Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2957/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 14/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, cán bộ, công chức lãnh đạo ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 05/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp; Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên; Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ngoại ngữ, Tin học;
Căn cứ Quy định chuẩn Hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; quy định chuẩn Hiệu trưởng mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BGDĐT ngày 08/4/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy định chuẩn Giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên, ban hành kèm theo Thông tư số 42/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 96/TTr-GDĐT ngày 02/12/2015 và Báo cáo thẩm định số 64/BCTĐ-STP ngày 09/12/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế các Quyết định: số 599/QĐ-GD&ĐT-TCCB ngày 17/12/2007 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Tiêu chuẩn cán bộ quản lý các phòng, ban cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; số 306/QĐ-GD&ĐT-TCCB ngày 18/7/2007 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Tiêu chuẩn cán bộ quản lý trường Trung học phổ thông và các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng; số 603/QĐ-GD&ĐT-TCCB ngày 15/12/2007 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc bổ sung tiêu chuẩn cán bộ quản lý Khối trung tâm Giáo dục thường xuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG THUỘC CƠ QUAN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC ĐƠN VỊ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương (gọi chung là Trưởng phòng), Phó Trưởng phòng và tương đương (gọi chung là Phó Trưởng phòng) của các phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Sở); người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng.
2. Đối tượng điều chỉnh: Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các phòng thuộc cơ quan Sở, đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở; phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Trưởng phòng thuộc cơ quan Sở, người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở là công chức lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Phó trưởng phòng thuộc cơ quan Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị, Trưởng phòng, Giám đốc Sở và trước pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
1. Phải đảm bảo các quy định của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố về công tác cán bộ, đồng thời phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Sở, của các phòng thuộc cơ quan Sở, của các đơn vị trực thuộc Sở.
2. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
3. Tiêu chuẩn công chức, viên chức là cơ sở để lựa chọn, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức, đồng thời làm cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện.
4. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
5. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 4. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”, bảo vệ các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành sự điều động, phân công của tổ chức, chấp hành nghiêm các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3. Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; nói đi đôi với làm, dám chịu trách nhiệm; đoàn kết nội bộ; được quần chúng tín nhiệm.
4. Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng; không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
5. Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành nghiêm túc nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
6. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác.
7. Có trách nhiệm với cuộc sống gia đình, có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, công chức, người lao động.
8. Không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Về trình độ và kinh nghiệm công tác
1. Đạt trình độ đào tạo chuẩn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục trở lên; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên, theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
2. Có kiến thức, hiểu biết về tình hình giáo dục đào tạo, kinh tế, xã hội của thành phố và đất nước, về những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách; nắm vững các quy chế, quy định của trung ương và thành phố về lĩnh vực được phân công phụ trách.
Điều 6. Về năng lực lãnh đạo, quản lý
1. Đối với chức danh Trưởng phòng thuộc cơ quan Sở, người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở:
a) Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
b) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tham mưu với lãnh đạo Sở những vấn đề phát sinh trong thực tiễn và đề xuất hướng giải quyết; có khả năng tổ chức, thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công.
c) Có khả năng đề xuất, tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, đơn vị và của cấp trên theo đúng chức năng, nhiệm vụ.
d) Có khả năng chỉ đạo, động viên, đoàn kết, quy tụ cán bộ, viên chức, người lao động trong đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể năng động, sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, làm việc có hiệu quả.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng thuộc cơ quan Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở:
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng, người đứng đầu đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng, người đứng đầu đơn vị trong việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng, đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
1. Hoàn thành tốt các chức trách nhiệm vụ được giao.
2. Có 03 năm liên tục gần nhất đạt lao động tiên tiến trở lên; được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
3. Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ được bổ nhiệm.
5. Người được bổ nhiệm phải trong quy hoạch chức vụ bổ nhiệm hoặc tương đương.
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng thuộc cơ quan Sở
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ chuyên môn:
a) Đối với phòng chuyên môn: Có bằng đại học sư phạm hoặc bằng đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đủ điều kiện để giảng dạy, quản lý theo quy định từ cấp học mà phòng đó phụ trách trở lên.
b) Đối với Phòng Kế hoạch - Tài chính: Có bằng đại học chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Kinh tế.
c) Đối với phòng nghiệp vụ khác: Có bằng đại học sư phạm hoặc bằng đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
2. Trình độ lý luận chính trị: Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Kinh nghiệm công tác:
a) Đối với các phòng chuyên môn: Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục và đào tạo, có thời gian tham gia giảng dạy, quản lý tại cơ sở giáo dục; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên ở cơ quan, đơn vị trong ngành giáo dục.
b) Đối với các phòng nghiệp vụ: Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục và đào tạo. Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên ở cơ quan, đơn vị trong ngành giáo dục.
Điều 9. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng thuộc cơ quan Sở
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ chuyên môn:
a) Đối với phòng chuyên môn: Có bằng đại học sư phạm hoặc bằng đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đủ điều kiện để giảng dạy, quản lý theo quy định từ cấp học mà phòng đó phụ trách trở lên.
b) Đối với Phòng Kế hoạch - Tài chính: Có bằng đại học chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Kinh tế.
c) Đối với phòng nghiệp vụ khác: Có bằng đại học sư phạm hoặc bằng đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
2. Trình độ lý luận chính trị: Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Kinh nghiệm công tác: .
a) Đối với các phòng chuyên môn: Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục và đào tạo; có thời gian tham gia giảng dạy, quản lý tại cơ sở giáo dục.
b) Đối với các phòng nghiệp vụ: Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục và đào tạo.
Điều 10. Tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác:
b) Hiệu trưởng: trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; đã dạy học ít nhất 5 năm ở cấp trung học phổ thông; đạt tiêu chuẩn tại Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
c) Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, có bằng từ thạc sĩ trở lên; đạt xếp loại cao nhất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá, xếp loại Hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
d) Hiệu trưởng trường khuyết tật: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo dục khuyết tật; có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục.
e) Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố: Tốt nghiệp đại học trở lên và công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm.
2. Trình độ lý luận chính trị: Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
Điều 11. Tiêu chuẩn chức danh cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
2. Phó Hiệu trưởng: trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; đã dạy học ít nhất 5 năm ở cấp trung học phổ thông; đạt mức cao của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
3. Phó Hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; có bằng từ thạc sĩ trở lên; đạt xếp loại cao nhất quy định tại Chuẩn hiệu trưởng trường trung học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Phó Hiệu trưởng trường khuyết tật: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo dục khuyết tật trở lên; có ít nhất 5 năm công tác trong ngành giáo dục.
6. Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố: Tốt nghiệp đại học trở lên và công tác trong ngành giáo dục ít nhất 5 năm.
Điều 12. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ
- Tốt nghiệp đại học trở lên (đại học sư phạm hoặc đại học khác nhưng phải có chứng chỉ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định).
- Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
- Có Chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên trở lên.
- Có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
- Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc) và có chứng chỉ đạt trình độ bậc 2 trở lên.
2. Điều kiện bổ nhiệm
Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo ít nhất từ 01 năm trở lên (hoặc tương đương). Được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị.
Điều 13. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4,5,6,7 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ
- Tốt nghiệp đại học trở lên (đại học sư phạm hoặc đại học khác nhưng phải có chứng chỉ sư phạm do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định).
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
- Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc) và có chứng chỉ đạt trình độ bậc 2 trở lên.
2. Điều kiện bổ nhiệm
Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian công tác, có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 05 năm trở lên; trong đó có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý giáo dục. Được sự tín nhiệm của công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị.
1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng cán bộ tại các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, cần xem xét sửa đổi, các cá nhân, tổ chức gửi phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
- 1Quy định 420/KTQLNCKH&CNTT về nhận và xác minh văn bằng thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng
- 2Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 4Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 5Quyết định 2947/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 9Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 107/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Ninh Thuận
- 14Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 732/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2957/QĐ-UBND
- 2Quyết định 16/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2957/QĐ-UBND
- 3Quyết định 38/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Trường Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Luật cán bộ, công chức 2008
- 9Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT quy định chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 11Luật viên chức 2010
- 12Thông tư 42/2010/TT-BGDĐT về Quy định Chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Quy định 420/KTQLNCKH&CNTT về nhận và xác minh văn bằng thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng
- 15Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Thông tư 17/2011/TT-BGDĐT về quy định chuẩn hiệu trưởng trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Thông tư 54/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh Gia Lai
- 20Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 21Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 22Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 23Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 24Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 25Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 26Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 27Quyết định 2947/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 28Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum
- 29Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 30Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 31Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh
- 32Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 33Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 34Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Định
- 35Quyết định 107/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Ninh Thuận
- 36Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 732/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 2957/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra