- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 03/2021/TT-BNG hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 7Quyết định 24/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2929/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 4 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN, TƯ VẤN VÀ DỊCH VỤ ĐỐI NGOẠI TRỰC THUỘC SỞ NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BNG ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Thông tin, Tư vấn và Dịch vụ đối ngoại (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Ngoại vụ; có chức năng tổ chức thực hiện các dịch vụ đối ngoại, dưới hình thức tư vấn thông tin hoặc trực tiếp thực hiện các hoạt động dịch vụ đối ngoại nhằm tạo điều kiện thúc đẩy các hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực, giữa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Ngoại vụ, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trụ sở: Đặt tại Sở Ngoại vụ, đại lộ Hùng Vương, phường Gia Cẩm, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Xuất bản các ấn phẩm đối ngoại; vận hành trang thông tin điện tử đa ngôn ngữ của Sở Ngoại vụ; ứng dụng công nghệ thông tin và các hình thức truyền thông đa phương tiện nhằm tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về các hoạt động đối ngoại của tỉnh, góp phần mở rộng các mối quan hệ hợp tác và thu hút các nguồn lực bên ngoài phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2. Cung cấp thông tin về tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của các đối tác trong và ngoài nước cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
3. Tư vấn và cung cấp dịch vụ đối với các lĩnh vực:
a) Thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, hộ chiếu, thị thực, chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự cho các đối tượng có nhu cầu theo quy định của pháp luật;
b) Thủ tục liên quan đến đoàn ra, đoàn vào theo quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại và theo quy định của pháp luật;
c) Nhu cầu đặt văn phòng dự án trên địa bàn tỉnh của cơ quan, tổ chức nước ngoài;
d) Hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ về xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch tại nước ngoài;
đ) Biên dịch các tài liệu hợp pháp, các chương trình, dự án hợp tác đầu tư, viện trợ và cung cấp phiên dịch tại các chương trình, sự kiện, hội nghị, hội thảo quốc tế cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu;
e) Quà tặng đối ngoại phục vụ các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
4. Vận động, tiếp nhận và phối hợp, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vận động viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm quốc tế theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng về đối ngoại, hội nhập quốc tế.
7. Tổ chức và phối hợp tổ chức các sự kiện, chương trình truyền thông quốc tế nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu, sản phẩm, văn hóa của địa phương ở nước ngoài.
8. Hợp tác với các tổ chức, cá nhân nhằm giới thiệu, trưng bày và cung cấp các sản phẩm địa phương, góp phần quảng bá thương hiệu các sản phẩm của tỉnh Phú Thọ đến với người Việt Nam ở nước ngoài và bạn bè quốc tế.
9. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Trung tâm theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực công tác được giao.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Ngoại vụ giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Trung tâm
a) Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Ngoại vụ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
c) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Trung tâm phân công; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm ủy quyền thay Giám đốc Trung tâm điều hành các hoạt động của Trung tâm.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, cách chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Biên chế, số lượng người làm việc của Trung tâm được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch, chỉ tiêu biên chế hàng năm.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 2, Điều 3 Quyết định số 3544/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc thành lập Trung tâm Thông tin, Tư vấn và Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Giám đốc Trung tâm Thông tin, Tư vấn và Dịch vụ đối ngoại và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 42/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh
- 4Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2022 về thông tin đối ngoại tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 5Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ Đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin tỉnh Sơn La
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 03/2021/TT-BNG hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 7Quyết định 24/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 42/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh
- 11Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2022 về thông tin đối ngoại tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 12Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ Đối ngoại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- 14Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin tỉnh Sơn La
Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin, Tư vấn và Dịch vụ đối ngoại thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 2929/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực