BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2919/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2012 |
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, gồm có các thành viên:
1. Trưởng Ban: Bộ trưởng Đinh La Thăng.
2. Phó trưởng Ban thường trực: Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường.
3. Các Phó trưởng Ban:
a) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Vụ trưởng Pháp chế;
c) Chánh Văn phòng Bộ.
4. Các ủy viên:
a) Vụ trưởng Vụ Tài chính;
b) Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ;
c) Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin;
d) Chánh Thanh tra Bộ;
đ) Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Đầu tư;
e) Vụ trưởng Vụ Vận tải;
g) Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông;
h) Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
i) Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
k) Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
l) Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
m) Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
n) Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
o) Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông;
p) Cục trưởng Cục Y tế giao thông vận tải;
q) Chủ tịch Công đoàn Giao thông vận tải Việt Nam;
r) Ông Trần Bảo Ngọc – Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
5. Giúp việc Ban Chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước Bộ GTVT, gồm:
- Bà Lê Thanh Hà, Chuyên viên chính, Vụ Tổ chức cán bộ;
- Bà Nguyễn Hà Giang, Chuyên viên, Vụ Pháp chế.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo:
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;
2. Tổ chức xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Bộ GTVT theo kế hoạch cải cách hành chính của Chính phủ và phù hợp với thực tế quản lý nhà nước của Bộ;
3. Tổng hợp báo cáo, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước đối với các cơ quan đơn vị thuộc Bộ GTVT; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ;
4. Ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo;
5. Các thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên do Trưởng Ban phân công.
Điều 3. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ vào tình hình thực tế của cơ quan đơn vị mình để kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị. Thành phần Ban Chỉ đạo gồm: Trưởng Ban – Thủ trưởng đơn vị, Phó trưởng Ban, các ủy viên và Thư ký.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2835/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục trực thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các chức danh, ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1306/QĐ-TTg năm 2004 về việc kiện toàn Ban Thư ký Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ-Trưởng ban chỉ đạo hành chính của chính phủ ban hành
- 2Quyết định 757/QĐ-TTg năm 2007 về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành.
- 3Quyết định 7202/QĐ-BCT năm 2012 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Công thương
- 4Kế hoạch hành động 192-KH/BCSĐ năm 2012 tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, chế độ công vụ công chức và quản lý biên chế theo Kết luận 64-KL/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở do Ban Cán sự Đảng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 442/QĐ-TTg năm 2014 kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 04/CT-NHNN năm 2014 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết 30c do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 110/QĐ-TTg năm 2024 kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 1Quyết định 1306/QĐ-TTg năm 2004 về việc kiện toàn Ban Thư ký Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ-Trưởng ban chỉ đạo hành chính của chính phủ ban hành
- 2Quyết định 757/QĐ-TTg năm 2007 về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành.
- 3Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 7202/QĐ-BCT năm 2012 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Công thương
- 6Quyết định 3290/QĐ-BGTVT năm 2012 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- 7Kế hoạch hành động 192-KH/BCSĐ năm 2012 tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, chế độ công vụ công chức và quản lý biên chế theo Kết luận 64-KL/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở do Ban Cán sự Đảng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 442/QĐ-TTg năm 2014 kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 04/CT-NHNN năm 2014 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết 30c do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 110/QĐ-TTg năm 2024 kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
Quyết định 2919/QĐ-BGTVT năm 2012 kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 2919/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2012
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực