ sở điều trị Tầng 2) để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện.
- Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến, Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 có trách nhiệm hướng dẫn, xử trí cấp cứu cho bệnh nhân.
TT | Các bước | Nội dung thực hiện |
1 | Bước 1 | Vận chuyển F0 về cơ sở/khoa/trung tâm điều trị F0 để thực hiện phân loại, đánh giá, cụ thể: - Đối với F0 ghi nhận tại nhà, cộng đồng, Trạm Y tế: giao Trung tâm Y tế/bệnh viện đa khoa địa phương ghi nhận F0 chịu trách nhiệm. - Đối với F0 ghi nhận tại các cơ sở y tế thực hiện xét nghiệm (có xe vận chuyển cấp cứu): cơ sở y tế đó chịu trách nhiệm. - Đối với F0 ghi nhận tại các cơ sở y tế thực hiện xét nghiệm (không có xe vận chuyển cấp cứu): Trung tâm Y tế/bệnh viện đa khoa địa phương nơi có cơ sở xét nghiệm, chịu trách nhiệm. |
3 | Bước 2 | Cơ sở/khoa/trung tâm điều trị F0 đánh giá, phân loại theo các điều kiện trên, nếu đủ điều kiện điều trị tại nhà và có đơn đề nghị, cam kết của F0, thông báo cho Trung tâm Y tế nơi F0 cư trú. |
3 | Bước 3 | Trung tâm Y tế nơi F0 cư trú: chuyển thông tin cho các Trạm Y tế để tham mưu UBND cấp xã xác định điều kiện để F0 được cách ly điều trị tại nhà và hoàn thiện các biểu mẫu theo quy định. |
4 | Bước 4 | Chủ tịch UBND cấp xã ra Quyết định cách ly điều trị tại nhà các trường hợp F0 đáp ứng các điều kiện tại hướng dẫn này. Phân công nhiệm vụ các bộ phận liên quan thực hiện giám sát, hỗ trợ việc cách ly điều trị tại nhà. |
5 | Bước 5 | Người được cách ly điều trị phải thông báo hàng ngày về tình trạng sức khỏe bản thân cho cán bộ y tế qua số điện thoại được cung cấp và tuân thủ nội dung cam kết thực hiện cách ly điều trị tại nhà. Trường hợp có điện thoại thông minh có thể khai báo thêm sức khỏe hằng ngày trên ứng dụng PC-COVID |
6 | Bước 6 | Kết thúc cách ly điều trị trong các trường hợp sau: - Hết thời gian cách ly điều trị tại nhà khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn xuất viện theo Quyết định số 4689/QĐ- BYT ngày 06/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 và sau khi hết thời gian điều trị, phải được theo dõi sau xuất viện tại nhà theo quy định. - Chủ tịch UBND cấp xã (Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19) ra Quyết định kết thúc thời gian cách ly điều trị tại nhà. * Trường hợp người cách ly điều trị cần nhập viện thì chuyển đến Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố để được đánh giá, phân tầng điều trị theo quy định. |
7 | Bước 7 | Tổng hợp hồ sơ cách ly điều trị, chế độ báo cáo: Nhân viên của Đơn vị y tế quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà tổng hợp hồ sơ người cách ly điều trị đã hoàn thành, chuyển cho Trạm Y tế để lưu giữ: - Trạm Y tế thực hiện báo cáo định kỳ hàng ngày về cho Trung tâm Y tế: số người cách ly điều trị tại nhà; số người hoàn thành cách ly điều trị (kết thúc thời gian, chuyển viện điều trị COVID-19, chuyển viện điều trị bệnh lý khác,...). - Trung tâm Y tế thực hiện báo cáo số liệu định kỳ hàng ngày về cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và Sở Y tế. |
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm
- Căn cứ thực tế tình hình dịch và năng lực đáp ứng của Ngành để ban hành phương án đáp ứng thu dung điều trị phù hợp, linh hoạt. Hướng dẫn, giám sát việc triển khai tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để triển khai tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú hoặc tương đương trên địa bàn.
- Kịp thời tổng hợp, báo cáo, đề xuất, tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh bổ sung, điều chỉnh việc quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và yêu cầu phòng, chống dịch trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề nghị của Sở Y tế, cơ quan, đơn vị rà soát và kịp thời tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước triển khai thực hiện; hướng dẫn việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn, thực hiện việc hỗ trợ cho F0 các chế độ theo quy định hiện hành.
4. Công an tỉnh
- Phối hợp với Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện cách ly điều trị F0 tại nhà.
- Chỉ đạo lực lượng công an địa phương: Hỗ trợ nhân lực, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn trong thời gian thực hiện cách ly điều trị F0 tại nhà; phối hợp với các lực lượng tại chỗ (như: Y tế, Tổ giám sát COVID-19 cộng đồng, ban tự quản xóm/thôn...) kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định, biện pháp y tế đối với F0 và người thân sống chung nhà F0 trong quá trình thực hiện điều trị tại nhà/nơi lưu trú.
5. Sở Tài Nguyên và Môi trường: Phối hợp chỉ đạo các đơn vị tổ chức thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải trong quá trình cách ly điều trị tại nhà theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường, đảm bảo an toàn, không để lây nhiễm ra cộng đồng.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội cấp huyện phối hợp với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện bổ sung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với người phải cách ly y tế nhưng có bệnh nền cần khám, điều trị và có thẻ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm y tế.
7. Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Ban hành Kế hoạch cách ly điều trị F0 không triệu chứng tại nhà và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn triển khai tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú hoặc tương đương trên địa bàn.
- Ban hành kế hoạch thiết lập trạm y tế lưu động theo Quyết định số 4042/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế và tổ chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng theo Quyết định số 4349/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế để thực hiện việc hỗ trợ, chăm sóc kịp thời F0 tại nhà.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cách ly điều trị F0 tại nhà sau khi đã kiểm tra, xác nhận đảm bảo đủ điều kiện cách ly điều trị theo Hướng dẫn; tổ chức quản lý, giám sát thực hiện nghiêm việc tổ chức cách ly điều trị tại nhà; giám sát y tế đối với người cách ly điều trị trong thời gian cách ly và sau khi kết thúc cách ly theo dõi sức khỏe; tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải y tế lây nhiễm để xử lý theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với ngành Công an trong xác minh, xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm quy định cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan huy động các nguồn lực tài chính và cơ chế sử dụng tài chính để hỗ trợ kinh phí cho công tác triển khai việc quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú hoặc tương đương trên địa bàn và đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Y tế (Cơ quan thường trực Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch bệnh COVID-19) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Chỉ đạo Trạm y tế lưu động; Tổ chăm sóc người nhiễm COVID- 19 tại cộng đồng:
Hàng ngày tiếp nhận thông tin và kiểm tra sức khỏe người cách ly điều trị, người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly.
Quản lý, giám sát, thực hiện nghiêm việc tổ chức cách ly điều trị tại nhà; giám sát y tế đối với người cách ly điều trị trong thời gian cách ly và sau khi kết thúc cách ly điều trị thông qua các phương tiện giám sát.
Yêu cầu người ở cùng nhà với người cách ly điều trị không được tiếp xúc với người xung quanh, không đi ra ngoài và phải ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc.
Là cầu nối giữa người cách ly điều trị, người ở cùng nhà với người cách ly điều trị với nhân viên y tế và chính quyền địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế hướng dẫn hoặc tham mưu) để xem xét điều chỉnh phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thực hiện các biện pháp cách ly điều trị tại nhà phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly: ..............................................................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại: .........................................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: ..............................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại: .........................................
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly điều trị):................................................................
.......................................................................................................................................
I. NGƯỜI CÁCH LY
Tôi xin cam kết thực hiện tốt các biện pháp cách ly điều trị tại nhà cụ thể như sau:
1. Chấp hành nghiêm quy định về cách ly điều trị tại nhà. Cách ly đủ số ngày theo quy định. Tiếp tục thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà sau khi kết thúc cách ly điều trị theo quy định.
2. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly điều trị.
3. Thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn và khuyến cáo của Bộ Y tế. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế khi có biểu hiện ho, sốt, đau rát họng, khó thở và các dấu hiệu bất thường khác.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly điều trị theo quy định.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và đền bù các chi phí phát sinh do việc tôi không tuân thủ các quy định về cách ly điều trị tại nhà.
II. CHỦ HỘ/ĐẠI DIỆN NGƯỜI Ở CÙNG NHÀ
Tôi xin cam kết:
1. Đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cách ly điều trị tại nhà đối với người cách ly. Thực hiện vệ sinh khử khuẩn và thu gom rác thải hàng ngày theo quy định.
2. Theo dõi, giám sát, nhắc nhở người cách ly điều trị thực hiện đúng các yêu cầu về cách ly điều trị phòng, chống dịch COVID-19, không ra khỏi nhà và cách ly đủ thời gian theo quy định.
3. Không tiếp xúc gần với người cách ly điều trị;
4. Không cho người khác vào nhà trong suốt thời gian thực hiện cách ly điều trị (trừ nhân viên y tế và người có thẩm quyền giám sát cách ly y tế).
5. Báo ngay cho cán bộ y tế khi người cách ly tự ý rời khỏi nhà hoặc có các triệu chứng như ho, sốt, đau rát họng, khó thở hay bất kỳ các dấu hiệu bất thường khác.
6. Tự theo dõi sức khỏe. Thực hiện đúng các yêu cầu về điều trị của cán bộ y tế.
7. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định.
8. Người ở cùng nhà hạn chế tiếp xúc với người xung quanh, không ra khỏi nhà, thực hiện Thông điệp 5K và ghi chép đầy đủ các mốc tiếp xúc trong thời gian có người cách ly điều trị tại nhà.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
……, ngày.... tháng.... năm 202...
Người cách ly | Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà | Tổ dân phố/thôn | UBND cấp xã |
MẪU BẢN CAM KẾT CHO NGƯỜI CHĂM SÓC, HỖ TRỢ NGƯỜI CÁCH LY ĐỀU TRỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19
Họ và tên người cách ly: ..............................................................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại: ........................................
Họ và tên người chăm sóc, hỗ trợ: ..............................................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại: .........................................
Tôi là người chăm sóc, hỗ trợ người cách ly tại nhà tại địa chỉ: ...................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
xin cam kết thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn cho người cách ly điều trị và bản thân thực hiện nghiêm Thông điệp 5K, các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.
2. Cài đặt và sử dụng các phần mềm khai báo y tế điện tử. Thực hiện theo dõi sức khỏe, đo thân nhiệt cho người cách ly và bản thân. Thực hiện khai báo y tế hàng ngày và thông báo cho cán bộ y tế hàng ngày và khi bản thân hoặc người cách ly có ho, sốt, đau rát họng, khó thở.
3. Tuyệt đối không ra khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
4. Phối hợp với cán bộ y tế để được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 trong quá trình cách ly theo quy định.
5. Chủ động vệ sinh khử khuẩn phòng cách ly, quần áo, đồ dùng cá nhân và của người cách ly.
Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
………., ngày.... tháng.... năm 202...
Người cách ly | Chủ hộ/Đại diện người ở cùng nhà | Tổ dân phố/thôn | UBND cấp xã |
VỆ SINH KHỬ KHUẨN, QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Vệ sinh khử khuẩn môi trường
- Thực hiện vệ sinh môi trường, khử khuẩn tối thiểu 2 lần/ngày tại các vị trí: Sàn nhà, sàn khu vệ sinh và bề mặt thường xuyên tiếp xúc như bàn, ghế, thành giường, tủ quần áo, tủ lạnh, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo, vòi nước,...
- Phải làm sạch bề mặt, đồ dùng, vật dụng trước khi tiến hành khử khuẩn. Người chăm sóc trẻ phải được hướng dẫn thực hiện và đeo khẩu trang, găng tay khi thực hiện làm sạch, khử khuẩn bề mặt môi trường.
- Dung dịch làm sạch và khử trùng bằng chất tẩy rửa thông thường và cồn 70 độ. Thường xuyên sử dụng cồn 70 độ để lau các bề mặt các thiết bị điện, điện tử như công tắc đèn, điều khiển ti vi, điện thoại,... Trước khi lau phải tắt nguồn điện.
2. Khử khuẩn quần áo, đồ dùng của người cách ly điều trị
- Giặt riêng quần áo của người cách ly. Tốt nhất giặt ngay trong phòng cách ly và phơi khô tự nhiên hoặc sấy
- Trước khi giặt, phải ngâm đồ vải với xà phòng giặt trong tối thiểu 20 phút.
3. Quản lý chất thải từ phòng cách ly điều trị
- Phân loại: chất thải là khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng phát sinh từ phòng cách ly tại nhà, nơi lưu trú phải được bỏ vào túi đựng chất thải, sau đó xịt cồn 70 độ để khử trùng và buộc chặt miệng túi, tiếp tục bỏ vào thùng đựng chất thải lây nhiễm có lót túi, có nắp đậy kín, có biểu tượng cảnh báo chất thải có chứa chất gây bệnh đặt ở trong phòng cách ly. Bên ngoài túi, thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”.
- Thu gom: trước khi thu gom, túi đựng chất thải phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi, sau đó bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm. Thùng thu gom chất thải lây nhiễm phải có thành cứng, có nắp đậy kín, có bánh xe đẩy, bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”. Các chất thải khác thực hiện thu gom và xử lý theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các thùng đựng chất thải phải được thu gom riêng. Trong quá trình thu gom, thùng đựng chất thải phải đậy nắp kín, đảm bảo không bị rơi, rò rỉ chất thải ra ngoài.
- Vận chuyển, xử lý chất thải: Các địa phương quy định tần suất thu gom, người chịu trách nhiệm thu gom, phương tiện vận chuyển, biện pháp xử lý chất thải của người cách ly bảo đảm yêu cầu.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY TRỊ TẠI NHÀ
UBND.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN-UBND | ……, ngày tháng năm 20.... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐẢM BẢO CÁCH LY TRỊ TẠI NHÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………………………………… - XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên người cách ly: ..............................................................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại:..........................................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: ..............................................................
Số CMT/CCCD: ............................................... Điện thoại:..........................................
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly trị):................................................................
.......................................................................................................................................
II. NỘI DUNG XÁC NHẬN
Xác nhận Nhà ở tại địa chỉ nêu trên có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện cách ly điều trị tại nhà.
Cụ thể:
- ……..
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
TÊN CƠ SỞ Y TẾ …………………..
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Năm 202.. |
Trang bên trái
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
STT | Họ và tên người nhiễm COVID-19 | Ngày tháng năm sinh | Giới | Địa chỉ | Điện thoại người nhiễm COVID-19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang bên phải
DANH SÁCH QUẢN LÝ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ tên người nhà | Điện thoại người nhà | Ngày xác định nhiễm COVID-19 | Ngày kết thúc quản lý tại nhà | Ngày chuyển viện và nơi chuyển đến | Tử vong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG THEO DÕI SỨC KHOẺ NGƯỜI NHIỄM COVID-19 TẠI NHÀ
Họ và tên: ____________________ Sinh ngày: __/__/___ Giới tính: □ Nam. □ Nữ Điện thoại: ____________
Họ và tên người chăm sóc: _____________________ Sinh ngày: __/__/___ Số điện thoại: ________________
TT | ↓ Nội dung Ngày theo dõi → | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 8 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | ||||||||||||||
|
| S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C | S | C |
| Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có 1 trong số dấu hiệu sau: SpO2 ≤95%, nhịp thở ≥21 lần/phút, mạch <50 hoặc >120 lần/phút, huyết áp <90/60 | ||||||||||||||||||||||||||||
1. | Mạch (lần/phút) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Nhiệt độ hằng ngày (độ C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. | Nhịp thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. | SpO2 (%) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. | Huyết áp tối đa (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyết áp tối thiểu (mmHg) (nếu có thể đo) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. | KHÔNG TRIỆU CHỨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chú ý đến sức khỏe của bạn. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào, hãy viết (C): hoặc (K) là KHÔNG bên dưới cho mỗi triệu chứng hằng ngày. | ||||||||||||||||||||||||||||
7. | Mệt mỏi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. | Ho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. | Ho ra đờm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. | Ớn lạnh/gai rét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. | Viêm kết mạc (mắt đỏ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. | Mất vị giác hoặc khứu giác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. | Tiêu chảy (phân lỏng / đi ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu có một trong số các triệu chứng sau | ||||||||||||||||||||||||||||
14. | Ho ra máu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. | Thở dốc hoặc khó thở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. | Đau tức ngực kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. | Lơ mơ, không tỉnh táo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triệu chứng khác: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ... thêm vào phần “Ghi chú”
Ghi chú:.......................................................................................................................
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN CÁCH LY TRỊ TẠI NHÀ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thực hiện các biện pháp cách ly trị tại nhà phòng, chống dịch COVID-19
Kính gửi: | - Trung tâm Y tế/Bệnh viện ………………………… |
Họ và tên người cách ly: .............................................................................................
Số CMT/CCCD: ………………………………………………… Điện thoại: ...................
Họ và tên chủ hộ/đại diện người ở cùng nhà: .............................................................
Điện thoại: ....................................................................................................................
Địa chỉ nhà ở (nơi thực hiện cách ly y tế): ...................................................................
Sau khi nghiên cứu Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Tôi nhận thấy mình đủ điều kiện để thực hiện các biện pháp cách ly điều trị tại nhà. Kính đề nghị quý cấp xem xét.
Tôi xin tuân thủ và thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định của cơ quan chức năng.
Nếu vi phạm sẽ chịu xử phạt theo quy định và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
| ngày.... tháng.... năm 202... |
- 1Quyết định 3707/QĐ-UBND năm 2021 về Phương án thực hiện cách ly, quản lý, theo dõi, khám, điều trị và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời "Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú hoặc tương đương” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch “Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Nghị định 101/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2021 về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4038/QĐ-BYT năm 2021 "Hướng dẫn tạm thời về quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 4042/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời mô hình trạm y tế lưu động trong bối cảnh dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 4109/QĐ-BYT năm 2021 về hướng dẫn tạm thời "Danh mục thuốc điều trị ngoại trú cho người nhiễm COVID-19 tại nhà" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 4156/QĐ-BYT năm 2021 về Tài liệu Hướng dẫn Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 4349/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn triển khai Tổ Chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 4377/QĐ-BYT năm 2021 về “Sổ tay hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ của Trạm Y tế lưu động” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 4689/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 145/NQ-CP năm 2021 về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách trong phòng, chống COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 5525/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 16Quyết định 3707/QĐ-UBND năm 2021 về Phương án thực hiện cách ly, quản lý, theo dõi, khám, điều trị và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2021 hướng dẫn tạm thời "Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú hoặc tương đương” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2021 về Hướng dẫn tạm thời quản lý người nhiễm Covid-19 tại nhà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch "Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu trú" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 2052/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra