Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2918/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 16 tháng 10 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của UBND Tỉnh về ban hành Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của UBND Tỉnh về chuyển đổi UBND huyện Tân Thành thành UBND thị xã Phú Mỹ;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 65/TTr-STTTT ngày 14 tháng 8 năm 2018 về việc ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng BCVT Vũng Tàu; Công văn số 827/STTTT-VTCNTT ngày 03 tháng 8 năm 2018 về kết quả thẩm định Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng BCVT Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng BCVT Vũng Tàu, cụ thể như sau:
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp đảm bảo phù hợp, đồng bộ quy hoạch phát triển viễn thông của Tỉnh, quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất,.. và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đảm bảo chất lượng, hiệu quả, kiên cố, vững chắc, an toàn thông tin, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, quốc phòng, an ninh, ứng dụng công nghệ mới, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển, đảm bảo mỹ quan đô thị, thân thiện môi trường,..
Cải tạo, sắp xếp, chỉnh trang cột ăngten cồng kềnh loại A2 sang cột ăngten không cồng kềnh loại A1 tại khu vực thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, các trung tâm huyện, thị xã, các khu du lịch, các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh, cột ăngten có vị trí gần mặt đường, nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng đến mỹ quan,..
Phát triển mới cột ăngten loại A1 tại khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, các khu du lịch, khu di tích, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.
Phát triển mới cột ăngten loại A2 tại các khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố), những vị trí có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng vùng phủ sóng, thông tin biển đảo, không nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1.
Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng dùng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các ngành khác có hạ tầng kỹ thuật.
1. Quy hoạch cột ăngten
1.1. Phát triển mới cột ăngten
Phát triển mới cột ăngten loại A1 tại khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, các khu du lịch, khu di tích, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.
Phát triển mới cột ăngten loại A2 tại các khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố), những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng vùng phủ sóng, thông tin biển đảo, không nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1; thiết kế, triển khai cột ăngten không sử dụng dây co như: cột ăngten không cồng kềnh (A1), cột tháp tự đứng, cột monopole trên mặt đất,..đảm bảo tối thiểu 02 doanh nghiệp dùng chung; dùng chung hạ tầng với các doanh nghiệp khác, các ngành khác có hạ tầng kỹ thuật.
Đối với các vị trí cột ăngten dự kiến xây dựng trong các khu công nghiệp, resort, khu vực cảng, doanh nghiệp phối hợp với các chủ đầu tư trong các khu vực này để tiến hành rà soát, xác định, thống nhất bằng văn bản giữa các bên có liên quan trước khi triển khai xây dựng và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.
Tuy nhiên, xuất phát từ hiện trạng hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp, đến năm 2020 Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng BCVT Vũng Tàu chưa có kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh (nhà trạm, cột ăngten, cáp viễn thông,...).
1.2. Cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi cột ăngten
Hoàn thành việc cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi cột ăngten cồng kềnh loại A2 sang cột ăngten không cồng kềnh loại A1 tại khu vực thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, các trung tâm huyện, thị xã, các khu du lịch, các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan, không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh, cột ăngten có vị trí gần mặt đường, nằm trên khu vực, tuyến đường bắt buộc lắp đặt cột ăngten loại A1, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng đến mỹ quan,..
Kế hoạch cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi từ cột ăngten loại A2 sang loại A1 trên địa bàn Tỉnh đến năm 2020 với số lượng là 07 cột, cụ thể:
Stt | Huyện, thị xã, thành phố | Số lượng cột ăngten cần cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi | Tổng | Thời điểm hoàn thành cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi cột ăngten loại A2 sang A1 | Tổng | Ghi chú | |||
Loại A2b | Loại A2a | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 | Vũng Tàu | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 |
|
2 | Bà Rịa | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 3 |
|
3 | Long Điền | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
4 | Côn Đảo | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
TỔNG | 6 | 1 | 7 | 5 | 0 | 2 | 7 |
|
(Theo phụ lục 1 đính kèm)
2. Định hướng phát triển đến năm 2025
Tiếp tục phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của doanh nghiệp đồng bộ với quy hoạch và phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh.
Tiếp tục phát triển mạnh hạ tầng cột ăngten thu, phát sóng ngụy trang: cột ăngten có kích thước, quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng dùng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các ngành khác có hạ tầng kỹ thuật.
3. Giải pháp thực hiện
3.1. Quản lý nhà nước
Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về viễn thông và các quy định khác có liên quan; tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh.
Thanh tra, kiểm tra việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh của doanh nghiệp; xử lý nghiêm các trường hợp doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật về xây dựng (giấy phép xây dựng, chất lượng công trình, sử dụng chung hạ tầng viễn thông,...) và các quy định khác có liên quan (các quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành,..).
3.2. Khoa học và công nghệ
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, phát triển hạ tầng viễn thông: xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ để quản lý, cập nhật hiện trạng, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp.
Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong thiết kế, triển khai cột ăngten không sử dụng dây co như: cột ăngten không cồng kềnh (A1), cột tháp tự đứng, cột monopole trên mặt đất,..
3.3. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư để xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh từ doanh nghiệp.
Tổng mức đầu tư: 1.750.000.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm, năm mươi triệu đồng).
(Theo phụ lục 2 đính kèm)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan quản lý, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận, xử lý các vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp trong việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh.
- Kịp thời tham mưu UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21/08/2014 của UBND Tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh tình hình triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
3. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép thi công hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình xây dựng hạ tầng viễn thông trên địa bàn Tỉnh của doanh nghiệp.
5. Ban Quản lý các khu công nghiệp Tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông trong các khu công nghiệp của doanh nghiệp theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra việc cấp phép xây dựng hạ tầng viễn thông của doanh nghiệp trên địa bàn quản lý theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp.
7. Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng BCVT Vũng Tàu
- Xây dựng, thực hiện kế hoạch triển khai Quy hoạch của doanh nghiệp sau khi được UBND Tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị và các doanh nghiệp khác đàm phán cùng xây dựng, sử dụng chung hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn, đề xuất, kiến nghị trong quá trình triển khai, thực hiện.
- Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Tỉnh đã được điều chỉnh, tình hình phát triển của công nghệ, mạng thông tin di động, doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh Quy hoạch của doanh nghiệp cho phù hợp, trình Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, báo cáo trình UBND Tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Ưu tiên triển khai, áp dụng công nghệ mới trong việc phát triển hạ tầng, thiết bị tại các khu vực thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, khu du lịch,... nhằm hướng đến mục tiêu chung đảm bảo an toàn, mỹ quan trên địa bàn Tỉnh.
-Tổ chức công bố, công khai phổ biến sâu, rộng nội dung của Quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng: cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp, các kênh tuyên truyền khác,...; xây dựng, triển khai cơ sở dữ liệu, bản đồ để quản lý, cập nhật hiện trạng, quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan trong việc triển khai, thực hiện Quy hoạch; tăng cường trao đổi, chia sẻ sử dụng chung hạ tầng viễn thông, giảm chi phí đầu tư, nâng cao hiệu quả khai thác.
- Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan, các cấp chính quyền địa phương để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất, kịp thời, đầy đủ việc triển khai, thực hiện Quy hoạch của doanh nghiệp và các nội dung khác có liên quan cho các cơ quan khi yêu cầu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Bưu chính viễn thông Vũng Tàu, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
(Đính kèm bản Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2025 của Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng BCVT Vũng Tàu, các phụ lục, các bản đồ hiện trạng, chuyển đổi cột ăngten)
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH CẢI TẠO, SẮP XẾP, CHUYỂN ĐỔI TỪ CỘT ĂNGTEN LOẠI A2 SANG A1 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2918/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Công ty CP ĐTXDBCVT Vũng Tàu)
Stt | Mã Trạm | Tên trạm BTS | Địa chỉ lắp đặt | Huyện, thành phố | Tọa độ WGS84 | Tọa độ VN2000 | Loại cột ăng ten | Chiều cao cột ăng ten (m) | Hiện trạng sử dụng chung cột ăng ten | Khả năng sử dụng chung cột ăng ten | Công nghệ mạng di động | Phương thức kết nối (quang, Viba,..) | Thời điểm đưa vào hoạt động | Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2 sang loại A1 | Ghi chú | ||||||||||
Kinh độ | Vĩ độ | X | Y | Loại A2b | Loại A2a | Loại A1a | Loại A1b | Loại khác A2c | 2G | 3G | 4G | ||||||||||||||
Tự đứng | Dây co | Tự đứng | Dây co | ||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
1 | VTU | Bãi Dứa 2 | 68/8 Hạ Long, F2, Vũng Tàu | Vũng Tàu | 107.07573 | 10.33123 | 1142568.82 | 425960.4 |
| X |
|
|
|
|
| 36 | Vinaphone & Mobiphone | K |
| X | X | Quang | 2008 | 2018 |
|
2 | VTU | 641 | 12G1 Ngô Đức Kế, F7, Vũng Tàu | Vũng Tàu | 107.08325 | 10.36606 | 1146419.5 | 426792 |
|
|
| X |
|
|
| 18 | Viettel | C |
| X | X | Quang | 2016 | 2018 |
|
3 | BRA | VNP25 | 2888 khu phố 3, Phước Nguyên, Bà Rịa | Bà Rịa | 107.183860 | 10.500850 | 1161306.58 | 437836.4 |
| X |
|
|
|
|
| 39 | Vinaphone & Mobiphone | K |
| X | X | Quang | 2008 | 2018 |
|
4 | BRA | VNP8 | 736 CMT8, Bà Rịa | Bà Rịa | 107.191400 | 10.487170 | 1159792.02 | 438659.1 |
| X |
|
|
|
|
| 39 | Vinaphone & Mobiphone | K |
| X | X | Quang | 2008 | 2018 |
|
5 | BRA | Long Toàn | 63K3, KP7, Long Toàn, Bà Rịa | Bà Rịa | 107.197660 | 10.482330 | 1159255.49 | 439343.4 |
| X |
|
|
|
|
| 39 | Vinaphone & Mobiphone | K |
| X | X | Quang | 2008 | 2018 |
|
6 | LDN | Lò Vôi 2 | 12/10 ấp An Thạnh, An Ngãi, Long Điền | Long Điền | 107.21778 | 10.43741 | 1154283.35 | 441537.5 |
| X |
|
|
|
|
| 39 | Vinaphone & Mobiphone | K |
| X | X | Quang | 2008 | 2020 |
|
7 | CDO | KDC mới | KDC số 2, Phan Chu Trinh, Côn Đảo | Côn Đảo | 106.61548 | 8.70078 | 962360.428 | 374959.3 |
| X |
|
|
|
|
| 39 | Vinaphone & Mobiphone | K |
| X | X | Quang | 2008 | 2020 |
|
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CẢI TẠO, SẮP XẾP, CHUYỂN ĐỔI CỘT ĂNGTEN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2918/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Công ty CP ĐTXDBCVT Vũng Tàu)
Stt | Danh mục đầu tư | Số lượng | Đơn vị | Đơn giá | Tổng vốn (VNĐ) | Ghi chú |
1 | Cải tạo, sắp xếp, chuyển đổi cột ăngten | 7 | Cột | 250,000,000 | 1,750,000,000 | Doanh nghiệp |
Tổng |
|
|
| 1,750,000,000 |
|
- 1Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- 2Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2025 của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
- 3Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Tổng công ty viễn thông Mobifone
- 4Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của Tổng Công ty viễn thông Mobifone tại tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 5Kế hoạch 936/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- 9Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2025 của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
- 10Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Tổng công ty viễn thông Mobifone
- 11Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của Tổng Công ty viễn thông Mobifone tại tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 12Kế hoạch 936/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển bưu chính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 2918/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính viễn thông Vũng Tàu
- Số hiệu: 2918/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra