- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 5Thông tư 03/2013/TT-BXD về Mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư liên tịch 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Công thương - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 15Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 16Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 17Thông tư 147/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ban hành
- 18Thông tư 03/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 19Thông tư 28/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 45/2013/TT-BTC và 147/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 21Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2018/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng về việc ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của liên Bộ: Xây dựng - Công thương - Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Căn cứ Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1637/TTr-STTTT ngày 11/7/2018 và Báo cáo số 2743/BC-STTTT ngày 05/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày 07 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 72/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ SỬ DỤNG CHUNG (CỐNG CÁP, HÀO VÀ TUY NEN KỸ THUẬT) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy chế này quy định việc thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung) không phân biệt nguồn vốn (nguồn ngân sách Nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách) phục vụ việc lắp đặt, hạ ngầm các đường dây, cáp trên địa bàn Thành phố.
b) Đường dây, cáp lắp đặt trong công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng được miễn, giảm giá theo quy định pháp luật, nhưng phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đơn vị sử dụng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung tại Điều 17 của Quy chế này.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý, duy trì, khai thác, sử dụng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và các đơn vị sử dụng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để lắp đặt các đường dây, cáp.
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là các công trình được xây dựng để lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, bao gồm: cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật.
2. Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật là việc tổ chức, cá nhân lắp đặt dường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng (gọi chung là đường dây, cáp) vào công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
3. Thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là việc doanh nghiệp, đơn vị được UBND Thành phố giao quản lý, duy trì các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước và doanh nghiệp, đơn vị đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách thông qua hoạt động cho tổ chức, cá nhân thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để lắp đặt, hạ ngầm đường dây, cáp trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Nguyên tắc thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Việc thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải đảm bảo thu hồi vốn đầu tư cho Thành phố sau khi đã trừ phần quản lý, duy trì và lợi ích của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư, quản lý, duy trì và sử dụng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để lắp đặt, hạ ngầm đường dây, cáp.
2. Việc thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung thông qua hợp đồng thuê được ký kết giữa các bên theo đơn giá quy định tại Chương II của Quy chế này.
3. Các Sở, ban, ngành Thành phố theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý nhà nước có trách nhiệm phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác quản lý và thu hồi vốn đầu tư công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn Thành phố; phối hợp, hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị quản lý và khai thác hiệu quả các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ, ĐƠN GIÁ THUÊ HỢP ĐỒNG THUÊ VÀ THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ
Điều 4. Nguyên tắc, căn cứ xác định giá thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
Nguyên tắc, căn cứ xác định giá thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày 30/12/2013 của liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT).
Điều 5. Phương pháp xác định giá thuê
Phương pháp xác định giá thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT.
1. Đơn giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước do UBND Thành phố quyết định cho từng thời kỳ.
2. Đối với công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách: Tổ chức, cá nhân căn cứ quy định tại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD- BTTTT để xác định giá thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư và thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng; đồng thời thực hiện đăng ký giá thuê với cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT theo hình thức thông báo đăng ký giá thuê. Trường hợp các bên không thỏa thuận được giá thuê, cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá theo quy định. Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng đơn giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước do UBND Thành phố ban hành.
3. Đơn giá cho thuê áp dụng tại thời điểm các bên có liên quan ký kết hợp đồng thuê. Trong thời gian thuê nếu có điều chỉnh đơn giá thì số tiền thuê trong năm sẽ được tính từ ngày điều chỉnh đơn giá cho thuê.
1. Việc cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để sử dụng vào mục đích lắp đặt, hạ ngầm đường dây, cáp được thực hiện thông qua Hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
2. Nội dung của Hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
3. Đối với công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước, thẩm quyền ký Hợp đồng cho thuê là doanh nghiệp được UBND Thành phố giao quản lý, duy trì công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung. Đối với công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách, thẩm quyền ký Hợp đồng cho thuê là chủ đầu tư công trình.
Điều 8. Thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Đối với các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước: Doanh nghiệp, đơn vị được UBND Thành phố giao quản lý, duy trì xây dựng, đề xuất phương án thu hồi vốn đầu tư (sau khi đã trừ đi các khoản chi phí: chi phí quản lý, duy trì hàng năm, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sửa chữa lớn, lợi nhuận định mức) gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
2. Đối với các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách: Doanh nghiệp xây dựng, đề xuất phương án thu hồi vốn và nghĩa vụ tài chính đối với Thành phố gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
3. Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp phương án, đề xuất phương án thu hồi vốn đầu tư xây dựng các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước và phương án, đề xuất nghĩa vụ tài chính đối với Thành phố sau khi đã thu hồi vốn đầu tư các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung từ nguồn vốn ngoài ngân sách gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan thẩm định, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thực hiện quản lý nhà nước các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn Thành phố; là đầu mối tiếp nhận, bàn giao các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước từ các Sở, ban, ngành Thành phố hoặc Trung ương đầu tư trên địa bàn Thành phố để giao cho các doanh nghiệp quản lý, khai thác và thu hồi vốn đầu tư theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã tuyên truyền trên các báo, đài của Thành phố, Trung ương nội dung quy chế này để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực hiện.
3. Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc quản lý, duy trì, vận hành các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và lắp đặt đường dây, cáp viễn thông vào công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan báo cáo UBND Thành phố ban hành quy trình công nghệ phục vụ công tác quản lý, duy trì công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và số hóa dữ liệu khai thác hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên bản đồ số.
5. Tổng hợp phương án, đề xuất phương án thu hồi vốn đầu tư xây dựng các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước; phương án, đề xuất nghĩa vụ tài chính đối với Thành phố sau khi đã thu hồi vốn đầu tư các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung từ nguồn vốn ngoài ngân sách và đề xuất phương án giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung trên địa bàn Thành phố gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở, ngành và các đơn vị liên quan thẩm định, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 10. Trách nhiệm Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp Sở, ban, ngành liên quan thẩm định phương án đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông làm cơ sở báo cáo UBND Thành phố: Phương án hoàn trả vốn đầu tư đối với các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước được Thành phố giao cho các doanh nghiệp quản lý, duy trì và phương án, đề xuất nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước sau khi đã thu hồi vốn đầu tư các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách.
2. Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thẩm định đơn giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước từng thời kỳ theo chỉ đạo của UBND Thành phố.
3. Chủ trì tiếp nhận văn bản thông báo đăng ký giá thuê, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của thông báo đăng ký giá thuê của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn Thành phố. Sau khi có kết quả gửi 01 bản sao (bản photo) thông báo đăng ký giá thuê đến Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
4. Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tổ chức hiệp thương giá theo quy định tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật liên quan.
Điều 11. Trách nhiệm Sở Xây dựng
1. Chủ trì, phối hợp Sở, ban, ngành Thành phố, các Nhà đầu tư và các đơn vị liên quan triển khai hạ ngầm các đường dây, cáp viễn thông, đường dây điện lực trung, hạ áp tại các tuyến phố trên địa bàn Thành phố theo phương thức xã hội hóa và tổng hợp tình hình triển khai, tháo gỡ khó khăn cho nhà đầu tư.
2. Phối hợp Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan thẩm định đơn giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước từng thời kỳ theo chỉ đạo của UBND Thành phố.
3. Phối hợp các Sở, ngành Thành phố thẩm định phương án thu hồi vốn đầu tư, nghĩa vụ tài chính với Nhà nước do các doanh nghiệp đề xuất và phối hợp xây dựng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật về công tác quản lý, duy trì công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Điều 12. Trách nhiệm Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan thẩm định đơn giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước từng thời kỳ theo chỉ đạo của UBND Thành phố, thẩm định phương án thu hồi vốn đầu tư, nghĩa vụ tài chính với Nhà nước do các doanh nghiệp đề xuất.
Điều 13. Trách nhiệm Sở Giao thông Vận tải
1. Chủ động phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, đơn vị quản lý đường dây, cáp đi nổi trong công tác quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị được giao quản lý để đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị.
2. Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác (gồm trường hợp cấp phép thi công và trường hợp giải quyết sự cố) theo thẩm quyền và quy định pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm UBND quận, huyện, thị xã
1. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc quản lý, duy trì, vận hành các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và lắp đặt đường dây, cáp viễn thông vào công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định pháp luật.
2. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung, đơn vị quản lý đường dây, cáp đi nổi trong công tác quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị được giao quản lý để đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.
1. Doanh nghiệp được UBND Thành phố giao quản lý, duy trì các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung: Thực hiện ký kết hợp đồng và thu tiền cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung vào mục đích lắp đặt, hạ ngầm đường dây, cáp trên địa bàn Thành phố.
2. Lập phương án quản lý, khai thác và vận hành công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đúng quy trình, định mức về công tác quản lý, duy trì, khai thác các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Thành phố ban hành; Lập hồ sơ quản lý, duy trì công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Thông tin và Truyền Thông, Sở Tài chính trong công tác quản lý, sử dụng tiền cho thuê công trình.
3. Đảm bảo việc quản lý, duy trì có hiệu quả các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, tiết kiệm chi phí và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo phương án thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được UBND Thành phố phê duyệt.
4. Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thông báo tới các đơn vị liên quan phối hợp xử lý, khắc phục sự cố công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để đảm bảo thông tin liên lạc, an toàn giao thông và mỹ quan đô thị theo quy định.
5. Định kỳ hàng quý, năm (trước ngày 15 tháng tiếp theo của quý đối với báo cáo quý và trước ngày 15 tháng 1 năm tiếp theo đối với báo cáo năm) báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông công tác quản lý, duy trì và vận hành hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn Thành phố.
1. Các doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng, quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung từ nguồn vốn ngoài ngân sách tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được ký kết hợp đồng sử dụng chung công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật vào mục đích lắp đặt, hạ ngầm đường dây, cáp trên địa bàn Thành phố.
2. Thực hiện các quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 15 Quy chế này.
1. Thực hiện nghiêm các nội dung có liên quan quy định tại Chương II Quy chế này khi thực hiện ký hợp đồng sử dụng chung công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích lắp đặt, hạ ngầm đường dây, cáp trên địa bàn Thành phố.
2. Các đơn vị sử dụng chung công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật quản lý, treo thẻ nhận biết đường dây, cáp của đơn vị lắp đặt vào công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của liên Bộ: Xây dựng - Công thương - Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung; chịu trách nhiệm về an toàn, an ninh thông tin đối với đường dây, cáp của đơn vị và các đơn vị khác cùng sử dụng chung công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật.
3. Phối hợp đơn vị, doanh nghiệp quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong việc khai thác, sử dụng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn Thành phố đảm bảo an toàn và khai thác có hiệu quả.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân tổng hợp, đề xuất báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1810/2005/QĐ-CT về việc thu hồi vốn và bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 72/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (tuy nen, hào, cống bể kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 8051/QĐ-UBND năm 2017 về giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (tuy nen, hào, cống bể kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 quy định về sử dụng chung cơ sở vật chất giữa Trường Đại học Hồng Đức và Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
- 1Quyết định 1810/2005/QĐ-CT về việc thu hồi vốn và bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Luật viễn thông năm 2009
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Luật giá 2012
- 5Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 6Thông tư 03/2013/TT-BXD về Mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư liên tịch 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư liên tịch 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Công thương - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Luật Xây dựng 2014
- 13Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 17Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 18Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 19Thông tư 147/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ban hành
- 20Thông tư 03/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 21Thông tư 28/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 45/2013/TT-BTC và 147/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 23Quyết định 8051/QĐ-UBND năm 2017 về giá cho thuê công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (tuy nen, hào, cống bể kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 24Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 25Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2019 quy định về sử dụng chung cơ sở vật chất giữa Trường Đại học Hồng Đức và Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 30/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết