- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 01/2021/TT-BKHCN hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3 Điều 4 và bãi bỏ Khoản 4 Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2370/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 11/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi khoản 3 Điều 4 và bãi bỏ khoản 4 Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thành lập Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1759/TTr-SKHCN ngày 08/12/2022 và ý kiến của Sở Nội vụ tại Công văn số 2061/SNV-TCBCTCPCP ngày 18/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh, có chức năng thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ công tác quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo (sau đây viết tắt là Trung tâm) có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được bố trí trụ sở, trang thiết bị làm việc và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ, đồng thời, chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
1. Tổ chức và thực hiện xử lý, phân tích, tổng hợp và cung cấp thông tin khoa học và công nghệ, thông tin, số liệu thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ lãnh đạo, quản lý nhà nước của địa phương; xuất bản và cung cấp các xuất bản phẩm định kỳ, ấn phẩm chuyên đề, tạp chí thuộc lĩnh vực thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
2. Tổ chức thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định.
3. Khai thác, tra cứu và cung cấp các nguồn tin khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài để phục vụ cho công tác xác định, tuyển chọn, thực hiện và đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các nhiệm vụ khác cho các chương trình, đề án quan trọng của tỉnh, phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng và phát triển hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ; tham gia xây dựng, cập nhật và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ; xây dựng, quản lý, kết nối và chia sẻ các cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ của tỉnh bảo đảm việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu đồng bộ, thống nhất.
5. Đầu mối kết nối triển khai các dự án của Hệ tri thức Việt số hóa trên địa bàn tỉnh. Triển khai xây dựng các dự án dữ liệu của tỉnh; phát triển, tích hợp hệ thống dữ liệu và thông tin quản lý của tỉnh trong các lĩnh vực như: Giáo dục, nông nghiệp, y tế, khoa học và công nghệ, văn hóa,... và chia sẻ công khai trên Hệ tri thức Việt số hóa để cộng đồng khai thác, sử dụng.
6. Thiết lập, triển khai và kết nối Mạng VinaREN, các mạng thông tin khoa học và công nghệ khác; ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong hoạt động thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; quản lý Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, Trang thông tin điện tử về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của tỉnh (nếu có).
7. Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ tại địa phương.
8. Tham gia tổ chức thực hiện các cuộc điều tra thống kê khoa học và công nghệ thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia và ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia trên địa bàn tỉnh; tổ chức triển khai các cuộc điều tra thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh; tổng hợp, xử lý, phân tích và cập nhật vào cơ sở dữ liệu về các cuộc điều tra thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; phổ biến, công bố kết quả điều tra thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh.
9. Tổ chức và thực hiện phổ biến thông tin khoa học và công nghệ, thông tin thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh; phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng đưa tri thức khoa học đến với mọi đối tượng; cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
10. Tổ chức và phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ của tỉnh; bổ sung sách, báo, tài liệu dưới các hình thức như mua, tặng, trao đổi; tổ chức và phát triển công tác thư viện, thư viện điện tử, thư viện số, mạng thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh; tham gia Liên hợp thư viện Việt Nam về các nguồn tin khoa học và công nghệ.
11. Tổ chức, phối hợp tổ chức và tham gia Chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), kết nối cung - cầu công nghệ (Techdemo), Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Techfest), các trung tâm, sàn giao dịch thông tin công nghệ trực tiếp và trên mạng Internet, triển lãm, hội chợ khoa học và công nghệ trong và ngoài nước. Thu thập, cung cấp thông tin công nghệ, các sản phẩm và dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ; thông tin kết quả nghiên cứu ứng dụng, các tiến bộ kỹ thuật trên địa bàn tỉnh; thông tin về các chuyên gia tư vấn khoa học và công nghệ.
12. Thực hiện, phối hợp thực hiện nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
13. Tổ chức, tham gia tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; sự kiện, hội nghị, hội thảo do Bộ Khoa học và Công nghệ, các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành, tổ chức về lĩnh vực thông tin, thống kê khoa học và công nghệ; lĩnh vực đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
14. Tổ chức, phối hợp tổ chức tham quan, học tập, hợp tác chia sẻ kinh nghiệm về các mô hình hoạt động thông tin, thống kê khoa học và công nghệ.
15. Tổ chức, thực hiện và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, giáo dục và đào tạo, sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của xã hội trong lĩnh vực thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc
1. Lãnh đạo Trung tâm
a) Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
c) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Trung tâm phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc Trung tâm được ủy nhiệm thay Giám đốc Trung tâm điều hành các hoạt động của Trung tâm.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng chuyên môn:
- Phòng Hành chính, Thông tin và Thống kê khoa học công nghệ;
- Phòng Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo.
3. Số lượng người làm việc:
Số lượng người làm việc tại Trung tâm gồm: Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và mức độ tự chủ.
Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo Trung tâm xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; đảm bảo thực hiện các quy định về tinh giản biên chế và cơ cấu đội ngũ viên chức theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chuyển đổi số và Truyền thông, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin, Tư vấn và Dịch vụ đối ngoại thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch tỉnh Hà Giang trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 37/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 38/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin tỉnh Sơn La
- 8Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2023 về Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025
- 9Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin Triển lãm Hà Nội trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2023 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 01/2021/TT-BKHCN hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 2172/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chuyển đổi số và Truyền thông, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin, Tư vấn và Dịch vụ đối ngoại thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 2379/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch tỉnh Hà Giang trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3 Điều 4 và bãi bỏ Khoản 4 Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND
- 12Quyết định 37/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 38/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin tỉnh Sơn La
- 15Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2023 về Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025
- 16Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin Triển lãm Hà Nội trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2023 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 2370/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực