Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1771/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 21 tháng 8 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 10/TTr-STTTT ngày 08 tháng 6 năm 2014 về việc phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020. Cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM:
Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
Phát triển hạ tầng mạng viễn thông ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, đồng bộ và phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội.
Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, đồng bộ và phù hợp với phát triển hạ tầng các ngành có liên quan.
Hạ tầng viễn thông có vai trò đặc biệt với chủ quyền quốc gia, đặc quyền kinh tế và an ninh quốc phòng biển, đảo, kết nối thông tin liên lạc đất liền với các vùng biển, hải đảo và vùng biển quốc tế.
Phát triển hạ tầng mạng viễn thông đi đôi với việc bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
Đến năm 2015:
Tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động. Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 16 - 20%.
Ngầm hóa hệ thống mạng cáp viễn thông đảm bảo mỹ quan đô thị. Ngầm hóa 50 - 55% hạ tầng mạng ngoại vi hiện tại.
Hoàn thiện triển khai hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng tới cấp xã, phường, thị trấn.
Cáp quang hóa 10 - 15% hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh.
Đến năm 2020:
Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 30 - 35%.
Ngầm hóa 65 - 75% hạ tầng mạng ngoại vi hiện tại.
Cáp quang hóa 30 - 40% hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh.
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Cải tạo, nâng cấp phát triển hạ tầng; nâng cấp và phát triển Đài Thông tin duyên hải phục vụ tốt công tác trực canh, tiếp nhận và phối hợp xử lý các trường hợp cấp cứu khẩn cấp, an toàn, an ninh trên biển cho tàu thuyền. Đồng thời thông báo cho ngư dân các bản tin dự báo thời tiết biển, cảnh báo thời tiết nguy hiểm như bão gió, động đất, sóng thần, khu vực hạn chế hoạt động trên biển, hướng dẫn phòng tránh, trú bão an toàn. Đặc biệt, tiếp nhận và phối hợp xử lý các trường hợp bị sự cố trên biển.
Tiếp tục mở rộng mạng lưới hạ tầng, nâng cấp dung lượng tuyến cáp quang biển AAG, IA, băng thông quốc tế từ 50 - 80% trong giai đoạn tới năm 2020, đáp ứng được nhu cầu sử dụng băng thông rộng ngày càng tăng của Việt Nam, đặc biệt là các dịch vụ ứng dụng băng rộng như video, truyền dữ liệu và các dịch vụ đa phương tiện khác.
Xây dựng tuyến truyền dẫn riêng dự phòng phục vụ an ninh quốc phòng của quân đội:
- Xây dựng tuyến truyền dẫn kết nối các đồn biên phòng Bình Châu, Phước Thuận, Phước Hải, Phước Tỉnh, Chí Linh, Bến Đá, Long Sơn, thành phố Vũng Tàu, Biên phòng cửa khẩu cảng, Hải đội Biên phòng, Ban Chỉ huy Quân sự huyện với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành qua mạng dùng riêng.
- Đường truyền mạng đảm bảo băng thông truyền tải dữ liệu, thông tin liên lạc thông suốt, liên tục.
- Mạng dùng riêng của quân đội phải đảm bảo an toàn, bảo mật và tính sẵn sàng cao trong quá trình vận hành và sử dụng.
(Danh mục công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia có tại phần phụ lục 2).
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
a. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Duy trì điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ. Thực hiện nâng cấp các thiết bị viễn thông tại các điểm giao dịch thuộc huyện Côn Đảo.
Phát triển 5 điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet phục vụ cộng đồng tại các huyện: huyện Long Điền 1 điểm, huyện Đất Đỏ 1 điểm, huyện Châu Đức 1 điểm, huyện Tân Thành 1 điểm, huyện Xuyên Mộc 1 điểm.
(Danh mục điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ tại phần phụ lục 3).
b. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Phát triển mới 4 điểm giao dịch tự động: cung cấp dịch vụ đăng ký, thanh toán cước viễn thông tại các khu vực công cộng như bến xe, trường đại học…
3. Cột ăng ten
a. Cột ăng ten không cồng kềnh A1a, A1b
Quy hoạch phát triển cột ăng ten loại A1a tại khu vực thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, khu vực thị trấn các huyện và khu vực các khu du lịch (Bãi Trước, Bãi Sau, Bãi Dứa, Bãi Dâu,…), khu vực trung tâm huyện Côn Đảo.
Quy hoạch phát triển cột ăng ten loại A1b tại khu du lịch, khu di tích, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan (khu vực trung tâm tỉnh, …), khu vực đô thị (trung tâm thành phố Bà Rịa, Vũng Tàu).
Địa điểm chỉ được phép lắp đặt cột ăng ten A1a và A1b: 377 khu vực.
- Thành phố Bà Rịa: 104 khu vực, tuyến đường, phố.
- Thành phố Vũng Tàu: 172 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Châu Đức: 12 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Côn Đảo: 18 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Đất Đỏ: 4 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Long Điền: 12 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Tân Thành: 18 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Xuyên Mộc: 37 khu vực, tuyến đường, phố.
(Danh mục khu vực xây dựng cột ăng ten không cồng kềnh phần phụ lục 4).
b. Cột ăng ten cồng kềnh (A2)
Xây dựng, phát triển mới cột ăng ten loại A2a tại các khu vực: nông thôn, những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng tầm phủ sóng, thông tin biển đảo, không thuộc khu vực lắp đặt cột ăng ten A1a, A1b.
Xây dựng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động phục vụ đánh bắt xa bờ khu vực huyện Côn Đảo.
Địa điểm lắp đặt cột ăng ten A2:
- Thành phố Bà Rịa: 11 khu vực, tuyến đường, phố.
- Thành phố Vũng Tàu: 17 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Châu Đức: 16 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Côn Đảo: khu vực không bắt buộc bắt xây dựng cột ăng ten loại A1.
- Huyện Đất Đỏ: 8 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Long Điền: 7 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Tân Thành: 10 khu vực, tuyến đường, phố.
- Huyện Xuyên Mộc: 13 khu vực, tuyến đường, phố.
Khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện, thành phố) xây dựng cột ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 50m.
Khu vực huyện Côn Đảo, các xã ven biển xây dựng cột ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 100m phục vụ phủ sóng thông tin di động khu vực ven biển.
Địa điểm lắp đặt cột ăng ten A2b có chiều cao dưới 100m:
- Thành phố Vũng Tàu: 1 xã.
- Huyện Côn Đảo: khu vực không bắt buộc bắt xây dựng cột ăng ten loại A1.
- Huyện Đất Đỏ: 2 xã.
- Huyện Long Điền: 2 xã.
- Huyện Xuyên Mộc: 4 xã.
(Danh mục khu vực được xây dựng cột ăng ten cồng kềnh phần phụ lục 5).
c. Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng ten thu phát sóng thông tin di động
Cải tạo, tái sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cột ăng ten tại những địa điểm:
- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu trung tâm hành chính, khu di tích, khu du lịch…
- Các cột ăng ten không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh, cột không có giấy phép xây dựng.
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.
- Khu vực mật độ cột ăng ten trạm thu phát sóng quá dày: khoảng cách giữa các cột ăng ten quá gần nhau.
- Cột ăng ten không bảo đảm an toàn phòng chống thiên tai, không tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, ảnh hưởng đến các công trình xung quanh.
Thực hiện cải tạo, chuyển đổi 240 cột ăng ten loại A2a sang loại A1 trước 31/12/2018 đối với thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu và trước ngày 31/12/2020 đối với toàn tỉnh. Cụ thể như sau:
- Thành phố Bà Rịa: 36 cột.
- Thành phố Vũng Tàu: 170 cột.
- Huyện Châu Đức: 2 cột.
- Huyện Côn Đảo: 1 cột.
- Huyện Đất Đỏ: 7 cột.
- Huyện Long Điền: 10 cột.
- Huyện Tân Thành: 8 cột.
- Huyện Xuyên Mộc: 6 cột.
d. Đầu tư và khai thác sử dụng hạ tầng
Phát triển hạ tầng mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh chủ yếu theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp đối với các cột ăng ten loại A2a, A2b mỗi vị trí cột xây dựng sử dụng chung tối thiểu cho 2 doanh nghiệp. Doanh nghiệp được cấp phép xây dựng phải đảm bảo hạ tầng công trình đủ điều kiện cho các doanh nghiệp khác sử dụng chung (tối thiểu 2 doanh nghiệp).
Đối với các trạm loại A1a, A1b khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Cơ quan quản lý nhà nước công bố quy hoạch và thông tin cấp phép để các doanh nghiệp phối hợp đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
4. Hạ tầng cáp viễn thông
a. Cáp treo trên cột viễn thông
Khu vực được phép treo cáp trên cột viễn thông:
- Khu vực nông thôn (các xã trên địa bàn tỉnh).
- Khu vực không có cột điện hoặc cột điện không đủ điều kiện cho cáp viễn thông sử dụng chung.
b. Cáp treo trên cột điện
Khu vực được phép treo cáp trên cột điện:
- Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực ngoại thành.
- Khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống bể cáp để hạ ngầm cáp viễn thông.
- Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp: khu vực nông thôn.
c. Cáp ngầm
Xây dựng, phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm tại những khu vực và trường hợp: Trung tâm hành chính tỉnh, huyện, thành; khu du lịch, di tích; khu sinh hoạt văn hóa, trung tâm, thể thao; khu đô thị, khu dân cư mới.
Xây dựng hệ thống công trình ngầm tại 387 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh với tổng chiều dài 200km. Trong đó có: tỷ lệ khu vực, tuyến đường phố ngầm hóa mạng cáp viễn thông với riêng ngành điện chiếm khoảng 8,5%, khoảng 17km; tỷ lệ khu vực, tuyến đường phố ngầm hóa mạng cáp viễn thông khi sửa chữa các tuyến đường liên quan chiếm khoảng 74,7%, khoảng 150km; tỷ lệ tuyến phố xây dựng tuyến đường mới, các tuyến đường trong khu công nghiệp, khu du lịch, đô thị mới ngầm hóa mạng cáp viễn thông chung với các ngành khác chiếm 18,8%, khoảng 43km.
Cụ thể các khu vực tuyến phố:
- Thành phố Bà Rịa: 112 khu vực, tuyến đường, phố; tổng chiều dài 60km.
- Thành phố Vũng Tàu: 171 khu vực, tuyến đường, phố; tổng chiều dài 80km.
- Huyện Châu Đức: 14 khu vực, tuyến đường, phố; tổng chiều dài 8km.
- Huyện Côn Đảo: 16 khu vực, tuyến đường, phố; tổng chiều dài 8km.
- Huyện Đất Đỏ: 6 khu vực, tuyến đường, phố; tổng chiều dài 4km.
- Huyện Long Điền: 12 khu vực, tuyến đường, phố; tổng chiều dài 6km.
- Huyện Tân Thành: 19 khu vực, tuyến đường, phố; tổng chiều dài 18km.
- Huyện Xuyên Mộc: 37 khu vực, tuyến đường, phố; tổng chiều dài 16km.
(Danh mục khu vực xây dựng hạ tầng công trình ngầm phần phụ lục 6).
Khu vực xây dựng hạ tầng cống bể cáp ngầm hóa mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh:
- Khu vực trung tâm hành chính - chính trị của tỉnh.
- Tuyến đường chính khu vực thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.
- Khu vực các huyện: ngầm hóa một số tuyến đường chính khu vực trung tâm thị trấn.
- Ngầm hóa mạng ngoại vi tại các tuyến đường, khu đô thị, khu công nghiệp được xây dựng mới.
- Các tuyến đường được sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới.
- Ngầm hóa mạng cáp viễn thông đồng bộ với kế hoạch ngầm hóa của ngành điện các tuyến đường của thành phố Bà Rịa: Hoàng Diệu, Hùng Vương, Huỳnh Tịnh Của, Lê Lợi, Lê Thành Duy, Nguyễn Du, Nguyễn Huệ, Nguyễn Trãi, Phạm Hùng, Tôn Đức Thắng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Linh, Cách Mạng Tháng Tám, Điện Biên Phủ, đường 27 tháng 4, Lê Duẩn, Nguyễn Đình Chiểu, Lê Quý Đôn.
- Ngoài kế hoạch phát triển của ngành điện các tuyến đường triển khai theo đề án nghiên cứu ứng dụng hào kỹ thuật bê tông cốt thép trong ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, xây dựng hạ tầng sử dụng chung với ngành điện các tuyến đường: Đặng Văn Dũng, Trần Huy Liệu, Trần Phú, Trịnh Đình Thảo, Võ Văn Kiệt, Vũ Trọng Phụng, Huỳnh Tấn Phát, Ngô Nhân Tịnh, Phan Châu Trinh, Tuệ Tĩnh, Hoàng Hoa Thám…
Khu vực, tuyến đường ưu tiên xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt cáp viễn thông:
- Thành phố Bà Rịa: Các tuyến đường chính khu vực thành phố Bà Rịa, tuyến đường trung tâm hành chính tỉnh: Lê Quý Đôn, Ngô Gia Tự, Dương Bạch Mai, Huỳnh Tịnh Của, Lê Duẩn, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Tất Thành, Phạm Hữu Chí, Lê Lai, Phạm Văn Đồng, 27 Tháng 4, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Hùng Vương, Hoàng Diệu, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Cừ.
- Thành phố Vũng Tàu: Các tuyến đường ven biển, khu vực gần bãi biển thành phố Vũng Tàu: Thùy Vân, Ba Tháng Hai, Lê Lợi, Ba Mươi Tháng Tư, Nguyễn Hiền, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám, Trần Quý Cáp, La Văn Cầu, Phạm Văn Trị, Phó Đức Chính, Lê Hồng Phong, Thi Sách…
- Ngầm hóa mạng cáp viễn thông các tuyến đường gần điểm du lịch trên địa bàn tỉnh: Bạch Dinh, Linh Sơn Cổ Tự, khu di tích núi Dinh, đền Dinh Cô, Bãi Trước, Bãi Sau (Thùy Vân), Bãi Vọng Nguyệt, Bãi Dâu, Bãi Dứa, Côn Đảo.
5. Điểm truy nhập Internet không dây
Quy hoạch lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây: lắp đặt các điểm phát sóng Internet công cộng (hiện tại sử dụng phát sóng công nghệ wifi) trên địa bàn tỉnh: phục vụ phát triển du lịch, giáo dục...trên địa bàn tỉnh.
Đến năm 2015 xây dựng 144 điểm phát sóng Internet không dây, giai đoạn 2016 - 2020 xây dựng 86 điểm.
- Thành phố Bà Rịa: 49 điểm tại 12 khu vực.
- Thành phố Vũng Tàu: 100 điểm tại 23 khu vực.
- Huyện Châu Đức: 18 điểm tại 16 khu vực.
- Huyện Côn Đảo: 5 điểm tại 2 khu vực.
- Huyện Đất Đỏ: 9 điểm tại 8 khu vực.
- Huyện Long Điền: 16 điểm tại 9 khu vực
- Huyện Tân Thành: 11 điểm tại 10 khu vực
- Huyện Xuyên Mộc: 22 điểm tại 15 khu vực.
(Danh mục điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ tại phần phụ lục 7).
6. Quy hoạch cột ăng ten phát sóng phát thanh, truyền hình
- Quy hoạch xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng số trên địa bàn tỉnh trên cơ sở lắp đặt tại vị trí đài truyền thanh các huyện và đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Xây dựng ăng ten truyền hình tiếp sóng tại Côn Đảo.
- Duy trì, bao dưỡng cột ăng ten phát sóng phát thanh huyện và đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
IV. GIẢI PHÁP
1. Quản lý nhà nước
Quản lý, quy hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh theo định hướng các doanh nghiệp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, phát triển hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động. Xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại địa phương. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông, vi phạm quy định việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng ngoại vi.
Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về viễn thông, đặc biệt là cán bộ đầu ngành, trình độ chuyên môn sâu.
Đối với mỗi một khu vực (tuyến đường, tuyến phố…). Tỉnh thực hiện quy định cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng ngoại vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng chéo giữa các doanh nghiệp.
2. Phát triển hạ tầng
Tỉnh có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng, phát triển hạ tầng mạng lưới.
Tỉnh công bố quy hoạch chung trên toàn tỉnh và lộ trình thực hiện để các doanh nghiệp tiến hành đầu tư xây dựng mạng lưới trên địa bàn tỉnh (vị trí cột ăng ten, hệ thống cống bể cáp…). Khi doanh nghiệp xin giấy phép, cơ quan chức năng có thẩm quyền căn cứ vào quy hoạch, cấp phép cho đơn vị thực hiện việc xây dựng hạ tầng viễn thông theo quy định.
Tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng cơ sở hạ tầng mạng thông tin di động, ngầm hóa mạng ngoại vi.
Doanh nghiệp phối hợp thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng dùng chung thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Cơ chế chính sách
Ban hành các quy định, quy chế về xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh; quy định, quy chế về cấp phép xây dựng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động.
Ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng viễn thông; phối hợp giữa các ngành trong việc triển khai thực hiện ngầm hóa.
Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông theo hình thức xã hội hóa.
Ban hành các quy định về dành quỹ đất xây dựng hạ tầng viễn thông trong quá trình xây dựng hạ tầng giao thông, đô thị.
4. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch
a. Hạ tầng xây dựng mới
Đối với khu vực các tuyến đường, khu công nghiệp xây dựng mới, khu vực các khu chung cư, khu đô thị mới... triển khai xây dựng hạ tầng theo một trong hai hình thức sau:
- Hình thành doanh nghiệp độc lập thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động, sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại hạ tầng.
- Doanh nghiệp cùng phối hợp đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận.
b. Hạ tầng hiện trạng (hạ tầng cũ)
Hạ tầng mạng cáp ngoại vi:
- Đối với khu vực các tuyến đường đã có hạ tầng cống bể:
+ Trong trường hợp hạ tầng cống bể vẫn còn khả năng lắp đặt thêm cáp viễn thông; khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này các doanh nghiệp phải phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh nghiệp sở hữu hạ tầng cống bể.
+ Trong trường hợp dung lượng lắp đặt của hệ thống cống bể đã sử dụng hết, có thể sử dụng một số giải pháp kỹ thuật (giải pháp Maxcell…) để tăng dung lượng cáp của hệ thống cống bể hiện hữu hoặc triển khai cải tạo nâng cấp dung lượng hệ thống cống bể.
- Đối với khu vực các tuyến đường chưa có hạ tầng cống bể:
+ Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan: từng bước xây dựng hạ tầng cống bể, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi.
+ Khu vực nông thôn: cải tạo, bó gọn hệ thống cáp ngoại vi.
Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng:
- Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan:
+ Từng bước triển khai cải tạo, chuyển đổi cột ăng ten cồng kềnh (A2a) sang cột ăng ten không cồng kềnh (A1).
+ Đối với một số trường hợp đặc biệt (trung tâm viễn thông, truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình…) cho phép doanh nghiệp duy trì độ cao hiện trạng, đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp.
5. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Nguồn vốn trong đầu tư, phát triển hạ tầng mạng viễn thông chủ yếu của doanh nghiệp viễn thông và xã hội hóa. Huy động nguồn vốn phụ thuộc sự phát triển của thị trường viễn thông, tình hình kinh doanh các dịch vụ viễn thông.
Đối với các dự án hiệu quả kinh tế cao do các doanh nghiệp viễn thông đầu tư.
Các dự án phát triển công trình ngầm do phải phối hợp đầu tư với các đơn vị khác, thời gian thu hồi vốn chậm huy động nguồn đầu tư xã hội. Nhà nước ban hành cơ chế để các doanh nghiệp, các tổ chức đầu tư thu hồi vốn đầu tư. Các dự án cùng đầu tư sẽ được thực hiện lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đặc biệt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông cần thực hiện đồng bộ với quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế xã hội khác để phát huy hết hiệu quả.
Đối với các dự án xây dựng hạ tầng tại tuyến đường, khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất mới xây dựng thực hiện đầu tư đồng bộ hạ tầng. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất tự đầu tư hoặc kêu gọi các doanh nghiệp khác đầu tư xây dựng hạ tầng cống bể lắp đặt cáp viễn thông, cột ăng ten để các doanh nghiệp viễn thông thuê lại cơ sở hạ tầng khi cung cấp mạng tại khu vực đó.
Đối với các dự án ngầm hóa mạng cáp treo, huy động vốn từ doanh nghiệp viễn thông, nếu doanh nghiệp viễn thông không có kinh phí hạ ngầm mạng cáp viễn thông, cho phép các doanh nghiệp ngoài ngành viễn thông xây dựng hạ tầng cống bể cáp và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại sử dụng với mức giá cho thuê được công bố và được kiểm soát theo quy định.
Đối với dự án số hóa phương thức truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình, sử dụng một phần nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc gia, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.
Định hướng các doanh nghiệp trên địa bàn triển khai thực hiện Quy hoạch.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà nước về quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.
Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động; quy định về xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động; các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước…; Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.
2. Sở Tài chính:
Bố trí nguồn vốn các hạng mục thuộc nguồn vốn ngân sách trong khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Chủ trì với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.
3. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp viễn thông xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi, quy định về việc xây dựng hạ tầng mạng ngọai vi phù hợp với kế hoạch của từng thời kỳ.
4. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; xây dựng các quy định, hướng dẫn doanh nghiệp về xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi, hạ tầng mạng di động phù hợp với quy hoạch kiến trúc, đô thị của tỉnh.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy hoạch.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình viễn thông đảm bảo đúng với quy hoạch xây dựng của tỉnh. Phối hợp với Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.
5. Các sở, ban, ngành khác
Các sở, ngành khác phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Phối hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trên địa bàn.
7. Các doanh nghiệp
Căn cứ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, hiện trạng và kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp xây dựng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp khác đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy dân nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Stt | Dự án | Nguồn vốn | Nhu cầu đầu tư | Thời gian thực hiện | ||
Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | Doanh nghiệp, xã hội hóa | ||||
1 | Xây dựng tuyến truyền dẫn dự phòng ven biển phục vụ an ninh quốc phòng | 25,6 | - | - | 25,6 | 2016 - 2020 |
2 | Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ | - | - | 0,2 | 0,2 | 2015 - 2016 |
3 | Lắp đặt điểm truy nhập Internet không dây |
| 5,5 | 1,4 | 6,9 | 2015 - 2020 |
4 | Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng | - | - | 0,5 | 0,5 | 2015 - 2016 |
5 | Xây dựng hạ tầng cống bể cáp | - | - | 240,0 | 240,0 | 2014 - 2020 |
6 | Xây dựng hạ tầng cột treo cáp | - | - | 50,0 | 50,0 | 2014 - 2020 |
7 | Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động | - | - | 300,0 | 300,0 | 2014 - 2020 |
8 | Cải tạo hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động | - | - | 36,0 | 36,0 | 2015 - 2020 |
9 | Xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng số | - | - | 200,0 | 200,0 | 2015 - 2020 |
10 | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch |
| 3,0 | - | 3,0 | 2015 - 2017 |
| Tổng | 25,6 | 8,5 | 828,1 | 862,2 |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020)
Stt | Tên công trình | Chức năng công trình | Đơn vị quản lý, khai thác | Địa bàn tuyến cáp đi qua | Loại công trình hạ tầng kỹ thuật | Tổng chiều dài (km) | Thời điểm khai thác, sử dụng |
1 | Xây dựng tuyến truyền dẫn dự phòng ven biển phục vụ an ninh quốc phòng | Truyền dẫn | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Đường Thùy Vân/ thành phố Vũng Tàu, Nguyễn An Ninh thành phố Vũng Tàu, Ba Tháng Hai/ thành phố Vũng Tàu, Hương lộ 5/huyện Long Điền, Tỉnh lộ 44A/ huyện Long Điền, Tỉnh lộ 44A huyện Đất Đỏ, Đường ven biển/huyện Đất Đỏ, huyện Xuyên Mộc | N1 | 80 | 1/2016 -12/2020 |
DANH MỤC CÁC ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
(Kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020)
Stt | Địa điểm | Loại điểm CCDV | Doanh nghiệp CCDV | Quy mô công trình | Thời điểm đưa vào KT, SD | |
CTĐT (m2/điểm) | CTTXD (m2/điểm) | |||||
CCDV: Cung cấp dịch vụ; DVCC: dịch vụ công cộng; CTĐT: Công trình đi thuê; CTTXD: Công trình tự xây dựng; KT, SD: Khai thác, sử dụng | ||||||
1 | Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
1.1 | Trường đại học Bà Rịa - Vũng Tàu | Đ2 | Doanh nghiệp viễn thông | 3÷5 |
| 1/2015-12/2016 |
1.2 | Bến xe khách Vũng Tàu | Đ2 | Doanh nghiệp viễn thông | 3÷5 |
| 1/2015-12/2016 |
2 | Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
|
2.1 | Xã Cù Bị | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông |
| 25÷50 | 1/2015-12/2016 |
3 | Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
3.1 | Xã Lộc An | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông |
| 25÷50 | 1/2015-12/2016 |
4 | Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
4.1 | Xã Phước Tỉnh | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông |
| 25÷50 | 1/2015-12/2016 |
5 | Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
|
5.1 | Xã Phước Hòa | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông |
| 25÷50 | 1/2015-12/2016 |
6 | Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
|
6.1 | Xã Tân Lâm | Đ1 | Doanh nghiệp viễn thông |
| 25÷50 | 1/2015-12/2016 |
Đ1: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ (điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng). Đ2: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông không có người phục vụ (điểm giao dịch tự động). |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ CHỈ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN LOẠI A1
(Kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020)
Stt | Khu vực, tuyến đường, phố | Thời điểm chuyển đổi cột ăng ten A2a sang cột ăng ten A1 | Ghi chú |
|
1 | Thành phố Bà Rịa |
| ||
1.1 | Nguyễn An Ninh | 1/2018-12/2020 | Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị.
- Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị.
- Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. |
|
1.2 | Tô Nguyệt Đình | 1/2018-12/2020 |
| |
1.3 | Điện Biên Phủ Nối Dài | 1/2018-12/2020 |
| |
1.4 | Đường Vào Nhà Máy Điện | 1/2018-12/2020 |
| |
1.5 | Đường Nuôi Trồng Thủy Sản | 1/2018-12/2020 |
| |
1.6 | Đường Số 6 | 1/2018-12/2020 |
| |
1.7 | Đường Số 22 | 1/2018-12/2020 |
| |
1.8 | Đường Số 5 | 1/2018-12/2020 |
| |
1.9 | Đường Số 25 | 1/2018-12/2020 |
| |
1.10 | Đường Số 14 | 1/2018-12/2020 |
| |
1.11 | Đường Vào Mỏ Đá | 1/2018-12/2020 |
| |
1.12 | Trương Phúc Phan | 1/2018-12/2020 |
| |
1.13 | Hoàng Việt | 1/2018-12/2020 |
| |
1.14 | Nguyễn Cư Trinh | 1/2018-12/2020 |
| |
1.15 | Võ Ngọc Chấn | 1/2018-12/2020 |
| |
1.16 | Nguyễn Hữu Cảnh | 1/2018-12/2020 |
| |
1.17 | Hoàng Hoa Thám | 1/2015-12/2018 |
| |
1.18 | Lê Long Văn | 1/2015-12/2018 |
| |
1.19 | Lê Văn Hưu | 1/2015-12/2018 |
| |
1.20 | Trịnh Hòai Đức | 1/2015-12/2018 |
| |
1.21 | Lê Văn Lương | 1/2015-12/2018 |
| |
1.22 | Nguyễn Hữu Huân | 1/2015-12/2018 |
| |
1.23 | Nguyễn Văn Hưởng | 1/2015-12/2018 |
| |
1.24 | Hà Huy Giáp | 1/2015-12/2018 |
| |
1.25 | Nguyễn Văn Nguyễn | 1/2015-12/2018 |
| |
1.26 | Hương Lộ 2 | 1/2015-12/2018 |
| |
1.27 | Nguyễn Văn Cừ | 1/2015-12/2018 |
| |
1.28 | Nguyễn Mạnh Hùng | 1/2015-12/2018 |
| |
1.29 | Đặng Nguyên Cẩn | 1/2015-12/2018 |
| |
1.30 | Nguyễn Thái Bình | 1/2015-12/2018 |
| |
1.31 | Trần Quang Diệu | 1/2015-12/2018 |
| |
1.32 | Ngô Đức Kế | 1/2015-12/2018 |
| |
1.33 | Ung Văn Khiêm | 1/2015-12/2018 |
| |
1.34 | Trần Hưng Đạo | 1/2015-12/2018 |
| |
1.35 | Cách Mạng tháng tám | 1/2015-12/2018 |
| |
1.36 | Điện Biên Phủ | 1/2015-12/2018 |
| |
1.37 | Phạm Hùng | 1/2015-12/2018 |
| |
1.38 | Võ Thị Sáu | 1/2015-12/2017 |
| |
1.39 | Lê Thành Duy | 1/2015-12/2017 |
| |
1.40 | Huệ Đăng | 1/2015-12/2017 |
| |
1.41 | Nguyễn Huệ | 1/2015-12/2017 |
| |
1.42 | Nguyễn Trãi | 1/2015-12/2017 |
| |
1.43 | Nguyễn Đình Chiểu | 1/2015-12/2017 |
| |
1.44 | Nguyễn Du | 1/2015-12/2017 |
| |
1.45 | Lê Lợi | 1/2015-12/2017 |
| |
1.46 | Tôn Đức Thắng | 1/2015-12/2017 |
| |
1.47 | Huỳnh Ngọc Hay | 1/2015-12/2017 |
| |
1.48 | Hai Bà Trưng | 1/2015-12/2017 |
| |
1.49 | Nguyễn Thanh Đằng | 1/2015-12/2017 |
| |
1.50 | Nguyễn Hữu Thọ | 1/2015-12/2017 |
| |
1.51 | Chi Lăng | 1/2015-12/2017 |
| |
1.52 | Lê Thành Duy | 1/2015-12/2017 |
| |
1.53 | Nguyễn Thành Châu | 1/2015-12/2017 |
| |
1.54 | 27 Tháng 4 | 1/2015-12/2017 |
| |
1.55 | Bạch Đằng | 1/2015-12/2017 |
| |
1.56 | Nguyễn Văn Trỗi | 1/2015-12/2017 |
| |
1.57 | Phạm Ngọc Thạch | 1/2015-12/2017 |
| |
1.58 | Hùng Vương | 1/2015-12/2017 |
| |
1.59 | Hoàng Diệu | 1/2015-12/2017 |
| |
1.60 | Điện Biên Phủ | 1/2015-12/2017 |
| |
1.61 | Nguyễn Thị Định | 1/2015-12/2017 |
| |
1.62 | Nguyễn Văn Linh | 1/2015-12/2017 |
| |
1.63 | Lê Quý Đôn | 1/2015-12/2017 |
| |
1.64 | Ngô Gia Tự | 1/2015-12/2017 |
| |
1.65 | Dương Bạch Mai | 1/2015-12/2017 |
| |
1.66 | Huỳnh Tịnh Của | 1/2015-12/2017 |
| |
1.67 | Lê Duẩn | 1/2015-12/2017 |
| |
1.68 | Lý Thường Kiệt | 1/2015-12/2017 |
| |
1.69 | Nguyễn Tất Thành | 1/2015-12/2017 |
| |
1.70 | Phạm Hữu Chí | 1/2015-12/2017 |
| |
1.71 | Lê Lai | 1/2015-12/2017 |
| |
1.72 | Phạm Văn Đồng | 1/2015-12/2017 |
| |
1.73 | Trương Minh Ký | 1/2015-12/2018 |
| |
1.74 | Trần Xuân Độ | 1/2015-12/2018 |
| |
1.75 | Nguyễn Tự Trọng | 1/2015-12/2018 |
| |
1.76 | Huỳnh Tấn Phát | 1/2015-12/2018 |
| |
1.77 | Hồ Tri Tân | 1/2015-12/2018 |
| |
1.78 | Nguyễn Thị Minh Khai | 1/2015-12/2018 |
| |
1.79 | Hoàng Văn Thái | 1/2015-12/2018 |
| |
1.80 | Nguyễn Lương Bằng | 1/2015-12/2018 |
| |
1.81 | Đường A1 | 1/2015-12/2018 |
| |
1.82 | Đường A2 | 1/2015-12/2018 |
| |
1.83 | Đường A3 | 1/2015-12/2018 |
| |
1.84 | Đường A4 | 1/2015-12/2018 |
| |
1.85 | Đường A5 | 1/2015-12/2018 |
| |
1.86 | Kha Vạn Cân | 1/2015-12/2018 |
| |
1.87 | Lưu Hửu Phước | 1/2015-12/2018 |
| |
1.88 | Chu Văn An | 1/2015-12/2018 |
| |
1.89 | Nguyễn Phúc Chu | 1/2015-12/2018 |
| |
1.90 | Cao Triều Phát | 1/2015-12/2018 |
| |
1.91 | Hụê Tỉnh | 1/2015-12/2018 |
| |
1.92 | Lê Văn Duyệt | 1/2015-12/2018 |
| |
1.93 | Trương Hán Siêu | 1/2015-12/2018 |
| |
1.94 | Phạm Văn Bạch | 1/2015-12/2018 |
| |
1.95 | Võ Văn Tần | 1/2015-12/2018 |
| |
1.96 | Phạm Thiều | 1/2015-12/2018 |
| |
1.97 | Trần Văn Lung | 1/2015-12/2018 |
| |
1.98 | Nguyễn Khánh Toàn | 1/2015-12/2018 |
| |
1.99 | Đường Trục Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc | 1/2015-12/2018 |
| |
1.100 | Đường Vào Khu Bến Súc | 1/2015-12/2018 |
| |
1.101 | Võ Văn Kiệt | 1/2015-12/2018 |
| |
1.102 | Phạm Hùng | 1/2015-12/2018 |
| |
1.103 | Hương Lộ 3 | 1/2015-12/2018 |
| |
1.104 | Phan Đăng Lưu | 1/2015-12/2018 |
| |
1.105 | Các khu vực còn lại của thành phố Bà Rịa: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc). |
|
|
|
1.106 | Các tuyến đường, phố, khu dân cư, khu đô thị mới xây dựng trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2014-2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng cột Ăng ten A1. |
|
|
|
2 | Thành phố Vũng Tàu |
| ||
2.1 | Nguyễn Du | 1/2015-12/2018 |
|
|
2.2 | Hoàng Diệu | 1/2015-12/2017 | Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1b. |
|
2.3 | Nguyễn Trãi | 1/2015-12/2018 | Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. |
|
2.4 | Bà Triệu | 1/2015-12/2018 |
| |
2.5 | Trưng Trắc | 1/2015-12/2018 |
| |
2.6 | Trưng Nhị | 1/2015-12/2018 |
| |
2.7 | Lý Tự Trọng | 1/2015-12/2018 |
| |
2.8 | Đồ Chiểu | 1/2015-12/2018 |
| |
2.9 | Lê Ngọc Hân | 1/2015-12/2018 |
| |
2.10 | Trần Nguyên Hãn | 1/2015-12/2018 |
| |
2.11 | Thủ Khoa Huân | 1/2015-12/2017 | Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1b. |
|
2.12 | Đồng Khởi | 1/2015-12/2017 |
|
|
2.13 | Phùng Khắc Khoan | 1/2015-12/2017 | Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1b. |
|
2.14 | Trương Vĩnh Ký | 1/2015-12/2017 |
|
|
2.15 | Lê Quý Đôn | 1/2015-12/2017 | Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1b. |
|
2.16 | Lý Thường Kiệt | 1/2015-12/2017 | Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. |
|
2.17 | Lê Lợi | 1/2015-12/2017 |
| |
2.18 | Quang Trung | 1/2015-12/2018 |
| |
2.19 | Đinh Tiên Hoàng | 1/2015-12/2018 |
| |
2.20 | Phan Bội Châu | 1/2015-12/2018 |
| |
2.21 | Lương Văn Can | 1/2015-12/2018 |
| |
2.22 | Nguyễn Hiền | 1/2015-12/2018 |
| |
2.23 | Lạc Long Quân | 1/2015-12/2018 |
| |
2.24 | Ngô Văn Huyền | 1/2015-12/2018 |
| |
2.25 | Hạ Long | 1/2015-12/2017 | - Đường ven biền có nhiều bãi tắm, khu du lịch. - Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1b. |
|
2.26 | Võ Thị Sáu | 1/2015-12/2018 | - Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị.
- Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị
- Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị |
|
2.27 | Hoàng Hoa Thám | 1/2015-12/2018 |
| |
2.28 | Nguyễn Trường Tộ | 1/2015-12/2018 |
| |
2.29 | Phan Chu Trinh | 1/2015-12/2018 |
| |
2.30 | Huỳnh Khương An | 1/2015-12/2018 |
| |
2.31 | Phan Đăng Lưu | 1/2015-12/2018 |
| |
2.32 | Huỳnh Khương Ninh | 1/2015-12/2018 |
| |
2.33 | Tạ Uyên | 1/2015-12/2018 |
| |
2.34 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1/2015-12/2018 |
| |
2.35 | Trần Đồng | 1/2015-12/2018 |
| |
2.36 | Trương Công Định | 1/2015-12/2018 |
| |
2.37 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1/2015-12/2018 |
| |
2.38 | Mạc Đĩnh Chi | 1/2015-12/2018 |
| |
2.39 | Cô Bắc | 1/2015-12/2018 |
| |
2.40 | Cô Giang | 1/2015-12/2018 |
| |
2.41 | Tú Xương | 1/2015-12/2018 |
| |
2.42 | Yên Bái | 1/2015-12/2018 |
| |
2.43 | Đoàn Thị Điểm | 1/2015-12/2018 |
| |
2.44 | Bà Huyện Thanh Quan | 1/2015-12/2018 |
| |
2.45 | Tô Hiến Thành | 1/2015-12/2018 |
| |
2.46 | Triệu Việt Vương | 1/2015-12/2018 |
| |
2.47 | Hùng Vương | 1/2015-12/2018 |
| |
2.48 | Nguyễn Kim | 1/2015-12/2018 |
| |
2.49 | Lê Hồng Phong | 1/2015-12/2018 |
| |
2.50 | Nguyễn Văn Trỗi | 1/2015-12/2018 |
| |
2.51 | Bạch Đằng | 1/2016-12/2020 |
| |
2.52 | Trần Phú | 1/2016-12/2020 |
| |
2.53 | Vi Ba | 1/2016-12/2020 |
| |
2.54 | Ngư Phủ | 1/2015-12/2018 |
| |
2.55 | Nguyễn Bảo | 1/2015-12/2018 |
| |
2.56 | Trần Xuân Độ | 1/2015-12/2018 |
| |
2.57 | Kỳ Đồng | 1/2015-12/2018 |
| |
2.58 | Thắng Nhì | 1/2015-12/2018 |
| |
2.59 | Trần Quốc Toản | 1/2015-12/2018 |
| |
2.60 | Hoàng Việt | 1/2015-12/2018 |
| |
2.61 | Nguyễn An Ninh | 1/2015-12/2018 |
| |
2.62 | Ba mươi tháng Tư | 1/2015-12/2018 |
| |
2.63 | Trương Văn Bang | 1/2015-12/2017 |
| |
2.64 | Kha Vạn Cân | 1/2015-12/2017 |
| |
2.65 | Trần Khắc Chung | 1/2015-12/2017 |
| |
2.66 | Trần Khánh Dư | 1/2015-12/2017 |
| |
2.67 | Trịnh Hoài Đức | 1/2015-12/2017 |
| |
2.68 | Ngô Đức Kế | 1/2015-12/2017 |
| |
2.69 | Cao Thắng | 1/2015-12/2017 |
| |
2.70 | Hàn Mặc Tử | 1/2015-12/2017 |
| |
2.71 | Tôn Thất Tùng | 1/2015-12/2017 |
| |
2.72 | Yersin | 1/2015-12/2017 |
| |
2.73 | Nguyễn Thái Học | 1/2015-12/2017 |
| |
2.74 | Nguyễn Tri Phương | 1/2015-12/2017 |
| |
2.75 | Phạm Hồng Thái | 1/2015-12/2017 |
| |
2.76 | Hoàng Văn Thụ | 1/2015-12/2017 |
| |
2.77 | Chu Mạnh Trinh | 1/2015-12/2017 |
| |
2.78 | Trần Bình Trọng | 1/2015-12/2017 |
| |
2.79 | Đội Cấn | 1/2015-12/2017 |
| |
2.80 | Lê Phụng Hiểu | 1/2015-12/2017 |
| |
2.81 | Đường 3 tháng 2 | 1/2015-12/2017 |
| |
2.82 | Nguyễn Hữu Cảnh | 1/2015-12/2017 |
| |
2.83 | Huyền Trân Công Chúa | 1/2015-12/2017 |
| |
2.84 | Bình Giã | 1/2015-12/2017 |
| |
2.85 | Ba tháng hai | 1/2015-12/2017 |
| |
2.86 | Thống Nhất | 1/2015-12/2017 |
| |
2.87 | Thi Sách | 1/2015-12/2017 |
| |
2.88 | Thùy Vân | 1/2015-12/2017 | - Đường ven biền có nhiều bãi tắm, khu du lịch. - Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1b. |
|
2.89 | Phạm Ngọc Thạch | 1/2015-12/2018 | - Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. |
|
2.90 | Nguyễn Lương Bằng | 1/2015-12/2018 |
| |
2.91 | Nguyễn Văn Cừ | 1/2015-12/2018 |
| |
2.92 | Nguyễn Thái Bình | 1/2015-12/2018 |
| |
2.93 | Sương Nguyệt Ánh | 1/2015-12/2018 |
| |
2.94 | Tăng Bạt Hổ | 1/2015-12/2018 |
| |
2.95 | Nguyễn Hới | 1/2015-12/2018 |
| |
2.96 | Lê Thị Riêng | 1/2015-12/2018 |
| |
2.97 | Tôn Thất Thuyết | 1/2015-12/2018 |
| |
2.98 | Nguyễn Trung Trực | 1/2015-12/2018 |
| |
2.99 | Trần Cao Vân | 1/2015-12/2018 |
| |
2.100 | Lê Văn Lộc | 1/2015-12/2018 |
| |
2.101 | Lê Quang Định | 1/2015-12/2018 |
| |
2.102 | Lương Thế Vinh | 1/2015-12/2018 |
| |
2.103 | Hàn Thuyên | 1/2015-12/2018 |
| |
2.104 | Lưu Chí Hiếu | 1/2015-12/2018 |
| |
2.105 | Thành Thái | 1/2015-12/2018 |
| |
2.106 | Bắc Sơn | 1/2015-12/2018 |
| |
2.107 | Đô Lương | 1/2015-12/2018 |
| |
2.108 | Nguyễn Gia Thiều | 1/2015-12/2018 |
| |
2.109 | Hoa Lư | 1/2015-12/2018 |
| |
2.110 | Chi Lăng | 1/2015-12/2018 |
| |
2.111 | Phước Thắng | 1/2015-12/2018 |
| |
2.112 | Tuệ Tĩnh | 1/2015-12/2017 |
| |
2.113 | Nơ Trang Long | 1/2015-12/2017 |
| |
2.114 | Mai Thúc Loan | 1/2015-12/2017 |
| |
2.115 | Cao Bá Quát | 1/2015-12/2017 |
| |
2.116 | Kim Đồng | 1/2015-12/2017 |
| |
2.117 | Lưu Hữu Phước | 1/2015-12/2017 |
| |
2.118 | Bến Nôm | 1/2015-12/2017 |
| |
2.119 | Dương Vân Nga | 1/2015-12/2017 |
| |
2.120 | Lê Hoàn | 1/2015-12/2017 |
| |
2.121 | Võ Văn Tần | 1/2015-12/2017 |
| |
2.122 | Trần Nguyên Đán | 1/2015-12/2017 |
| |
2.123 | Lê Thánh Tông | 1/2015-12/2017 |
| |
2.124 | Tiền Cảng | 1/2015-12/2017 |
| |
2.125 | Trần Anh Tông | 1/2015-12/2017 |
| |
2.126 | Phạm Văn Nghị | 1/2015-12/2017 |
| |
2.127 | Trương Hán Siêu | 1/2015-12/2017 |
| |
2.128 | Phạm Văn Dinh | 1/2015-12/2017 |
| |
2.129 | Ngô Quyền | 1/2015-12/2017 |
| |
2.130 | Nguyễn Thiện Thuật | 1/2015-12/2017 |
| |
2.131 | La Văn Cầu | 1/2015-12/2017 | - Đường ven biền có nhiều bãi tắm, khu du lịch. - Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1b. |
|
2.132 | Trần Quý Cáp | 1/2015-12/2017 |
|
|
2.133 | Phó Đức Chính | 1/2015-12/2017 | - Đường ven biền có nhiều bãi tắm, khu du lịch. - Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1b. |
|
2.134 | Đống Đa | 1/2015-12/2017 |
|
|
2.135 | Phạm Thế Hiển | 1/2015-12/2017 |
|
|
2.136 | Hồ Quý Ly | 1/2015-12/2017 |
|
|
2.137 | Phan Văn Trị | 1/2015-12/2017 | - Đường ven biền có nhiều bãi tắm, khu du lịch. - Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1b. |
|
2.138 | Nguyễn Chí Thanh | 1/2015-12/2017 |
| |
2.139 | Xô Viết Nghệ Tỉnh | 1/2015-12/2017 | - Khu vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. |
|
2.140 | Lý Thái Tổ | 1/2015-12/2017 |
| |
2.141 | Tản Đà | 1/2015-12/2017 |
| |
2.142 | Tôn Đản | 1/2015-12/2017 |
| |
2.143 | Phạm Cư Lạng | 1/2015-12/2017 |
| |
2.144 | Hải Thượng Lãn Ông | 1/2015-12/2017 |
| |
2.145 | Nguyễn Đức Thụy | 1/2015-12/2017 |
| |
2.146 | Hồ Tri Tân | 1/2015-12/2017 |
| |
2.147 | Lê Văn Tám | 1/2015-12/2017 |
| |
2.148 | Đường đến tượng Chúa | 1/2015-12/2017 |
| |
2.149 | Đường khu chợ Rạch Dừa | 1/2015-12/2017 |
| |
2.150 | Phan Kế Bính | 1/2015-12/2017 |
| |
2.151 | Nguyễn Hữu Cầu | 1/2015-12/2017 |
| |
2.152 | Văn Cao | 1/2015-12/2017 |
| |
2.153 | Bến Đò | 1/2015-12/2017 |
| |
2.154 | Yên Đổ | 1/2015-12/2017 |
| |
2.155 | Trần Huy Liệu | 1/2015-12/2017 |
| |
2.156 | Cống Quỳnh | 1/2015-12/2017 |
| |
2.157 | Nguyễn Cư Trinh | 1/2015-12/2017 |
| |
2.158 | Nguyễn Công Trứ | 1/2015-12/2017 |
| |
2.159 | Pastuer | 1/2015-12/2017 |
| |
2.160 | Phạm Ngũ Lão | 1/2015-12/2017 |
| |
2.161 | Phan Đình Phùng | 1/2015-12/2017 |
| |
2.162 | Đường 156-165 Thùy Vân | 1/2015-12/2017 | - Khu vực phát triển du lịch biển, nghỉ dưỡng, du lịch thương mại - hội nghị. - Quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1b. |
|
2.163 | Đường D4 Khu du lịch Chí Linh | 1/2015-12/2017 |
| |
2.164 | Đường D5 Khu du lịch Chí Linh | 1/2015-12/2017 |
| |
2.165 | Các tuyến đường trong khu đô thị Chí Linh | 1/2015-12/2017 |
| |
2.166 | Các tuyến đường trong khu Đại An | 1/2015-12/2017 |
| |
2.167 | Các tuyến đường trong khu Bến Đình | 1/2015-12/2017 |
| |
2.168 | Các tuyến đường trong khu Á Châu | 1/2015-12/2017 |
| |
2.169 | Bãi biển Bãi Dứa | 1/2015-12/2017 |
| |
2.170 | Bãi biển Tầm Dương | 1/2015-12/2017 |
| |
2.171 | Bãi biển Thùy Vân | 1/2015-12/2017 |
| |
2.172 | Bãi biển Bãi Dâu | 1/2015-12/2017 |
| |
2.173 | Các khu vực còn lại của thành phố Vũng Tàu: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc). |
|
|
|
2.174 | Các tuyến đường, phố, khu dân cư, khu đô thị mới xây dựng trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2014-2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng cột ăng ten A1. |
|
|
|
3 | Huyện Châu Đức |
|
|
|
3.1 | Lạc Long Quân | 1/2016-12/2020 | Khu vực trung tâm huyện |
|
3.2 | Trần Phú | 1/2016-12/2020 |
| |
3.3 | Nguyễn Văn Trỗi | 1/2016-12/2020 |
| |
3.4 | Hoàng Hoa Thám | 1/2016-12/2020 |
| |
3.5 | Lý Thường Kiệt | 1/2016-12/2020 |
| |
3.6 | Lê Lợi | 1/2016-12/2020 |
| |
3.7 | Trần Hưng Đạo | 1/2016-12/2020 |
| |
3.8 | Quốc lộ 56 | 1/2016-12/2020 |
| |
3.9 | Tỉnh Lộ 765 | 1/2016-12/2020 |
| |
3.10 | Tỉnh Lộ M.Xuân - H.Bình | 1/2016-12/2020 |
| |
3.11 | Khu vực trung tâm xã Kim Long | 1/2016-12/2020 |
| |
3.12 | Quốc lộ 56 | 1/2016-12/2020 |
| |
3.13 | Các khu vực còn lại của huyện Châu Đức: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
|
4 | Huyện Xuyên Mộc |
| ||
4.1 | Hùng Vương | 1/2016-12/2020 | Khu vực trung tâm huyện.
Khu vực trung tâm huyện. |
|
4.2 | Huỳnh Minh Thạnh | 1/2016-12/2020 |
| |
4.3 | Nguyễn Văn Trỗi | 1/2016-12/2020 |
| |
4.4 | Trần Phú | 1/2016-12/2020 |
| |
4.5 | Phạm Văn Đồng | 1/2016-12/2020 |
| |
4.6 | Xuyên Phước Cơ | 1/2016-12/2020 |
| |
4.7 | Tôn Đức Thắng | 1/2016-12/2020 |
| |
4.8 | Bình Giã | 1/2016-12/2020 |
| |
4.9 | Trần Hưng Đạo | 1/2016-12/2020 |
| |
4.10 | Lê Lợi | 1/2016-12/2020 |
| |
4.11 | Đường 27 tháng 4 | 1/2016-12/2020 |
| |
4.12 | Cách Mạng tháng Tám | 1/2016-12/2020 |
| |
4.13 | Nguyễn Đình Chiểu | 1/2016-12/2020 |
| |
4.14 | Đường D7 | 1/2016-12/2020 |
| |
4.15 | Đường quy hoạch số 29 | 1/2016-12/2020 |
| |
4.16 | Điện Biên Phủ | 1/2016-12/2020 |
| |
4.17 | Hoàng Việt | 1/2016-12/2020 |
| |
4.18 | Đường Bạch Mai | 1/2016-12/2020 |
| |
4.19 | Phạm Hùng | 1/2016-12/2020 |
| |
4.20 | Nguyễn Minh Khanh | 1/2016-12/2020 |
| |
4.21 | Phan Châu Trinh | 1/2016-12/2020 |
| |
4.22 | Nguyễn Du | 1/2016-12/2020 |
| |
4.23 | Đường số 1 | 1/2016-12/2020 |
| |
4.24 | Đường D7 | 1/2016-12/2020 |
| |
4.25 | Đường D4 | 1/2016-12/2020 |
| |
4.26 | Nguyễn Huệ | 1/2016-12/2020 |
| |
4.27 | Trần Văn Trà | 1/2016-12/2020 |
| |
4.28 | Lương Đình Của | 1/2016-12/2020 |
| |
4.29 | Tôn Thất Tùng | 1/2016-12/2020 |
| |
4.30 | Lý Tự Trọng | 1/2016-12/2020 |
| |
4.31 | Quốc Lộ 55 | 1/2016-12/2020 |
| |
4.32 | Tỉnh Lộ 328 | 1/2016-12/2020 |
| |
4.33 | Tỉnh Lộ 329 | 1/2016-12/2020 |
| |
4.34 | Khu vực trung tâm xã Hòa Bình | 1/2016-12/2020 | Phát triển thành thị trấn |
|
4.35 | Khu vực trung tâm xã Bình Châu | 1/2016-12/2020 | Phát triển thành thị trấn |
|
4.36 | Khu vực trung tâm xã Hồ Tràm | 1/2016-12/2020 | Phát triển thành thị trấn |
|
4.37 | Cụm du lịch Bình Châu - Hồ Linh | 1/2016-12/2020 |
|
|
4.38 | Các khu vực còn lại của huyện Xuyên Mộc: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
|
5 | Huyện Long Điền |
| ||
5.1 | Võ Thị Sáu | 1/2016-12/2020 | Khu vực trung tâm huyện |
|
5.2 | Bùi Công Minh | 1/2016-12/2020 |
| |
5.3 | Dương Bạch Mai | 1/2016-12/2020 |
| |
5.4 | Trần Hưng Đạo | 1/2016-12/2020 |
| |
5.5 | Mạc Thanh Đạm | 1/2016-12/2020 |
| |
5.6 | Trần Xuân Độ | 1/2016-12/2020 |
| |
5.7 | Nguyễn Văn Trỗi | 1/2016-12/2020 |
| |
5.8 | Đường Trung tâm thị trấn Long Hải | 1/2016-12/2020 | Đô thị du lịch |
|
5.9 | Quốc Lộ 55 | 1/2016-12/2020 |
|
|
5.10 | Tỉnh Lộ 44A | 1/2016-12/2020 |
|
|
5.11 | Tỉnh Lộ 44B | 1/2016-12/2020 |
|
|
5.12 | Các khu vực còn lại của huyện Long Điền: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
|
6 | Huyện Đất Đỏ |
| ||
6.1 | Quốc Lộ 55 | 1/2016-12/2020 | Khu vực trung tâm huyện |
|
6.2 | Tỉnh Lộ 44A | 1/2016-12/2020 |
| |
6.3 | Khu vực trung tâm hành chính huyện | 1/2016-12/2020 |
| |
6.4 | Cụm du lịch Long Hải - Phước Hải | 1/2016-12/2020 |
| |
6.5 | Các khu vực còn lại của huyện Đất Đỏ: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
|
7 | Huyện Tân Thành |
| ||
7.1 | Quốc Lộ 51 | 1/2016-12/2020 | Khu vực trung tâm huyện |
|
7.2 | Vạn Hạnh | 1/2016-12/2020 |
| |
7.3 | Trường Chinh | 1/2016-12/2020 |
| |
7.4 | Tỉnh Lộ 965 | 1/2016-12/2020 |
| |
7.5 | Khu vực trung tâm hành chính huyện | 1/2016-12/2020 |
| |
7.6 | Khu đô thị mới Phú Mỹ | 1/2016-12/2020 |
| |
7.7 | Khu đô thị Mỹ Xuân | 1/2016-12/2020 |
| |
7.8 | Khu đô thị Tóc Tiên | 1/2016-12/2020 |
| |
7.9 | Khu công nghiệp Long Hương | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp |
|
7.10 | Khu công nghiệp Phú Mỹ II | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp |
|
7.11 | Khu công nghiệp Phú Mỹ III | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp |
|
7.12 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân A | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp |
|
7.13 | Khu công nghiệp Logistic Cái Mép Hạ | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp |
|
7.14 | Khu công nghiệp Cái Mép | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp |
|
7.15 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp |
|
7.16 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Đại Dương | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp |
|
7.17 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Conac | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp |
|
7.18 | Khu công nghiệp Phú Mỹ I | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp |
|
7.19 | Các khu vực còn lại của huyện Tân Thành: ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột Ăng ten A1 (không bắt buộc) |
|
|
|
8 | Huyện Côn Đảo |
|
|
|
8.1 | Đường Phạm Văn Đồng | 1/2016-12/2020 | Phát triển thành đô thị hiện đại |
|
8.2 | Võ Thị Sáu | 1/2016-12/2020 |
| |
8.3 | Lê Hồng Phong | 1/2016-12/2020 |
| |
8.4 | Nguyễn Văn Cừ | 1/2016-12/2021 |
| |
8.5 | Tôn Đức Thắng | 1/2016-12/2022 |
| |
8.6 | Nguyễn Huệ | 1/2016-12/2023 |
| |
8.7 | Trần Phú | 1/2016-12/2024 |
| |
8.8 | Phan Chu Trinh | 1/2016-12/2025 |
| |
8.9 | Huỳnh Thúc Kháng | 1/2016-12/2026 |
| |
8.10 | Nguyễn Văn Linh | 1/2016-12/2020 |
| |
8.11 | Bến Đầm | 1/2016-12/2020 |
| |
8.12 | Khu Cỏ Ống - Đầm Tre | 1/2016-12/2020 |
| |
8.13 | Khu du lịch Bãi Đất Dốc | 1/2016-12/2020 |
| |
8.14 | Khu Bến Đầm | 1/2016-12/2020 |
| |
8.15 | Cụm du lịch Côn Đảo | 1/2016-12/2020 |
| |
Giai đoạn 2014 - 2020: tại các tuyến đường, tuyến phố thống kê ở trên, chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng mới cột ăng ten loại A1. Đối với các cột ăng ten loại A2a hiện trạng, thực hiện chuyển đổi sang cột ăng ten loại A1 theo lộ trình quy hoạch |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG, TUYẾN PHỐ ĐƯỢC LẮP ĐẶT CỘT ĂNG TEN CỒNG KỀNH TRÊN MẶT ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020)
Stt | Khu vực, tuyến đường, phố | Loại cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất được lắp đặt | Ghi chú |
Cột ăng ten loại A2b: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt trên mặt đất. A2b < 50m: Cột ăng ten loại A2b có chiều cao nhỏ hơn 50m. | |||
1 | Thành phố Bà Rịa |
|
|
1.1 | Phường Kim Dinh (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | - Khu vực đô thị, hạn chế độ cao cột ăng ten < 50m, theo Điều 8 Thông tư 14/TT-BTTTT |
1.2 | Phường Long Hương (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
1.3 | Phường Long Tâm (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
1.4 | Phường Long Toàn (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
1.5 | Phường Phước Hiệp (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
1.6 | Phường Phước Hưng (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
1.7 | Phường Phước Nguyên (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
1.8 | Phường Phước Trung (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
1.9 | Xã Hòa Long (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
1.10 | Xã Long Phước (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
1.11 | Xã Tân Hưng (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2. | Thành phố Vũng Tàu |
|
|
2.1 | Phường 1 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | - Khu vực đô thị, hạn chế độ cao cột ăng ten < 50m, theo Điều 8 Thông tư 14/TT-BTTTT
- Khu vực đô thị, hạn chế độ cao cột ăng ten < 50m, theo Điều 8 Thông tư 14/TT-BTTTT |
2.2 | Phường 2 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.3 | Phường 3(ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.4 | Phường 4 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.5 | Phường 5 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.6 | Phường 6 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.7 | Phường 7 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.8 | Phường 8 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.9 | Phường 9 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.10 | Phường 10 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.11 | Phường 11 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.12 | Phường 12 (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.13 | Phường Nguyễn An Ninh (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.14 | Phường Rạch Dừa (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.15 | Phường Thắng Nhất (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.16 | Phường Thắng Tam (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
2.17 | Xã Long Sơn (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m | |
3 | Huyện Châu Đức |
|
|
3.1 | Thị trấn Ngãi Giao (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m |
|
3.2 | Xã Bàu Chinh | A2b < 50m |
|
3.3 | Xã Bình Ba | A2b < 50m |
|
3.4 | Xã Bình Giã | A2b < 50m |
|
3.5 | Xã Bình Trung | A2b < 50m |
|
3.6 | Xã Cù Bị | A2b < 50m |
|
3.7 | Xã Đá Bạc | A2b < 50m |
|
3.8 | Xã Kim Long | A2b < 50m |
|
3.9 | Xã Láng Lớn | A2b < 50m |
|
3.10 | Xã Nghĩa Thành | A2b < 50m |
|
3.11 | Xã Quảng Thành | A2b < 50m |
|
3.12 | Xã Sơn Bình | A2b < 50m |
|
3.13 | Xã Suối Nghệ | A2b < 50m |
|
3.14 | Xã Suối Rao | A2b < 50m |
|
3.15 | Xã Xà Bang | A2b < 50m |
|
3.16 | Xã Xuân Sơn | A2b < 50m |
|
4 | Huyện Côn Đảo |
|
|
4.1 | Các khu vực khác (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 100m | Huyện đảo |
5 | Huyện Đất Đỏ |
|
|
5.1 | Thị trấn Đất Đỏ (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m |
|
5.2 | Thị trấn Phước Hải (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 100m | Xã ven biển |
5.3 | Xã Láng Dài | A2b < 50m |
|
5.4 | Xã Lộc An | A2b < 100m | Xã ven biển |
5.5 | Xã Long Mỹ | A2b < 50m |
|
5.6 | Xã Long Tân | A2b < 50m |
|
5.7 | Xã Phước Hội | A2b < 50m |
|
5.8 | Xã Phước Long Thọ | A2b < 50m |
|
6 | Huyện Long Điền |
|
|
6.1 | Thị trấn Long Điền (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m |
|
6.2 | Thị trấn Long Hải (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 100m | Thị trấn ven biển |
6.3 | Xã An Ngãi | A2b < 50m |
|
6.4 | Xã An Nhứt | A2b < 50m |
|
6.5 | Xã Phước Hưng | A2b < 50m |
|
6.6 | Xã Phước Tỉnh | A2b < 100m | Xã ven biển |
6.7 | Xã Tam Phước | A2b < 50m |
|
7 | Huyện Tân Thành |
|
|
7.1 | Thị trấn Phú Mỹ (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m |
|
7.2 | Xã Châu Pha | A2b < 50m |
|
7.3 | Xã Hắc Dịch | A2b < 50m |
|
7.4 | Xã Mỹ Xuân | A2b < 50m |
|
7.5 | Xã Phước Hòa | A2b < 50m |
|
7.6 | Xã Sông Xoài | A2b < 50m |
|
7.7 | Xã Tân Hải | A2b < 50m |
|
7.8 | Xã Tân Hòa | A2b < 50m |
|
7.9 | Xã Tân Phước | A2b < 50m |
|
7.10 | Xã Tóc Tiên | A2b < 50m |
|
8 | Huyện Xuyên Mộc |
|
|
8.1 | Thị trấn Phước Bửu (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1) | A2b < 50m |
|
8.2 | Xã Bàu Lâm | A2b < 50m |
|
8.3 | Xã Bình Châu | A2b < 100m | Xã ven biển |
8.4 | Xã Bông Trang | A2b < 100m | Xã ven biển |
8.5 | Xã Bưng Riềng | A2b < 100m | Xã ven biển |
8.6 | Xã Hòa Bình | A2b < 50m |
|
8.7 | Xã Hòa Hiệp | A2b < 50m |
|
8.8 | Xã Hòa Hội | A2b < 50m |
|
8.9 | Xã Hòa Hưng | A2b < 50m |
|
8.10 | Xã Phước Tân | A2b < 50m |
|
8.11 | Xã Phước Thuận | A2b < 100m | Xã ven biển |
8.12 | Xã Tân Lâm | A2b < 50m |
|
8.13 | Xã Xuyên Mộc | A2b < 50m |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ, ĐƯỢC XÂY DỰNG, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỂ LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.)
Stt | Khu vực, tuyến đường, phố | Loại công trình HTKT | Quy mô công trình HTKT | Thời điểm hoàn thành HNCVT | Ghi chú |
HTKT: hạ tầng kỹ thuật; HNCVT: Hạ ngầm cáp viễn thông; SDC: Sử dụng chung | |||||
HN: Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan | |||||
HKT: Lắp đặt hào kỹ thuật sử dụng bê tông đúc sẵn ngầm hóa mạng cáp. | |||||
NHNĐ: Phối hợp ngầm hóa mạng cáp viễn thông đồng bộ với ngầm hóa lưới Điện lực. | |||||
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: | |||||
N1: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt | |||||
N2: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác | |||||
C1: công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt | |||||
C2: công trình cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...). | |||||
1 | Thành phố Bà Rịa | ||||
1.1 | Hoàng Diệu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.2 | Hùng Vương | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.3 | Huỳnh Tịnh Của | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.4 | Lê Lợi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.5 | Lê Thành Duy | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.6 | Nguyễn Du | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.7 | Nguyễn Huệ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.8 | Nguyễn Trãi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.9 | Phạm Hùng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.10 | Tôn Đức Thắng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.11 | Võ Thị Sáu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.12 | Nguyễn Văn Linh | N1 | Cáp đồng dung lượng 1000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.13 | Cách Mạng tháng Tám | N1 | Cáp đồng dung lượng 1000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.14 | Điện Biên Phủ | N1 | Cáp đồng dung lượng 1000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.15 | Đường 27 tháng 4 | N1 | Cáp đồng dung lượng 1000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.16 | Lê Duẩn | N1 | Cáp đồng dung lượng 1000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.17 | Nguyễn Đình Chiểu |
| Cáp đồng dung lượng 1000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.18 | Lê Quý Đôn |
| Cáp đồng dung lượng 1000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | NHNĐ |
1.19 | Đặng Văn Dũng | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.20 | Trần Văn Lung | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.21 | Trần Xuân Độ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN. |
1.22 | Cao Triều Phát | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.23 | Chi Lăng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.24 | Chu Văn An | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.25 | Hai Bà Trưng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN. |
1.26 | Hồ Tri Tân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.27 | Hoàng Văn Thái | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.28 | Huệ Đăng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.29 | Lê Văn Duyệt | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.30 | Lưu Hữu Phước | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.31 | Lý Thường Kiệt | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.32 | Nguyễn Tự Trọng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.33 | Nguyễn Văn Trỗi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | NHNĐ |
1.34 | Phạm Hữu Chí | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.35 | Phạm Ngọc Thạch | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN. |
1.36 | Phạm Thiều | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.37 | Phạm Văn Bạch | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.38 | Trần Huy Liệu | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.39 | Trần Phú | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.40 | Trịnh Đình Thảo | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.41 | Trương Hán Siêu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.42 | Trương Minh Ký | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.43 | Hoàng Việt | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.44 | Nguyễn An Ninh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.45 | Nguyễn Cư Trinh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.46 | Tô Nguyệt Đình | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.47 | Trương Phúc Phan | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.48 | Võ Ngọc Chấn | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.49 | Võ Văn Kiệt | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.50 | Võ Văn Tần | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.51 | Vũ Trọng Phụng | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.52 | Nguyễn Thị Định | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.53 | Hà Huy Tập | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
1.54 | Huỳnh Tấn Phát | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.55 | Ngô Nhân Tịnh | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.56 | Nguyễn Tất Thành | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.57 | Phan Châu Trinh | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.58 | Tuệ Tĩnh | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HKT |
1.59 | Kha Vạn Cân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.60 | Lê Lai | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.61 | Nguyễn Khánh Toàn | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.62 | Nguyễn Lương Bằng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.63 | Nguyễn Phúc Chu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.64 | Nguyễn Thành Châu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.65 | Nguyễn Thị Minh Khai | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.66 | Đặng Nguyên Cẩn | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.67 | Đường Nuôi Trồng Thủy Sản | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.68 | Đường số 14 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.69 | Đường số 22 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.70 | Đường số 25 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.71 | Đường số 5 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.72 | Đường số 6 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.73 | Đường vào Nhà Máy Điện | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.74 | Hà Huy Giáp | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.75 | Hoàng Hoa Thám | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HKT |
1.76 | Hương Lộ 2 | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HKT |
1.77 | Lê Long Vân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.78 | Lê Văn Hưu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.79 | Lê Văn Lương | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.80 | Ngô Đức Kế | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.81 | Nguyễn Hữu Cảnh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.82 | Nguyễn Hữu Huân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.83 | Nguyễn Mạnh Hùng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.84 | Nguyễn Thái Bình | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.85 | Nguyễn Văn Cừ | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HKT |
1.86 | Nguyễn Văn Hưởng | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HKT |
1.87 | Nguyễn Văn Nguyễn | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.88 | Trần Quang Diệu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.89 | Trịnh Hoài Đức | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.90 | Ung Văn Khiêm | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.91 | Đường A1 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.92 | Đường A2 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.93 | Đường A3 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.94 | Đường A4 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.95 | Đường A5 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.96 | Đường trục Đông Tây Giáo xứ Dũng Lạc | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.97 | Đường vào Khu Bến Súc | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
1.98 | Hương Lộ 3 | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HKT |
1.99 | Hương Lộ 10 | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HKT |
1.100 | Các tuyến đường thuộc khu du lịch Núi Dinh - Bà Rịa | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2020 | Xây dựng mới (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
1.101 | Các tuyến đường trong khu công nghiệp Kim Dinh | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2020 | |
1.102 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Hồng Lam | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Xây dựng mới cụm công nghiệp (theo Quyết định số: 49/2013/QĐ-UBND |
1.103 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Hòa Long | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | |
1.104 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Long Hương 2 | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | |
1.105 | Các khu vực các xã ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm | C2(C1) |
|
|
|
2 | Thành phố Vũng Tàu | ||||
2.1 | Bà Triệu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.2 | Đinh Tiên Hoàng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.3 | Đồ Chiểu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.4 | Đồng Khởi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.5 | Hạ Long | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | Đường ven biền có nhiều bãi tắm, khu du lịch |
2.6 | Hoàng Diệu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.7 | Hoàng Hoa Thám | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.8 | Huỳnh Khương An | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.9 | Huỳnh Khương Ninh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.10 | Lạc Long Quân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.11 | Lê Lợi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.12 | Lê Ngọc Hân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.13 | Lê Quý Đôn | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.14 | Lương Văn Can | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.15 | Lý Thường Kiệt | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.16 | Lý Tự Trọng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.17 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.18 | Ngô Văn Huyền | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.19 | Nguyễn Trãi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.20 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.21 | Nguyễn Du | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.22 | Nguyễn Hiền | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.23 | Nguyễn Trường Tộ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.24 | Phan Bội Châu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.25 | Phan Chu Trinh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.26 | Phan Đăng Lưu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.27 | Phùng Khắc Khoan | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.28 | Quang Trung | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.29 | Tạ Uyên | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.30 | Thủ Khoa Huân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.31 | Trần Đồng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.32 | Trần Nguyên Hãn | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.33 | Trưng Nhị | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.34 | Trưng Trắc | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN |
2.35 | Trương Công Định | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.36 | Trương Vĩnh Ký | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.37 | Võ Thị Sáu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2015-12/2016 | HN. |
2.38 | Bến Đò | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.39 | Bến Nôm | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.40 | Cao Bá Quát | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.41 | Cống Quỳnh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.42 | Đống Đa | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.43 | Đường đến tượng Chúa | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.44 | Đường khu chợ Rạch Dừa | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.45 | Dương Vân Nga | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.46 | Hải Thượng Lãng Ông | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.47 | Hồ Quý Ly | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.48 | Hồ Tri Tân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.49 | Kim Đồng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.50 | La Văn Cầu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Đường ven biền có nhiều bãi tắm, khu du lịch |
2.51 | Lê Hoàn | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.52 | Lê Thánh Tông | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.53 | Lê Văn Tám | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.54 | Lưu Hữu Phước | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.55 | Lý Thái Tổ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.56 | Mai Thúc Loan | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.57 | Ngô Quyền | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.58 | Nguyễn Chí Thanh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Đường ven biền có nhiều bãi tắm, khu du lịch |
2.59 | Nguyễn Công Trứ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.60 | Nguyễn Cư Trinh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.61 | Nguyễn Đức Thuỵ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.62 | Nguyễn Hữu Cầu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.63 | Nguyễn Thiện Thuật | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.64 | Nơ Trang Long | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.65 | Pastuer | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.66 | Phạm Cư Lạng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.67 | Phạm Ngũ Lão | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.68 | Phạm Thế Hiển | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN. |
2.69 | Phạm Văn Dinh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.70 | Phạm Văn Nghị | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.71 | Phan Đình Phùng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.72 | Phan Kế Bình | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.73 | Phan Văn Trị | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Đường ven biền có nhiều bãi tắm, khu du lịch |
2.74 | Phó Đức Chính | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Đường ven biền có nhiều bãi tắm, khu du lịch |
2.75 | Tản Đà | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.76 | Tiền Cảng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.77 | Tôn Đản | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.78 | Trần Anh Tông | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.79 | Trần Huy Liệu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.80 | Trần Nguyên Đán | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.81 | Trần Quý Cáp | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN. |
2.82 | Trương Hán Siêu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.83 | Tuệ Tĩnh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.84 | Văn Cao | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.85 | Võ Văn Tần | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.86 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | N1 | Cáp đồng dung lượng 2000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN. |
2.87 | Yên Đổ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | HN |
2.88 | Đường 156-165 Thùy vân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Phát triển Vũng Tàu là thành phố du lịch biển, nghỉ dưỡng, du lịch thương mại - hội nghị (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg). |
2.89 | Các tuyến đường trong khu Đại An | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Phát triển Vũng Tàu là thành phố du lịch biển, nghỉ dưỡng, du lịch thương mại - hội nghị (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
2.90 | Các tuyến đường trong khu Bến Đình | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Phát triển Vũng Tàu là thành phố du lịch biển, nghỉ dưỡng, du lịch thương mại - hội nghị (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
2.91 | Các tuyến đường trong khu Á Châu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Phát triển Vũng Tàu là thành phố du lịch biển, nghỉ dưỡng, du lịch thương mại - hội nghị (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
2.92 | Bãi biển Bãi Dứa | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Phát triển Vũng Tàu là thành phố du lịch biển, nghỉ dưỡng, du lịch thương mại - hội nghị (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
2.93 | Bãi biển Tầm Dương | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Phát triển Vũng Tàu là thành phố du lịch biển, nghỉ dưỡng, du lịch thương mại - hội nghị (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
2.94 | Bãi biển Thùy Vân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Phát triển Vũng Tàu là thành phố du lịch biển, nghỉ dưỡng, du lịch thương mại - hội nghị (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
2.95 | Bãi biển bãi Dâu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2017-12/2018 | Phát triển Vũng Tàu là thành phố du lịch biển, nghỉ dưỡng, du lịch thương mại - hội nghị (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
2.96 | Khu vực trung tâm xã Long Sơn | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Khu vực đô thị hóa |
2.97 | Bà Huyện Thanh Quan | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.98 | Ba Mươi Tháng Tư | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.99 | Ba Tháng Hai | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.100 | Bắc Sơn | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.101 | Bạch Đằng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.102 | Bình Giã | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.103 | Cao Thắng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.104 | Chi Lăng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.105 | Chu Mạnh Trinh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.106 | Cô Bắc | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.107 | Cô Giang | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.108 | Đô Lương | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.109 | Đoàn Thị Điểm | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.110 | Đội Cấn | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.111 | Đường 3 tháng 2 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2016-12/2020 | NHNĐ |
2.112 | Hàn Mặc Tử | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.113 | Hàn Thuyên | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.114 | Hoa Lư | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.115 | Hoàng Văn Thụ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.116 | Hoàng Việt | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.117 | Hùng Vương | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.118 | Huyền Trân Công Chúa | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.119 | Kha Vạn Cân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.120 | Kỳ Đồng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.121 | Lê Hồng Phong | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.122 | Lê Phụng Hiểu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.123 | Lê Quang Định | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.124 | Lê Thị Riêng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.125 | Lê Văn Lộc | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.126 | Lương Thế Vinh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.127 | Lưu Chí Hiếu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.128 | Mạc Đỉnh Chi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.129 | Ngô Đức Kế | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.130 | Ngư Phủ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.131 | Nguyễn An Ninh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.132 | Nguyễn Bảo | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.133 | Nguyễn Gia Thiều | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.134 | Nguyễn Hới | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.135 | Nguyễn Hữu Cảnh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.136 | Nguyễn Kim | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.137 | Nguyễn Lương Bằng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.138 | Nguyễn Thái Bình | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.139 | Nguyễn Thái Học | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.140 | Nguyễn Tri Phương | N1 | Cáp đồng dung lượng 1000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.141 | Nguyễn Trung Trực | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.142 | Nguyễn Văn Cừ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.143 | Nguyễn Văn Trỗi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.144 | Phạm Hồng Thái | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.145 | Phạm Ngọc Thạch | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.146 | Phước Thắng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.147 | Sương Nguyệt Ánh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.148 | Tăng Bạt Hổ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.149 | Thắng Nhì | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.150 | Thành Thái | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.151 | Thi Sách | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.152 | Thống Nhất | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.153 | Tô Hiến Thành | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.154 | Tôn Thất Thuyết | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.155 | Tôn Thất Tùng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.156 | Trần Bình Trọng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.157 | Trần Cao Vân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.158 | Trần Khắc Chung | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.159 | Trần Khánh Dư | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.160 | Trần Phú | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.161 | Trần Quốc Toản | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.162 | Trần Xuân Độ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.163 | Triệu Việt Vương | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.164 | Trịnh Hoài Đức | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.165 | Trương Văn Bang | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN. |
2.166 | Tú Xương | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.167 | Vi Ba | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.168 | Yên Bái | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.169 | Yersin | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2019-12/2020 | HN |
2.170 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Phước Thắng | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Xây dựng mới cụm công nghiệp (theo Quyết định Số: 49/2013/QĐ-UBND |
2.171 | Các khu vực các xã ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm | C2(C1) | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo |
|
|
3 | Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
3.1 | Lạc Long Quân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
3.2 | Trần Phú | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
3.3 | Nguyễn Văn Trỗi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
3.4 | Hoàng Hoa Thám | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
3.5 | Lý Thường Kiệt | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
3.6 | Lê Lợi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
3.7 | Trần Hưng Đạo | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN. |
3.8 | Quốc lộ 56 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng đường giao thông (Quyết định số 922/QĐ-UBND ) |
3.9 | Tỉnh lộ 765 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng đường giao thông (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg ) |
3.10 | Tỉnh lộ Mỹ Xuân - Hòa Bình | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng đường giao thông (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
3.11 | Khu vực trung tâm xã Kim Long | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 12/2015 | Phát triển thành thị trấn (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
3.12 | Các tuyến đường xây dựng mới trong khu công nghiệp Đô thị Châu Đức | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp, đô thị (Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND) |
3.13 | Các tuyến đường xây dựng mới trong khu công nghiệp chuyên sâu Đá Bạc | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2016-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp (Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND) |
3.14 | Các tuyến đường xây dựng mới trong cụm công nghiệp Ngãi Giao | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Xây dựng mới cụm công nghiệp (theo Quyết định số: 49/2013/QĐ-UBND |
3.15 | Các tuyến đường xây dựng mới trong cụm công nghiệp Đá Bạc 1 | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | |
3.16 | Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm | C2(C1) |
|
|
|
| Huyện Xuyên Mộc | ||||
4.1 | Hùng Vương | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.2 | Huỳnh Minh Thạnh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.3 | Nguyễn Văn Trỗi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.4 | Trần Phú | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.5 | Phạm Văn Đồng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.6 | Xuyên Phước Cơ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.7 | Tôn Đức Thắng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.8 | Bình Giã | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.9 | Trần Hưng Đạo | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.10 | Lê Lợi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.11 | Đường 27 tháng 4 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.12 | Cách Mạng tháng Tám | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.14 | Đường D7 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.15 | Đường quy hoạch số 29 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.16 | Điện Biên Phủ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.17 | Hoàng Việt | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.18 | Đường Bạch Mai | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.19 | Phạm Hùng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.20 | Nguyễn Minh Khanh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.21 | Phan Châu Trinh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.22 | Đường số 1 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.23 | Đường D7 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.24 | Đường D4 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.25 | Nguyễn Huệ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.26 | Trần Văn Trà | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.27 | Lương Đình Của | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.28 | Tôn Thất Tùng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.29 | Lý Tự Trọng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.30 | Nguyễn Du | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
4.31 | Quốc Lộ 55 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2016-12/2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng đường giao thông (Quyết định số 922/QĐ-UBND). |
4.32 | Tỉnh Lộ 328 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2016-12/2020 | |
4.33 | Tỉnh Lộ 329 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2016-12/2020 | |
4.34 | Các tuyến đường khu vực trung tâm xã Hòa Bình | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 12/2015 | Phát triển thành thị trấn (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
4.35 | Các tuyến đường khu vực trung tâm xã Bình Châu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 12/2015 | |
4.36 | Các tuyến đường khu vực trung tâm xã Hồ Tràm | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 12/2015 | |
4.37 | Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm | C2(C1) |
|
|
|
5 | Huyện Long Điền | ||||
5.1 | Võ Thị Sáu | N1 | Cáp đồng dung lượng 2000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN. |
5.2 | Bùi Công Minh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
5.3 | Dương Bạch Mai | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
5.4 | Trần Hưng Đạo | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN. |
5.5 | Mạc Thanh Đạm | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN. |
5.6 | Trần Xuân Độ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN. |
5.7 | Nguyễn Văn Trỗi | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN. |
5.8 | Các tuyến đường khu vực trung tâm thị trấn Long Hải | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 12/2015 | Phát triển lên đô thị du lịch (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg ngày 29/1/2007) |
5.9 | Quốc Lộ 55 | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2016-12/2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng đường giao thông (Quyết định số 922/QĐ-UBND). |
5.10 | Tỉnh Lộ 44A | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2016-12/2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng đường giao thông (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg) |
5.11 | Tỉnh Lộ 44B | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2016-12/2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng đường giao thông (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg). |
5.12 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp An Ngãi | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Xây dựng mới cụm công nghiệp (theo Quyết định Số: 49/2013/QĐ-UBND) |
5.13 | Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm | C2(C1) |
|
|
|
6 | Huyện Đất Đỏ | ||||
6.1 | Quốc Lộ 55 | N1 | Cáp đồng dung lượng 1000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Theo Quyết định số 922/QĐ-UBND |
6.2 | Tỉnh Lộ 44A | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
6.3 | Khu vực trung tâm hành chính huyện | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
6.4 | Cụm du lịch Long Hải - Phước Hải | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
6.5 | Các tuyến đường xây dựng mới trong khu công nghiệp Đất Đỏ 1 | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp (Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND) |
6.6 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Long Tân | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Xây dựng mới cụm công nghiệp (theo Quyết định số: 49/2013/QĐ-UBND) |
6.7 | Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm | C2(C1) |
|
|
|
7 | Huyện Tân Thành | ||||
7.1 | Quốc Lộ 51 | N1 | Cáp đồng dung lượng 1000 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng đường giao thông (Quyết định số 922/QĐ-UBND) |
7.2 | Vạn Hạnh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
7.3 | Trường Chinh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | HN |
7.4 | Tỉnh lộ 965 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng đường giao thông (Quyết định số 922/QĐ-UBND) |
7.5 | Khu công nghiệp Long Hương | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp (Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 9/7/2013) |
7.6 | Khu công nghiệp Phú Mỹ II | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.7 | Khu công nghiệp Phú Mỹ III | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.8 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân A | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.9 | Khu công nghiệp Logistic Cái Mép Hạ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.10 | Khu công nghiệp Cái Mép | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Mở rộng khu công nghiệp (Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND) |
7.11 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.12 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Đại Dương | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.13 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Conac | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.14 | Khu công nghiệp Phú Mỹ I | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.15 | Khu đô thị Mỹ Xuân | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Xây dựng khu đô thị mới (Quyết định số 1113/QĐ-TTg) |
7.16 | Khu đô thị Tóc Tiên | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.17 | Khu đô thị Phước Hòa | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.18 | Khu đô thị Hắc Dịch | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.19 | Khu đô thị Tân Hải | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
7.20 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Hắc Dịch 1 | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Xây dựng mới cụm công nghiệp (theo Quyết định số: 49/2013/QĐ-UBND) |
7.21 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Tóc Tiên 2 | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | |
7.22 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Boomin Vina | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | |
7.23 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Hắc Dịch 6 | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | |
7.24 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Đá Tẩy - Đá Chẻ. | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | |
7.25 | Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm | C2(C1) |
|
|
|
8 | Huyện Côn Đảo | ||||
8.1 | Đường Phạm Văn Đồng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | Phát triển thành đô thị hiện đại (Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg ) |
8.2 | Võ Thị Sáu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.3 | Lê Hồng Phong | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.4 | Nguyễn Văn Cừ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.5 | Tôn Đức Thắng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.6 | Nguyễn Huệ | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.7 | Trần Phú | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.8 | Phan Chu Trinh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.9 | Huỳnh Thúc Kháng | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.10 | Nguyễn Văn Linh | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.11 | Bến Đầm | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.12 | Cỏ Ống | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.13 | Tây Bắc Côn Đảo | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.14 | Đường nối Cỏ Ông - Đầm Tre | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.15 | Đường nối Bến Đầm - Hòn Bà | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | 1/2018-12/2020 | |
8.16 | Các tuyến đường trong cụm công nghiệp Bến Đầm | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Xây dựng mới cụm công nghiệp (theo Quyết định số: 49/2013/QĐ-UBND) |
9 | Ngầm hóa mạng cáp viễn thông các tuyến đường nâng cấp, xây dựng mới đồng bộ với hạ tầng giao thông | ||||
9.1 | Tuyến cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Xây dựng mới theo (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.2 | Tuyến đường bộ cao tốc Vũng Tàu - thành phố Hồ Chí Minh | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Xây dựng mới theo (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.3 | Đường vành đai 4 vùng kinh tế trọng điểm phía Nam | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.4 | Trục Đông - Tây số 1: Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình - Hòa Hội - Bình Châu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.5 | Trục Đông - Tây số 2: Đường Cái Mép - Hội Bài - Tóc Tiên - Châu Pha - Suối Nghệ - Đá Bạc - Suối Rao - Xuyên Mộc | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.6 | Trục Đông - Tây số 3: Đường Hòa Long - Long Tân - Phước Tân | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.7 | Trục Đông - Tây số 4: Đường ven biển Vũng Tàu - Bình Châu | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.8 | Trục Bắc - Nam số 1: Đường Long Hương - Châu Pha - Tóc Tiên - Hắc Dịch - Cù Bị | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.9 | Trục Bắc - Nam số 2: đường tỉnh 765 cũ - Bình Giã - Đá Bạc - Long Tân - Phước Hải | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.10 | Trục Bắc - Nam số 3: Đường Lộc An - Láng Dài nối dài | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.11 | Trục Bắc - Nam số 4: đường tỉnh 328 cũ nối dài | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.12 | Trục Bắc - Nam số 5: đường tỉnh 329 | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.13 | Trục Bắc - Nam số 6: Đường Hồ Cốc - Bưng Riềng nối dài | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.14 | Trục Bắc - Nam số 7: Đường bao phía Đông Bình Châu - Hòa Hiệp | N1 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Nâng cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 31/3/2009) |
9.15 | Trục ngang số 1: Điểm đầu tuyến kết nối với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, điểm cuối tuyến kết nối với cảng Mỹ Xuân A | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | Xây dựng mới (Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 9/7/2013) Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 |
9.16 | Trục ngang số 2: Tuyến Mỹ Xuân - Hắc Dịch - Ngãi Giao. Điểm đầu tuyến kết nối với đường vành đai 4 của thành phố Hồ Chí Minh, điểm cuối tuyến kết nối với tuyến đường liên cảng Phú Mỹ - Thị Vải | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | |
9.17 | Trục ngang số 3: Điểm đầu tuyến kết nối với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, điểm cuối tuyến kết nối với tuyến đường liên cảng Phú Mỹ - Thị Vải | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 | |
9.18 | Trục ngang số 4: Tuyến Tân Hòa - Tóc Tiên, điểm đầu tuyến điểm kết nối với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, điểm cuối kết nối với đường liên cảng Phú Mỹ - Thị Vải | N2 | Cáp đồng dung lượng 500 đôi; Cáp quang đến 144Fo | Đến năm 2020 |
DANH MỤC CÁC ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET KHÔNG DÂY CÔNG CỘNG
(Kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.)
Stt | Địa điểm | Đơn vị quản lý, cung cấp dịch vụ | Quy mô công trình (m2) | Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng | |
Công trình đi thuê | Công trình tự xây dựng | ||||
1 | Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
1.1 | Phường Kim Dinh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
1.2 | Phường Long Hương | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
1.3 | Phường Long Tâm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
1.4 | Phường Long Toàn | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
1.5 | Phường Phước Hiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
1.6 | Phường Phước Hưng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
1.7 | Phường Phước Nguyên | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
1.8 | Phường Phước Trung | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
1.9 | Xã Hòa Long | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
1.10 | Xã Long Phước | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
1.11 | Xã Tân Hưng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
1.12 | Bến xe khách Bà Rịa | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2 | Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
2.1 | Phường 1 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.2 | Phường 10 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.3 | Phường 11 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.4 | Phường 12 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.5 | Phường 2 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.6 | Phường 3 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.7 | Phường 4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.8 | Phường 5 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.9 | Phường 6 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.10 | Phường 7 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.11 | Phường 8 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.12 | Phường 9 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.13 | Phường Nguyễn An Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.14 | Phường Rạch Dừa | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.15 | Phường Thắng Nhất | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.16 | Phường Thắng Tam | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.17 | Xã Long Sơn | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
2.18 | Trường đại học Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.19 | Bến xe khách Vũng Tàu | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.20 | Bãi biển Bãi Dứa | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.21 | Bãi biển Tầm Dương | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.22 | Bãi biển Thùy Vân | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
2.23 | Bãi biển bãi Dâu | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 2015 |
3 | Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
3.1 | Thị trấn Ngãi Giao | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.2 | Xã Bàu Chinh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.3 | Xã Bình Ba | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.4 | Xã Bình Giã | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.5 | Xã Bình Trung | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.6 | Xã Cù Bị | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.7 | Xã Đá Bạc | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.8 | Xã Kim Long | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.9 | Xã Láng Lớn | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.10 | Xã Nghĩa Thành | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.11 | Xã Quảng Thành | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.12 | Xã Sơn Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.13 | Xã Suối Nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.14 | Xã Suối Rao | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.15 | Xã Xà Bang | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
3.16 | Xã Xuân Sơn | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
4 | Huyện Côn Đảo |
|
|
|
|
4.1 | Khu vực hành chính huyện Côn Đảo | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
4.2 | Bãi biển Đầm Trầu | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
5 | Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
5.1 | Thị trấn Đất Đỏ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
5.2 | Thị trấn Phước Hải | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
5.3 | Xã Láng Dài | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
5.4 | Xã Lộc An | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
5.5 | Xã Long Mỹ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
5.6 | Xã Long Tân | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
5.7 | Xã Phước Hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
5.8 | Xã Phước Long Thọ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
6 | Huyện Long Điền |
|
|
|
|
6.1 | Thị trấn Long Điền | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
6.2 | Thị trấn Long Hải | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
6.3 | Xã An Ngãi | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
6.4 | Xã An Nhứt | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
6.5 | Xã Phước Hưng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
6.6 | Xã Phước Tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
6.7 | Xã Tam Phước | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
6.8 | Khu du lịch sinh thái Ngọc Xương | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
6.9 | Bãi biển Long Hải | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
7 | Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
7.1 | Thị trấn Phú Mỹ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
7.2 | Xã Châu Pha | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
7.3 | Xã Hắc Dịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
7.4 | Xã Mỹ Xuân | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
7.5 | Xã Phước Hòa | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
7.6 | Xã Sông Xoài | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
7.7 | Xã Tân Hải | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
7.8 | Xã Tân Hòa | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
7.9 | Xã Tân Phước | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
7.10 | Xã Tóc Tiên | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2016-12/2017 |
8 | Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
8.1 | Thị trấn Phước Bửu | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.2 | Xã Bàu Lâm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.3 | Xã Bình Châu | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.4 | Xã Bông Trang | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.5 | Xã Bưng Riềng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.6 | Xã Hòa Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.7 | Xã Hòa Hiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.8 | Xã Hòa Hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.9 | Xã Hòa Hưng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.10 | Xã Phước Tân | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.11 | Xã Phước Thuận | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.12 | Xã Tân Lâm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.13 | Xã Xuyên Mộc | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.14 | Bãi biển Hồ Cốc | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
8.15 | Bãi biển Hồ Tràm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sử dụng đất công cộng |
| 1/2018-12/2020 |
- 1Chỉ thị 05/2014/CT-UBND tăng cường, củng cố và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 3885/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ dự án Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 32/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 6Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương, kinh phí lập Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 7Quyết định 3724/UBND-CN năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025
- 1Quyết định 15/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 59/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, xét đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 1113/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 49/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2013-2020
- 8Chỉ thị 05/2014/CT-UBND tăng cường, củng cố và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 3885/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ dự án Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 32/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 12Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 13Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương, kinh phí lập Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 14Quyết định 3724/UBND-CN năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025
Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- Số hiệu: 1771/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra