Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2945/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 25 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 02 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 82/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bãi bỏ Quyết định số 100/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1652/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 11 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 916/STP-KSTTHC ngày 29 tháng 6 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NINH THUẬN

(ban hành kèm theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I

LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

1

Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia

2

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia

3

Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

4

Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép

5

Cấp phù hiệu xe nội bộ

6

Cấp lại phù hiệu xe nội bộ

7

Cấp phù hiệu xe trung chuyển

8

Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển

9

Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hoá, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt

10

Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hoá, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt

11

Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác

12

Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch

13

Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch

14

Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch

15

Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào

16

Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS

17

Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ, xe của các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao, xe do doanh nhân ngoại quốc tự lái trừ phương tiện của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, văn phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao đóng tại Hà Nội

18

Gia hạn đối với phương tiện phi thương mại Campuchia lưu trú tại Việt Nam

19

Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc

20

Công bố đưa bến xe khách vào khai thác

21

Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác

22

Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

23

Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

24

Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia – Lào – Việt Nam

25

Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia – Lào – Việt Nam

26

Cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện

27

Cấp lại Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện

28

Đăng ký khai thác tuyến vận khách hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh

29

Thủ tục thẩm định thiết kế xe cơ giới đường bộ cải tạo

30

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu

31

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng

32

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến

33

Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý

34

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn

35

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất

36

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng

37

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

38

Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng

39

Cấp Giấy phép xe tập lái

40

Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

41

Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô

42

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô

43

Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4

44

Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4

45

Cấp mới Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2

46

Cấp mới Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3

47

Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe

48

Cấp mới giấy phép lái xe

49

Cấp lại Giấy phép lái xe

50

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

51

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

52

Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

53

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp

54

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

55

Cấp giấy phép lái xe quốc tế

56

Thủ tục chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ là đường từ cấp IV trở xuống ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý

57

Thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

58

Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (Dự án xây dựng mới nhóm C và chưa đến mức lập dự án có liên quan đến đường từ cấp IV trở xuống và trường hợp không thuộc thẩm quyền của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp liên quan đến đường từ cấp III trở xuống) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý

59

Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý

60

Thỏa thuận thi công công trình đường bộ trên qQuốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý

61

Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ là đường từ cấp IV trở xuống ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý

62

Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý

63

Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý

64

Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý

II

LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

65

Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông

66

Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam

67

Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa

68

Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

69

Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa

70

Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

71

Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

72

Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương

73

Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

74

Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

75

Chấp thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

76

Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp thi công công trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)

77

Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)

78

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ trong phạm vi địa phương

79

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hạng tư, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ

80

Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải

81

Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải

82

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa

83

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa

84

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa

85

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật

86

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

87

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

88

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác

89

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

90

Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

91

Cấp mới, cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

92

Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch do bị mất hoặc hỏng không sử dụng được

93

Chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế

94

Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa

95

Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa

96

Công bố hoạt động cảng thủy nội địa

97

Công bố lại cảng thủy nội địa

III.

LĨNH VỰC HÀNG HẢI

98

Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam

99

Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến

100

Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh

II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (hoặc sáp nhập lại, sửa đổi thành thủ tục mới)

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Tên văn bản QPPL quy định bãi bỏ, hủy bỏ

1

Cấp lại Giấy phép xe tập lái

Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT

2

Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2

Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT

3

Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô

Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT

4

Thủ tục cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT

5

Thủ tục cấp phù hiệu xe hợp đồng

6

Thủ tục cấp phù hiệu xe taxi

7

Thủ tục cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch

8

Thủ tục mở tuyến mới đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, liên tỉnh

9

Thủ tục công bố tuyến đưa vào khai thác

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 2945/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/11/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Trần Quốc Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/11/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 08/11/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản