- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 5Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 8Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi và việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Nghệ An ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2015/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 06 tháng 05 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 448/TTr-STP ngày 07/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 30/8/2006 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An).
Quy chế này quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên); tiêu chuẩn, quyền và nghĩa vụ của Cộng tác viên, mối quan hệ giữa Cộng tác viên với cơ quan sử dụng Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Quy chế này áp dụng đối với Cộng tác viên, cơ quan quản lý, sử dụng Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên
1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp là cơ quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm quyền được quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng đội ngũ Cộng tác viên.
2. Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh; Trưởng Phòng Tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận Cộng tác viên, số lượng Cộng tác viên tùy thuộc vào phạm vi, tính chất và nội dung công việc cần thực hiện.
1. Cộng tác viên là cán bộ, công chức, người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, rà soát hệ thống hóa; có kiến thức về pháp luật chuyên ngành được Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp ký hợp đồng cộng tác, hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc làm việc có thời hạn.
2. Cộng tác viên bao gồm: Cộng tác viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện. Cộng tác viên cấp tỉnh chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tư pháp. Cộng tác viên cấp huyện chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Phòng Tư pháp cấp huyện.
Điều 5. Mục đích kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của Cộng tác viên
Cộng tác viên giúp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL nhằm phát hiện những văn bản có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của văn bản để kịp thời kiến nghị các biện pháp xử lý như: đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ nội dung trái pháp luật của văn bản hoặc ban hành văn bản mới thay thế để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của văn bản với hệ thống pháp luật. Đồng thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu, ban hành văn bản có nội dung trái pháp luật.
Điều 6. Nguyên tắc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của Cộng tác viên
Cộng tác viên khi thực hiện nhiệm vụ phải tuân thủ những nguyên tắc sau đây:
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
2. Bảo đảm tính chính xác, khách quan, kịp thời và hiệu quả.
3. Chịu trách nhiệm đối với kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
Điều 7. Mối quan hệ giữa Cộng tác viên và cơ quan sử dụng Cộng tác viên
1. Cộng tác viên và cơ quan sử dụng cộng tác viên thiết lập mối quan hệ trên cơ sở hợp đồng cộng tác, thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện giữa hai bên.
2. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên có trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho Cộng tác viên, tạo điều kiện thuận lợi cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả công việc của Cộng tác viên theo yêu cầu công việc của mình.
Điều 8. Tiêu chuẩn Cộng tác viên
Để trở thành Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, cần đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
1. Tốt nghiệp đại học Luật hoặc đại học chuyên ngành có kiến thức chuyên sâu về pháp lý.
2. Có kinh nghiệm trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 9. Thủ tục ký hợp đồng Cộng tác viên
Căn cứ nhu cầu công tác tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL, công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp ký hợp đồng với Cộng tác viên. Hợp đồng Cộng tác viên được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo quy chế này.
Điều 10. Những trường hợp không được ký hợp đồng Cộng tác viên
1. Giám đốc Sở Tư pháp không ký hợp đồng Cộng tác viên với cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của Sở Tư pháp.
2. Trưởng phòng Tư pháp không ký hợp đồng Cộng tác viên với cán bộ, công chức của đơn vị mình.
Điều 11. Phạm vi hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được tham gia thực hiện các nội dung công việc sau:
a) Tham gia công tác tự kiểm tra và kiểm tra văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện, xã gửi về theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP .
b) Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên ngành theo yêu cầu của cơ quan sử dụng Cộng tác viên.
c) Tham gia công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực.
2. Cộng tác viên không được tham gia vào hoạt động tự kiểm tra và kiểm tra văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 12. Chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên
Cơ quan sử dụng Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:
1. Theo đề nghị của Cộng tác viên.
2. Cộng tác viên không khách quan, không trung thực trong thực hiện công việc được giao.
3. Cộng tác viên không thực hiện công việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng.
4. Lợi dụng danh nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL được giao.
5. Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy định tại điều 13 Quy chế này.
Điều 13. Quyền của Cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định.
3. Được hưởng chế độ thù lao Cộng tác viên theo Quyết định số 13/2012/QD-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh về nội dung chi, mức chi và việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các văn bản QPPL có liên quan trên cơ sở nội dung hợp đồng và các loại công việc được giao ngoài hợp đồng.
Điều 14. Nghĩa vụ của Cộng tác viên
1. Tham gia thực hiện nhiệm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL đúng thời hạn và yêu cầu quy định trong hợp đồng đã ký với cơ quan sử dụng Cộng tác viên.
2. Đảm bảo tính chính xác và khách quan trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
3. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và Quy chế này.
4. Giữ bí mật công tác, bí mật nhà nước.
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn về việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động cho Cộng tác viên theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh.
3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm giới thiệu người của đơn vị mình có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này tham gia làm cộng tác viên; hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định.
4. Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo Trưởng phòng Tư pháp và các bộ phận có liên quan ở địa phương triển khai thực hiện Quy chế này; bảo đảm kinh phí cho hoạt động của Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
5. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm đề xuất, phản ánh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định hiện hành của pháp luật./.
MẪU HỢP ĐỒNG
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
CƠ QUAN SỬ DỤNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐ-CTV | ……….., ngày …. tháng …. năm …… |
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số ……./2015/QĐ-UBND ngày ….. tháng ….. năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
Hôm nay, ngày…… tháng ...... năm ……Tại...............................................................................
Chúng tôi, một bên là ông (bà):.................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................................................
Đại diện cho: ...........................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Và một bên là ông (bà): ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày …… tháng ……năm........................................
Cơ quan cấp: ..........................................................................................................................
Nơi làm việc: ...........................................................................................................................
Chức vụ, chuyên môn: .............................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ..................................................................................................................
Thỏa thuận kí kết hợp đồng cộng tác và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây
Điều 1: Thời hạn và chế độ làm việc
1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng cộng tác từ ngày .... tháng .... năm ………đến ngày ... tháng .... năm …......
2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường xuyên: ………………………………………………………
3. Thời gian làm việc (số lượng giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng):
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 2: Nội dung công việc:
a) Tham gia công tác tự kiểm tra và kiểm tra văn bản do HĐND, UBND cấp huyện, xã gửi về theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP .
b) Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên ngành theo yêu cầu của cơ quan sử dụng Cộng tác viên.
c) Tham gia công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực.
Điều 3: Chế độ chi cho hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được hưởng thù lao
- Theo văn bản xin ý kiến với mức là: ………/văn bản
- Theo thời gian làm việc với mức là: ………………………………………………………….
2. Cộng tác viên được thanh toán công tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực theo mức: ………./ngày.
3. Chế độ thù lao và Công tác phí của cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm tra, rà soát và xử lý văn bản QPPL;
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát và xử lý văn bản theo quy định;
3. Được hưởng chế độ chi cho hoạt động của Cộng tác viên theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh về nội dung chi, mức chi và việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các văn bản QPPL có liên quan.
4. Tham gia thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra và kiểm tra, rà soát văn bản đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan sử dụng Cộng tác viên theo quy định.
5. Đảm bảo tính chính xác và khách quan trong công tác kiểm tra văn bản của mình.
6. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra văn bản QPPL và Quy chế này.
7. Giữ bí mật công tác, bí mật nhà nước.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan sử dụng cộng tác viên
1. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho Cộng tác viên, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao.
2. Thanh toán đầy đủ chế độ và công tác phí cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
3. Được sử dụng kết quả công việc của Cộng tác viên theo yêu cầu của công việc mình.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng Cộng tác viên có hiệu lực từ ngày .... tháng …… năm ………
2. Hợp đồng Cộng tác viên được chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Điều 9 Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra văn bản ban hành theo Quyết định số ……./2015/QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng bàn bạc, giải quyết.
4. Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
CỘNG TÁC VIÊN | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
- 1Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật tỉnh HàTĩnh
- 5Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và quản lý Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 56/2007/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 324/2007/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 9Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 414/QĐ-UB-NC về quy chế sử dụng cộng tác viên thanh tra do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Chỉ thị 07/2015/CT-UBND tăng cường công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 37/2011/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và quản lý Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Quy định về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Quyết định 5441/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 19Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ rà soát văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thực thi Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương do tỉnh An Giang ban hành
- 20Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 5Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Hà Tĩnh
- 9Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 10Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi và việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật tỉnh HàTĩnh
- 14Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và quản lý Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 56/2007/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 324/2007/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 17Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 18Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Quyết định 2647/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 414/QĐ-UB-NC về quy chế sử dụng cộng tác viên thanh tra do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Chỉ thị 07/2015/CT-UBND tăng cường công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Hải Dương
- 21Quyết định 37/2011/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và quản lý Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Kon Tum
- 22Quyết định 40/2012/QĐ-UBND Quy định về mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 23Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 24Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 25Quyết định 5441/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 26Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 27Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 28Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ rà soát văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thực thi Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 30/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2015
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực