BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3290/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2919/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước của Bộ GTVT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, các thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3290/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Quy chế này quy định về trách nhiệm và chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính (CCHC) nhà nước của Bộ GTVT (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ban Chỉ đạo trong việc thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Chương trình CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 trong lĩnh vực GTVT
1. Ban Chỉ đạo đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ trưởng và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về thực hiện các nhiệm vụ CCHC nhà nước của Bộ GTVT.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo tham gia vào các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo; thực hiện nhiệm vụ được Trưởng ban Ban Chỉ đạo phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Ban Chỉ đạo về các nhiệm vụ được phân công.
1. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo.
2. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
3. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.
Điều 5. Phó Trưởng ban thường trực
1. Giúp Trưởng ban trực tiếp chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo; triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch CCHC đã được phê duyệt
2. Triệu tập các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chỉ đạo.
3. Thay mặt Trưởng ban xử lý công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban vắng mặt.
Thực hiện những nhiệm vụ được phân công theo từng lĩnh vực tại Quyết định số 490/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Chương trình CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 trong lĩnh vực GTVT và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác sau đây:
1. Phó trưởng ban - Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Chủ trì xây dựng và đôn đốc thực hiện kế hoạch cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước của Bộ GTVT hàng năm và theo từng giai đoạn;
b) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT hàng năm và theo từng giai đoạn;
c) Chủ trì xây dựng kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC;
d) Tổng hợp kế hoạch CCHC của Bộ GTVT hàng năm và theo từng giai đoạn;
đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về nội dung cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
e) Tổng hợp và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ;
g) Là đầu mối của Ban Chỉ đạo trong phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các chủ trương, đề án của Chính phủ về CCHC và là đầu mối cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ GTVT.
2. Phó trưởng Ban - Vụ trưởng Vụ Pháp chế:
a) Chủ trì xây dựng và đôn đốc thực hiện kế hoạch cải cách thể chế hàng năm và theo từng giai đoạn; phối hợp xây dựng kế hoạch CCHC của Bộ GTVT;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về nội dung cải cách thể chế của Bộ GTVT;
c) Là đầu mối của Ban Chỉ đạo về cải cách thể chế của Bộ GTVT.
3. Phó trưởng Ban - Chánh Văn phòng Bộ:
a) Chủ trì xây dựng và đôn đốc thực hiện kế hoạch cải cách thủ tục hành chính hàng năm và theo từng giai đoạn; phối hợp xây dựng kế hoạch CCHC của Bộ GTVT;
b) Chủ trì xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại Cơ quan Bộ;
c) Chủ trì xây dựng nâng cấp phần mềm quản lý văn bản của Bộ GTVT;
d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về cải cách thủ tục hành chính của Bộ GTVT;
đ) Là đầu mối của Ban Chỉ đạo về cải cách thủ tục hành chính.
Thực hiện những nhiệm vụ được phân công theo từng lĩnh vực tại Quyết định số 490/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Chương trình CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 trong lĩnh vực GTVT và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác sau đây:
1. Ủy viên - Vụ trưởng Vụ Tài chính:
a) Chủ trì xây dựng và đôn đốc thực hiện kế hoạch cải cách tài chính công của Bộ GTVT; phối hợp xây dựng kế hoạch CCHC của Bộ GTVT;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về cải cách tài chính công của Bộ GTVT;
c) Là đầu mối của Ban Chỉ đạo về cải cách tài chính công.
2. Ủy viên - Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin:
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hiện đại hóa hành chính thuộc Bộ GTVT, phối hợp xây dựng kế hoạch CCHC của Bộ GTVT;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về việc thực hiện kế hoạch hiện đại hóa hành chính thuộc Bộ GTVT;
c) Là đầu mối của Ban Chỉ đạo về ứng dụng công nghệ thông tin trong hiện đại hóa hành chính.
3. Ủy viên - Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 và TCVN ISO 9001:2008;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 và TCVN ISO 9001:2008;
c) Là đầu mối của Ban Chỉ đạo về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 và TCVN ISO 9001:2008.
4. Các ủy viên: Là Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ
Thực hiện những nhiệm vụ được phân công theo từng lĩnh vực tại Quyết định số 490/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Chương trình CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 trong lĩnh vực GTVT và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác sau đây:
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC của cơ quan mình theo tất cả các nội dung về CCHC;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về CCHC của cơ quan mình.
5. Các ủy viên khác:
Thực hiện những nhiệm vụ được phân công theo từng lĩnh vực tại Quyết định số 490/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Chương trình CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 trong lĩnh vực GTVT và các nhiệm vụ cải hành chính có liên quan đến cơ quan, đơn vị mình; là đầu mối của Ban Chỉ đạo về thực hiện các nhiệm vụ CCHC có liên quan đến cơ quan, đơn vị mình.
Thành viên Ban Chỉ đạo thảo luận tập thể để tham mưu cho Bộ trưởng quyết định những vấn đề về nhiệm vụ cải cách hành chính, đồng thời chủ động kiến nghị với Bộ trưởng những vấn đề về chủ trương và biện pháp chỉ đạo CCHC.
Điều 9. Các cuộc họp của Ban chỉ đạo
Ban Chỉ đạo họp định kỳ mỗi quý một lần, họp đột xuất, họp theo chuyên đề theo yêu cầu của Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban thường trực.
Điều 10. Sử dụng con dấu và nhân lực
Ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu Bộ GTVT. Các thành viên Ban Chỉ đạo là Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được sử dụng bộ máy của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
1. Các Phó ban và Ủy viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chủ trì tham mưu thực hiện nhiệm vụ CCHC thuộc lĩnh vực phân công phụ trách; theo dõi, tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện theo tháng, quý, năm.
2. Vụ Tổ chức cán bộ - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ định kỳ hàng quý báo cáo Bộ trưởng.
3. Các thành viên ban Chỉ đạo có trách nhiệm thực hiện Quy chế này./.
- 1Kế hoạch hành động 192-KH/BCSĐ năm 2012 tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, chế độ công vụ công chức và quản lý biên chế theo Kết luận 64-KL/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở do Ban Cán sự Đảng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 685/QĐ-BGTVT năm 2017 Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 2545/QĐ-BCĐ năm 2020 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 362/QĐ-CHK năm 2024 kiện toàn Tổ điều phối Slot và Quy chế làm việc của Tổ điều phối Slot thuộc Cục Hàng không Việt Nam
- 1Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 490/QĐ-BGTVT năm 2012 về Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 2919/QĐ-BGTVT năm 2012 kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- 5Kế hoạch hành động 192-KH/BCSĐ năm 2012 tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, chế độ công vụ công chức và quản lý biên chế theo Kết luận 64-KL/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở do Ban Cán sự Đảng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 685/QĐ-BGTVT năm 2017 Quy chế làm việc của Bộ Giao thông vận tải
- 7Quyết định 2545/QĐ-BCĐ năm 2020 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 362/QĐ-CHK năm 2024 kiện toàn Tổ điều phối Slot và Quy chế làm việc của Tổ điều phối Slot thuộc Cục Hàng không Việt Nam
Quyết định 3290/QĐ-BGTVT năm 2012 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 3290/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2012
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực