- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2017/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 709/TTr-SNV ngày 13 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là phòng cấp sở) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là phòng cấp huyện). Cụ thể gồm các cơ quan, đơn vị sau đây:
1. Văn phòng, thanh tra, phòng chuyên môn, ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các cơ quan chuyên môn, Ban Quản lý Khu kinh tế và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, thanh tra, phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý là căn cứ để quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ lãnh đạo, quản lý.
2. Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý phòng cấp sở, cấp huyện tối thiểu phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
1. Về chính trị tư tưởng:
a) Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trước mọi khó khăn, thách thức; kiên định mục tiêu về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng; kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước;
c) Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật:
a) Không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi; không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa";
b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;
c) Có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, yêu thương đồng nghiệp; không bè phái, lợi ích nhóm;
d) Tâm huyết, tận tụy và có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, nói đi đối với làm; không tham vọng quyền lực, không háo danh;
đ) Tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị, địa phương;
e) Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
g) Công bằng, chính trực, khách quan, công tâm, dân chủ, trọng dụng người tài; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
3. Về trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, chức danh bổ nhiệm (cán bộ, công chức, viên chức sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1980 trở lại đây, phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy);
b) Có bằng tốt nghiệp lý luận chính trị trình độ từ trung cấp trở lên. Đối với cán bộ, công chức là người đứng đầu các ban, chi cục quản lý nhà nước cấp sở phải có bằng tốt nghiệp lý luận chính trị trình độ cử nhân hoặc cao cấp;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số có thể thay thế chứng chỉ ngoại ngữ bằng chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
d) Có chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014;
đ) Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có văn bằng, chứng chỉ được tính là tương đương theo quy định của pháp luật (không áp dụng đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập);
e) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
4. Về năng lực và uy tín:
a) Có tư duy đổi mới và phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;
b) Nắm chắc và hiểu biết sâu sắc tình hình thực tế để tham mưu cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực hoặc địa bàn công tác được phân công;
c) Có khả năng tham mưu cho lãnh đạo xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác được phân công và đề xuất các giải pháp, biện pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch đó;
d) Có năng lực quản lý, điều hành; có khả năng tập hợp, phát huy sức mạnh của tập thể; được tập thể cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
5. Về kinh nghiệm công tác (không áp dụng đối với các trường hợp được điều động, luân chuyển từ nơi khác về):
a) Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm trưởng phòng phải có thời gian từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên đảm nhiệm chức vụ phó trưởng phòng hoặc tương đương;
b) Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm phó trưởng phòng phải có thời gian công tác ở lĩnh vực chuyên môn từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên (tính từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức).
6. Về sức khỏe, tuổi đời và một số tiêu chuẩn khác:
a) Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao theo kết luận của cơ sở y tế có thẩm quyền từ cấp huyện và tương đương trở lên;
b) Phải đủ tuổi để đảm nhiệm chức vụ được bổ nhiệm lần đầu ít nhất là 05 năm (60 tháng) tính từ thời điểm bổ nhiệm;
c) Phải được quy hoạch vào chức vụ bổ nhiệm (áp dụng đối với nguồn nhân sự tại chỗ) hoặc được quy hoạch vào chức vụ tương đương với chức vụ bổ nhiệm (áp dụng đối với nguồn nhân sự từ nơi khác);
d) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
đ) Được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất; không trong thời gian thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền; không trong giai đoạn điều tra, truy tố và xét xử theo quy định.
Cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất 12 tháng kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật có hiệu lực thi hành.
1. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.
2. Trách nhiệm thi hành:
a) Giám đốc Sở Nội vụ:
- Theo dõi, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quyết định này;
- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm đối với các tập thể, cá nhân vi phạm.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Quy định cụ thể về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức thuộc và trực thuộc, bảo đảm sát hợp với yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương nhưng không thấp hơn khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại Quyết định này;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo khung tiêu chuẩn chức danh và theo yêu cầu nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của ngành, địa phương.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình và tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Hiến pháp 2013
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng
- 11Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình và tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định khung tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 62/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực