- 1Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Văn bản hợp nhất 18/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế tài nguyên do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 11Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 67/2019/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 14Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 30/2021/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN VÀO BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2020/QĐ-UBND NGÀY 10/8/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 18/VPHN-VPQH ngày 11/12/2014 của Văn phòng Quốc hội hợp nhất Luật thuế tài nguyên;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định, số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 67/2019/kĐ-CP ngày 31/7/2019 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư 50 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tinh thuế Tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế Tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 411/TTr-STC ngày 01 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên vào bảng giá tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, như sau: (có biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2021. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 điều chỉnh bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Mã, nhóm loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (chưa bao gồm thuế VAT) | ||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 |
|
|
|
II |
|
|
|
| Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
| II202 |
|
| Đá |
|
|
|
|
| II20203 |
| Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
| II2020302 | Đá hộc | đồng/m3 | 150.000 |
|
|
|
| II2020304 | Đá dăm các loại | đồng/m3 | 240.000 |
|
|
|
| II2020307 | Đá bụi, mạt đá | đồng/m3 | 100.000 |
V |
|
|
|
| Nước thiên nhiên |
|
|
|
| V102 |
|
| Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
| V10201 |
| Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp | đồng/m3 | 200.000 |
|
|
| V10202 |
| Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | đồng/m3 | 500.000 |
| V3 |
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
| V301 |
|
| Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá. | đồng/m3 | 50.000 |
- 1Quyết định 19/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 27/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2021
- 3Quyết định 22/2021/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục I kèm theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Văn bản hợp nhất 18/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế tài nguyên do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 11Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 67/2019/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 14Thông tư 05/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 19/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 16Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 17Quyết định 27/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2021
- 18Quyết định 22/2021/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục I kèm theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên vào bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 30/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trương Quốc Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực