- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 7Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- 9Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND | Cà Mau, ngày 03 tháng 8 năm 2021 |
Theo công bố của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ, Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh đạt 83,46%, xếp hạng 41/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tăng 3,82% và tăng 08 bậc so với năm 2019); Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020 đạt 89,60%, xếp thứ 10/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (giảm 1,97% và giảm 07 bậc so với năm 2019).
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; trên cơ sở tình hình thực tế của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 của tỉnh Cà Mau cụ thể như sau:
- Tiếp tục phát huy những mặt tích cực, khắc phục những mặt tồn tại, hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính. Phấn đấu cải thiện ít nhất 05 bậc Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của tỉnh trong năm 2021.
- Người đứng đầu các cấp, các ngành có sự tham gia, vào cuộc tích cực hơn nữa đối với công tác cải cách hành chính nhằm tạo sự chuyển biến đồng bộ trên tất cả lĩnh vực, nhất là trong giai đoạn kinh tế - xã hội của tỉnh bị ảnh hưởng của dịch COVID-19.
- Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cải thiện Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tốt các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm vụ được đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh; thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Chủ động nghiên cứu và triển khai thực hiện những sáng kiến, giải pháp mới về cải cách hành chính. Hàng năm, mỗi sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải có ít nhất một sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Trong đó, cần nghiên cứu, đổi mới phương thức kiểm tra cho phù hợp với công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh; xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời, đúng quy định tất cả những vấn đề được phát hiện qua kiểm tra.
- Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ động nghiên cứu, triển khai những sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị hoặc đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh. Phấn đấu, trong năm có ít nhất 03 sáng kiến về cải cách hành chính được Bộ Nội vụ công nhận.
- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền về cải cách hành chính như: thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tọa đàm, sân khấu hóa, tổ chức hội thi... nhằm thu hút sự quan tâm, tham gia của người dân, doanh nghiệp.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
- Triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2021 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan.
- Tăng cường kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; xử lý kịp thời 100% vấn đề được phát hiện qua kiểm tra, rà soát; phê bình, xử lý trách nhiệm đối với những cơ quan, đơn vị không hoàn thành việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế của tỉnh. Thực hiện đúng trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật từ khâu dự thảo ban đầu đến góp ý, thẩm định văn bản; tăng cường tham vấn ý kiến của các hiệp hội, chuyên gia và người dân, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Kiểm soát chặt chẽ việc tham mưu ban hành thủ tục hành chính, bảo đảm việc ban hành đúng thẩm quyền, quy trình theo quy định.
- Cập nhật, công bố, công khai đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương; kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhằm bảo đảm việc cập nhật, công khai thủ tục hành chính được đồng bộ, thống nhất và đúng quy định.
- Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng tăng tính liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; cắt giảm thời gian giải quyết. Đồng thời, kiến nghị cơ quan, cấp thẩm quyền loại bỏ các thành phần hồ sơ không phù hợp.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 22/6/2021 về việc ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; quan tâm chỉ đạo, xử lý dứt điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Lựa chọn, bố trí công chức, viên chức có năng lực, khả năng giao tiếp tốt làm việc tại Bộ phận Một cửa; thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ phận Một cửa để xử lý, chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, hạn chế (nếu có); thay đổi những công chức, viên chức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
- Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
- Rà soát, sắp xếp lại cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính của tỉnh, việc bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng và tương đương phải bảo đảm tính hợp lý và đúng quy định (số lượng lãnh đạo phải ít hơn số lượng chuyên viên của từng phòng, ban, đơn vị).
- Bố trí, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức và số lượng người làm việc được giao, bảo đảm không vượt biên chế được giao; tiếp tục thực hiện việc tinh giản biên chế theo kế hoạch đề ra.
- Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân cấp do Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương ban hành. Đồng thời rà soát, đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực các nội dung cần phân cấp quản lý phù hợp với điều kiện, khả năng, thế mạnh của địa phương.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Các cơ quan, đơn vị khẩn trương hoàn thành việc rà soát bố trí, sắp xếp công chức, viên chức, bảo đảm 100% công chức, viên chức được bố trí đúng đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về công tác cán bộ, nhất là các khâu xét tuyển, thi tuyển, thi nâng ngạch, thi thăng hạng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại... đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của đơn vị; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
- Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện giải ngân vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước bảo đảm tiến độ theo quy định. Phấn đấu, tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong năm 2021 đạt 100%.
- Tiếp tục theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; xử lý nghiêm theo quy định các cơ quan, đơn vị không chủ động, tích cực trong việc thực hiện.
- Tiếp tục đẩy mạnh phân công, phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập; đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong quá trình triển khai thực hiện. Trong năm 2021, có thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và 01 đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí thường xuyên (không tính đơn vị giao lại).
- Phấn đấu giảm chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm tăng số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; giảm tỷ lệ ngân sách hỗ trợ đối với đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên).
- Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện đúng, có hiệu quả các quy định về phân cấp tài chính, ngân sách; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện tốt việc triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định; tiếp tục phát triển, mở rộng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành bảo đảm kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử giữa tất cả các cấp chính quyền của tỉnh và kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia.
- Tiếp tục hoàn thiện Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các Cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyên ngành; hoàn thành việc tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Tiếp tục phát triển, mở rộng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh; kiểm tra, giám sát việc xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền để thu hút sự quan tâm, tham gia của người dân, doanh nghiệp đối với dịch vụ công trực tuyến và bưu chính công ích. Bảo đảm hoàn thành các mục tiêu về hiện đại hóa hành chính theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh; có chính sách thu hút, đồng thời tích cực hỗ trợ, hướng dẫn các nhà đầu tư khi đến làm việc tại Cà Mau. Phấn đấu, tăng vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2021.
- Hoàn thành việc thu ngân sách của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao; thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội được đề ra ngay từ đầu năm.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Các nhiệm vụ cụ thể, trọng tâm ở từng lĩnh vực được nêu tại Phụ lục kèm theo. Bên cạnh đó, các đơn vị được giao chủ trì tham mưu một hoặc một số lĩnh vực cải cách hành chính phải chủ động chuẩn bị tài liệu kiểm chứng, bảo đảm đầy đủ và có tính thuyết phục cao (trên cơ sở các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Bảng 2 kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ), cụ thể:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: phụ trách lĩnh vực thứ 1 về “Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính”; lĩnh vực thứ 3 về “Cải cách thủ tục hành chính”; các tiêu chí: 7.1.6, 7.1.7, 7.1.8, 7.1.9, 7.2, 7.3, 8.6.
- Sở Tư pháp: phụ trách lĩnh vực thứ 2 về “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh”.
- Sở Nội vụ: phụ trách lĩnh vực thứ 4, 5 về “Cải cách tổ chức bộ máy hành chính” và “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”.
- Sở Tài chính: phụ trách lĩnh vực thứ 6 về “Cải cách tài chính công” (trừ tiêu chí thành phần 6.1.1) và tiêu chí 8.3.2, 8.4.
- Sở Thông tin và Truyền thông: phụ trách tiêu chí 7.1 (trừ tiêu chí 7.1.6, 7.1.7, 7.1.8, 7.1.9).
- Sở Khoa học và Công nghệ: phụ trách tiêu chí 7.4.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: phụ trách tiêu chí 6.1.1, 8.2, 8.3.1, 8.5.
1. Căn cứ vào Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện, trong đó phân công cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan; thời gian hoàn thành... Đồng thời, xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, triển khai việc thực hiện Kế hoạch đến các đơn vị cấp xã trực thuộc.
3. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện một số nhiệm vụ cải cách hành chính gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư bên cạnh việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, thực hiện việc đăng ký với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điểm số dự kiến đạt được của lĩnh vực phụ trách trong năm 2021; chủ động nghiên cứu, đề xuất giải pháp để thực hiện tốt nội dung đã đăng ký. Kết quả cải thiện Chỉ số cải cách hành chính là một trong những cơ sở để lãnh đạo Ủy ban nhân nhân dân tỉnh xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
4. Sở Tài chính tham mưu, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo theo quy định; đề xuất tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Tài liệu kiểm chứng phải chuẩn bị | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan |
1. Hoàn thành chất lượng, đúng tiến độ các nhiệm vụ được đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh | Báo cáo CCHC năm 2021 của tỉnh | Theo Kế hoạch đã ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | |
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác cải cách hành chính | Báo cáo CCHC quý I, 6 tháng, quý III và BC năm 2021 | Theo quy định của Bộ Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | |
3. Tiến hành kiểm tra ít nhất 30% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện hành chính | Thông báo kết luận kiểm tra | Trong quý IV năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | |
4. Xử lý 100% các vấn đề được phát hiện sau kiểm tra CCHC | Báo cáo khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra | Theo quy định tại Thông báo kết luận kiểm tra | Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | |
5. Nghiên cứu, áp dụng sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | Báo cáo | Trong năm 2021 | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | |
6. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | Báo cáo | Trước ngày 15/12/2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | |
1. Thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định, cụ thể gồm: - Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật; - Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; - Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật. | - Kế hoạch theo dõi, thi hành pháp luật; - Kế hoạch điều tra, khảo sát thi hành pháp luật; - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra việc thi hành pháp luật; - Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 của tỉnh. | Trước ngày 15/01/2022 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | |
2. Thực hiện công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực kịp thời, đúng quy định. | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Chậm nhất ngày 15/01/2022 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | |
3. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị hoàn thành 100% việc xử lý văn bản QPPL sau rà soát; tham mưu xử lý các đơn vị không hoàn thành hoặc hoàn thành không đúng tiến độ. | - Báo cáo rà soát văn bản QPPL năm 2021. - Danh mục văn bản QPPL được xử lý sau rà soát. | Trong năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | |
| 4. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị hoàn thành 100% việc xử lý văn bản QPPL sai phạm sau kiểm tra của cấp có thẩm quyền (nếu có). | Báo cáo và các văn bản có liên quan
| Trong năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
1. Tham mưu trình ban hành quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC thực hiện trên địa bàn tỉnh | Tờ trình kèm theo dự thảo | Chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | |
2. Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC | Báo cáo kiểm soát TTHC | Trong năm 2021 | Văn Phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | |
3. Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Báo cáo kiểm soát TTHC | 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố | Văn phòng UBND tỉnh |
| |
4. Theo dõi, kiểm tra và tham mưu chấn chỉnh việc công khai tiến độ, kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, bảo đảm 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định. | Báo cáo kết quả hoạt động của Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh | Cùng với báo cáo định kỳ về công tác CCHC | Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | |
5. Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | Văn bản xin lỗi | Khi có trường hợp giải quyết trễ hạn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh | |
6. Báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | Báo cáo | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | |
7. Theo dõi, kiểm tra và tham mưu chấn chỉnh việc công khai TTHC trên Trang TTĐT của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, bảo đảm 100% đơn vị thực hiện công khai đúng quy định. | Báo cáo kết quả hoạt động năm 2021 của Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh | Cùng với báo cáo định kỳ về công tác CCHC | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
| |
| 8. Tăng cường theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị, bảo đảm 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý và công khai đúng quy định. | Báo cáo | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
1. Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng nhiệm vụ đảm bảo theo quy định | - Các văn bản liên quan đến việc kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở. - Báo cáo kết quả thực hiện. | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | |
2. Rà soát, chấn chỉnh việc bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng và tương đương bảo đảm cơ cấu hợp lý, đúng quy định | - Các văn bản liên quan đến việc rà soát, chấn chỉnh - Danh sách cơ cấu lãnh đạo cấp phòng và tương đương của tỉnh. | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | |
3. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định về phân cấp cho cấp huyện, cấp xã; xử lý các vấn đề được phát hiện qua kiểm tra | - Thông báo kết luận kiểm tra. - Báo cáo khắc phục sau kiểm tra. | Trong năm 2021 | - Sở Nội vụ kiểm tra, đánh giá việc phân cấp theo QĐ số 07/2016/QĐ-UBND, QĐ số 08/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của UBND tỉnh. - Sở Xây dựng kiểm tra, đánh giá việc phân cấp theo QĐ số 04/2018/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh. - Sở Tài chính kiểm tra, đánh giá việc phân cấp về ngân sách theo Nghị quyết của HĐND tỉnh. - Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra đánh giá việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định ủy quyền của Giám đốc Sở. | UBND cấp huyện, cấp xã | |
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 1. Chỉ đạo rà soát, xử lý các trường hợp bố trí công chức, viên chức chưa đúng Đề án vị trí việc làm được phê duyệt. Bảo đảm số cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện bố trí công chức, viên chức đúng đề án vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên. | - Các văn bản liên quan đến việc rà soát, chấn chỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện; Danh mục các đơn vị bố trí đúng và chưa đúng đề án vị trí việc làm. | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ |
|
2. Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | Báo cáo và các văn bản có liên quan đến việc tuyển dụng, thi nâng ngạch, thăng hạng | Thể hiện tại báo cáo CCHC định kỳ theo quy định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
3. Theo dõi, cập nhật, kiểm tra việc bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính (lãnh đạo cấp sở và tương đương; cấp phòng và tương đương), bảo đảm tất cả các trường hợp được thực hiện đúng quy định | Báo cáo kèm Danh sách trích ngang các công chức được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo trong năm 2021 | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
4. Chỉ đạo rà soát, sắp xếp, đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, bảo đảm 100% đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định | Báo cáo chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã 2021 của tỉnh (theo mẫu do Bộ Nội vụ quy định) | Trong năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | |
5. Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị hoàn thành 100% Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 | Báo cáo | Theo quy định của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
1. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan để bảo đảm hoàn thành việc giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước | Báo cáo | Trong năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
2. Đôn đốc các đơn vị thực hiện các kết luận kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nhà nước về tài chính, ngân sách; tham mưu xử lý các trường hợp chậm trễ | - Công văn đôn đốc, nhắc nhở. - Báo cáo kết quả thực hiện. | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
3. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | Các văn bản liên quan đến việc kiểm tra: Kế hoạch, quyết định thành lập đoàn kiểm tra, biên bản kiểm tra... | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
4. Đẩy mạnh phân công, phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp công lập. Trong năm 2021, có thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và 01 đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí thường xuyên | Quyết định | Trong năm 2021 | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Sở Tài chính | |
5. Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý các cơ sở nhà, đất sau rà soát | Báo cáo kết quả thực hiện và Quyết định phê duyệt | Trong năm 2021 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
1. Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử theo quy định | Báo cáo | Trong năm 2021 | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị hoàn thành mục tiêu về xử lý hồ sơ trên môi trường mạng theo Kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh; tất cả văn bản (trừ văn bản mật) được trao đổi dưới dạng điện tử | Báo cáo | Trong năm 2021 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
3. Thực hiện kết nối chế độ báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ đạt từ 30% trở lên | Báo cáo | Trong năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến và bưu chính công ích, bảo đảm: - Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến cung cấp mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt từ 20% trở lên. - Tỷ lệ TTHC có phát sinh qua dịch vụ BCCI đạt từ 50% trở lên; tỉ lệ hồ sơ nhận qua BCCI từ 5% trở lên; tỉ lệ trả kết quả qua BCCI từ 20% trở lên. | - Bảng thống kê kết quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến năm 2021 của tỉnh. - Bảng thống kê kết quả sử dụng dịch vụ BCCI năm 2021 của tỉnh
| Trong năm 2021 | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | |
| 5. Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở nhằm bảo đảm 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO theo quy định; tham mưu xử lý các đơn vị làm chưa tốt | Báo cáo việc thực hiện ISO năm 2021 trên địa bàn tỉnh | Trong năm 2021 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
VIII. Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | 1. Tiếp tục rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh. | Tờ trình về việc kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh | Trong tháng 8 năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý khu kinh tế | Các đơn vị có liên quan |
| 2. Nghiên cứu, tham mưu chính sách thu hút, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Văn bản đề xuất chính sách thu hút, hỗ trợ doanh nghiệp (nếu có) | Trong năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý khu kinh tế | Các đơn vị có liên quan |
- 1Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2021 và các năm tiếp theo
- 2Quyết định 2910/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cải và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 558/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cải cách hành chính và chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020, nâng cao chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Kế hoạch 153/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2022
- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 7Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP
- 10Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
- 11Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2021 và các năm tiếp theo
- 12Quyết định 2910/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cải và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 558/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế chỉ số cải cách hành chính và chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2020, nâng cao chỉ số năm 2021 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 15Kế hoạch 153/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2022
Kế hoạch 109/KH-UBND về cải thiện Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 của tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 109/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định