Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 291/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quy hoạch, Luật đầu tư, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Điều 248 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của luật quy hoạch; số 22/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2025 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi Trường Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Công văn số 1804/SNNMT-KL ngày 22 tháng 4 năm 2025 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 291/QĐ-UBND ngày 08/5/2025 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Quy hoạch lâm nghiệp); Quyết định số 575/QĐ-BNNMT ngày 01/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi Trường Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, định hướng, giải pháp và xây dựng lộ trình triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Xác định nội dung trọng tâm, tiến độ, các nguồn lực thực hiện, các chương trình, đề án, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch lâm nghiệp và việc sử dụng các nguồn lực để thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Phân công trách nhiệm cụ thể giữa các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm tuân thủ, kế thừa, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt; phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan khác.
- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, các chương trình, đề án, dự án của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương; chú trọng tính đặc thù của lĩnh vực lâm nghiệp.
- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các sở, ngành, chính quyền cấp xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; đảm bảo sự phân công, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp.
- Phù hợp với khả năng cân đối, bố trí ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác để tổ chức triển khai các nội dung của Quy hoạch, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Một số nhiệm vụ trọng tâm
a) Triển khai các nội dung được giao tại khoản 6 Điều 2 Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh các nội dung có liên quan tại Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định số 575/QĐ-BNNMT ngày 01/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
c) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về Quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần duy trì ổn định độ che phủ rừng 52% (kể cả cây trồng phân tán).
- Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng: Tổ chức quản lý bảo vệ diện tích rừng trong quy hoạch hiện có, trong đó đảm bảo toàn bộ diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên được bố trí nguồn lực để quản lý, bảo vệ; trồng mới, phục hồi rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất, góp phần giữ ổn định độ che phủ rừng, cải thiện chất lượng rừng.
- Bố trí không gian Quy hoạch lâm nghiệp hợp lý: Phân định ranh giới 03 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất); rà soát điều chính xác lập các khu rừng đặc dụng, phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp của tỉnh, trong đó xác định vùng trọng điểm phát triển lâm nghiệp gắn với du lịch sinh thái trên cơ sở điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đặc thù của mỗi địa phương; rà soát đánh giá tổng thể việc thực hiện quy hoạch lâm nghiệp trong từng giai đoạn thực hiện quy hoạch, trong đó chú trọng lồng ghép quy hoạch lâm nghiệp với quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch có liên quan.
- Tổ chức điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và xây dựng cơ sở dữ liệu; triển khai giao rừng cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp; thúc đẩy phát triển kinh tế lâm nghiệp theo hướng kinh tế tuần hoàn, bền vững; khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, đầu tư trồng rừng gỗ lớn, rừng nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu; tăng cường chế biến sâu, giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị sản phẩm lâm nghiệp.
- Bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái rừng: Giữ gìn các khu rừng có giá trị bảo tồn cao, vùng sinh thái nhạy cảm; tăng cường hệ thống rừng đặc dụng (khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh); khôi phục rừng đầu nguồn, vùng sinh thái bị suy thoái.
- Tiếp nhận, triển khai chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo các chương trình, đề án của trung ương xây dựng; đồng thời, tiếp tục tổ chức xây dựng, triển khai các dịch vụ môi trường rừng thuộc địa phương xây dựng theo các quy định hiện hành;
- Tăng cường quản lý, giám sát tài nguyên rừng: ứng dụng công nghệ số, viễn thám, GIS trong quản lý tài nguyên rừng; đồng thời, tổ chức rà soát, đề xuất bổ sung, xây dựng mới các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.
2. Triển khai các chương trình, đề án, dự án theo quy hoạch lâm nghiệp
a) Sử dụng vốn đầu tư công
Các chương trình, đề án, dự án sử dụng vốn đầu tư công được xác định theo nguyên tắc: Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Lâm nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan; sử dụng hiệu quả nguồn đầu tư công để kích hoạt, huy động, thu hút mọi nguồn lực xã hội, nhất là nguồn lực tư nhân tham gia công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng; ưu tiên vốn đầu tư công để tập trung đầu tư 16 lĩnh vực và ưu tiên hỗ trợ đầu tư 09 lĩnh vực theo điểm a, điểm b khoản 7 Điều 1 Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Sử dụng các nguồn vốn khác
Khuyến khích, huy động các nguồn vốn hợp pháp tham gia đầu tư quản lý bảo vệ và phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản, xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp; thu hút nguồn lực xã hội theo các hình thức: Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong các hoạt động của ngành lâm nghiệp, như: công tác quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng, phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản; hình thức khác theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(Chi tiết Danh mục các chương trình, đề án, dự án tại Phụ lục I kèm theo)
3. Cơ chế, chính sách thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp
Kịp thời cập nhật, hướng dẫn và triển khai cơ chế, chính sách do Trung ương ban hành trên địa bàn tỉnh. Rà soát sửa đổi, bổ sung, ban hành các chương trình, đề án, dự án, cơ chế chính sách về phát triển lâm nghiệp trên địa bàn theo thẩm quyền, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
(Chi tiết Danh mục các cơ chế, chính sách tại Phụ lục II kèm theo)
4. Kế hoạch sử dụng đất
Thực hiện Nghị quyết số 39/2021/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 06/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 và chỉ tiêu quy hoạch đất lâm nghiệp tại Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch cấp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và các quy định pháp luật liên quan, các sở, ngành, địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật trong phạm vi của địa phương; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch lâm nghiệp đảm bảo hiệu quả.
(Chi tiết Kế hoạch sử dụng đất lâm nghiệp tại Phụ lục III kèm theo)
5. Nguồn lực thực hiện quy hoạch lâm nghiệp
Huy động, bố trí vốn ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác; vốn tín dụng từ tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài; thu từ dịch vụ môi trường rừng và cho thuê môi trường rừng; đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân; nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các dự án, hoạt động ưu tiên trong Quy hoạch lâm nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 895/QĐ-TTg Cụ thể:
- Vốn ngân sách nhà nước: Tập trung cho đối tượng rừng đặc dụng, phòng hộ, rừng tự nhiên là rừng sản xuất trong thời gian đóng cửa rừng; đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phương tiện phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về lâm nghiệp; hỗ trợ đầu tư và ưu đãi đầu tư các lĩnh vực, hoạt động lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư, tài trợ cho quản lý bảo vệ, phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản; xây dựng kết cấu hạ tầng, hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp; chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản.
- Nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng: Khai thác các tiềm năng, mở rộng phạm vi, đối tượng cung ứng, sử dụng các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon rừng.
Trong quá trình xây dựng, triển khai các dự án cụ thể, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong danh mục dự án ưu tiên đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, yêu cầu thực tiễn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các nội dung Kế hoạch này; xây dựng các chương trình, đề án, dự án để triển khai, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và theo định hướng của Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức, cộng đồng tham gia ý kiến, giám sát hoạt động quy hoạch.
c) Chủ trì rà soát các quy định pháp luật chuyên ngành, phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có), tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản.
d) Phối hợp các sở, ngành, địa phương, các tổ chức quốc tế nghiên cứu, huy động các nguồn lực phù hợp để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp, đồng bộ kết cấu hạ tầng liên ngành.
đ) Phối hợp các sở, ngành, địa phương rà soát, điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách và triển khai có hiệu quả chính sách giá sản phẩm, dịch vụ lâm nghiệp và cơ chế chính sách huy động nguồn lực phát triển lâm nghiệp để thúc đẩy đầu tư phát triển lâm nghiệp.
e) Định kỳ tổ chức báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch lâm nghiệp cho từng giai đoạn 2021 - 2025 và 2026 - 2030; rà soát, cập nhật báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.
f) Chủ trì xây dựng danh mục các dự án sử dụng nguồn ngân sách trung ương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các nhiệm vụ, dự án theo phân cấp và Quy hoạch được duyệt, đảm bảo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công, quy hoạch và phối hợp với Sở Tài chính để báo cáo cấp có thẩm quyền phân bổ vốn từ nguồn ngân sách trung ương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
g) Trường hợp chỉ tiêu Quy hoạch lâm nghiệp sử dụng đất quốc gia có sự thay đổi, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch ba loại rừng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp quy hoạch tỉnh và tích hợp vào Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia theo quy định.
h) Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương và các sở, ngành, địa phương liên quan trong việc phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong quản lý và thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp.
i) Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp, xây dựng bộ tiêu chí đo lường, giám sát các chỉ tiêu phát triển, như: công tác quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng, chế biến và thương mại lâm sản.
2. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường cân đối, bố trí vốn đầu tư, vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách, Luật Đầu tư công để thực hiện Kế hoạch; phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch lâm nghiệp đảm bảo phù hợp với các quy hoạch liên quan.
3. Các sở, ngành liên quan
Căn cứ vào các nhiệm vụ trọng tâm có liên quan trong Kế hoạch này, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường, các địa phương thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ chuyên ngành trong Quy hoạch lâm nghiệp và đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện hiệu quả; phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp đảm bảo phù hợp với lĩnh vực chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (xã, phường, đặc khu)
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; tổ chức hội nghị, hội thảo sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện nội dung Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn; giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp phù hợp với các quy hoạch liên quan của địa phương.
- Cụ thể hóa triển khai thực hiện các nội dung có liên quan đối với các nhiệm vụ trọng tâm nêu trên; phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện các nội dung tại điểm 1 mục III của Kế hoạch này.
- Trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của địa phương tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật trên địa bàn; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai Quy hoạch lâm nghiệp.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương tổ chức triển khai rà soát, xây dựng, điều chỉnh kế hoạch, các dự án trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch lâm nghiệp; cập nhật nội dung các quy hoạch, đề án, dự án liên quan đang thực hiện trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất đồng bộ giữa các Quy hoạch có liên quan, làm cơ sở để triển khai thực hiện; cập nhật nội dung các quy hoạch, đề án, dự án liên quan đang thực hiện trên địa bàn bảo đảm tuân thủ các định hướng về phát triển lâm nghiệp tại địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực, bố trí ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công và nguồn vốn sự nghiệp để triển khai các nhiệm vụ, dự án trên địa bàn theo quy định của pháp luật
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) để tổng hợp, đề xuất hướng xử lý kịp thời theo quy định./.
PHỤ LỤC I
TRIỂN KHAI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ĐVT: triệu đồng
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Nguồn kinh phí | ||||
Kinh phí thực hiện (đồng) | Ngân sách | ODA | Nguồn vốn hợp pháp khác | Ghi chú | ||||
I | CÁC CHƯƠNG TRÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Các Chương trình mục tiêu quốc gia | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X |
|
2 | Chương trình hành động giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng (REDD+) đến năm 2030 (Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 05/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 05/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch hành động “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất rừng và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng” tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 |
3 | Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021- 2025, 2026-2030 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | - Giai đoạn 2021-2025: Kế hoạch số 86/KH- UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Giai đoạn 2026-2030: Đang đề xuất |
II | CÁC ĐỀ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đề án quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng (Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Lồng ghép tại Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
2 | Đề án tăng cường năng lực quản lý hệ thống khu bảo tồn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 626/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Năm 2026 |
3 | Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Lồng ghép tại Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
4 | Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022-2030 |
5 | Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 327/QĐ-TTg ngày 10/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Công văn số 1861/UBND-KTN ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021-2030 của Thủ tướng Chính phủ |
6 | Đề án Nâng cao chất lượng rừng nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng và phòng chống thiên tai đến năm 2030 (Quyết định số 171/QĐ-TTg ngày 07/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Công văn số 1386/UBND-KTN ngày 19/3/2024 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng rừng nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng và phòng chống thiên tai đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ |
7 | Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 29/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 11/6/2024 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
8 | Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” (Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh để triển khai thực hiện Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 của Thủ tướng Chính phủ |
III | CÁC DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Điều tra rừng | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X |
|
| Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 27/9/2024 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Điều tra xác định hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
2 | Kiểm kê rừng | Chủ rừng nhóm II/địa phương | Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành liên quan |
| X |
|
| Năm 2026 |
3 | Theo dõi diễn biến rừng | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các địa phương |
| X |
|
| Hàng năm |
4 | Lập hồ sơ quản lý rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X |
| X | Năm 2025-2026 |
5 | Phân định ranh giới rừng, đóng mốc phân định ranh giới rừng | Sở Nông nghiệp và Môi trường/các chủ rừng | Các sở, ngành, địa phương |
| X |
| X | Năm 2026 |
6 | Giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Môi trường/chủ rừng/địa phương | Các sở, ngành liên quan |
| X |
| X | Hàng năm |
7 | Phân vùng chi tiết rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh để tổ chức sản xuất, quản lý đảm bảo phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia được duyệt và các quy định hiện hành | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Năm 2026 |
8 | Xây dựng bản đồ quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và Quy hoạch tỉnh | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X |
| X | Năm 2026 - 2026 |
9 | Hiện đại hóa Nâng cao năng lực giám sát tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
9.1 | Giám sát biến động diện tích rừng và đất lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X |
|
| Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo KTKT dự án Hiện đại hóa, nâng cao năng lực giám sát diễn biến tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi |
9.2 | Lắp Camera giám sát tại các cửa rừng |
|
|
| X | X | X | Năm 2025-2030 |
10 | Xây dựng, triển khai dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Năm 2026-2030 |
11 | Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương |
| X | X | X | Năm 2026-2030 |
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
TT | Đề án/Chính sách | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp phê duyệt |
A | CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT VÀ TRIỂN KHAI |
|
|
|
|
I | TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
1 | Nghị định số 159/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các Bộ, ngành/địa phương |
| Chính Phủ |
2 | Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các Bộ, ngành/địa phương |
| Chính Phủ |
3 | Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các Bộ, ngành/địa phương |
| Chính Phủ |
II | ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
1 | Nghị quyết số 46/2024/NQ-HĐND ngày 31/12/2024 của HĐND tỉnh Quy định mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư cụ thể một số chính sách trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ban, ngành/địa phương |
| HĐND tỉnh |
2 | Nghị quyết số 46/2024/NQ-HĐND ngày 31/12/2024 của HĐND tỉnh về thanh lý rừng trồng | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các sở, ban, ngành/địa phương |
| HĐND tỉnh |
B | CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG TRONG KỲ QUY HOẠCH |
|
|
|
|
I | TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
1 | Rà soát, sửa đổi bổ sung Luật Lâm nghiệp năm 2017 | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các Bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2026-2030 | Quốc Hội |
2 | Xây dựng Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp (sửa đổi) | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các Bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2026-2030 | Chính phủ/Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
3 | Nghị định của Chính phủ về chi trả dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng. | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các Bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2025 | Chính phủ/Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
4 | Rà soát, xây dựng mới và sửa đổi, bổ sung các Thông tư, Định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực lâm nghiệp | Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Các Bộ, ngành, địa phương có liên quan | 2026-2030 | Chính phủ/Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
II | ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
1 | Phối hợp rà soát, sửa đổi, bổ sung các Luật, Nghị định, Thông tư liên quan lĩnh vực lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ban, ngành/địa phương | 2026-2030 | UBND tỉnh |
2 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các Nghị quyết, Quyết định liên quan lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền địa phương | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ban, ngành/địa phương | 2026-2030 | HĐND tỉnh/UBND tỉnh |
3 | Nghiên cứu đề xuất xây dựng các cơ chế, chính sách mới phù hợp với địa phương | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ban, ngành/địa phương | 2026-2030 | HĐND tỉnh/UBND tỉnh |
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ĐVT: Ha
TT | Hạng mục | Hiện trạng năm 2020 | Quy hoạch đến năm 2030 | ||||||
Tổng | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | Tổng | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | ||
I | Diện tích đất lâm nghiệp | 285.205,95 | 0 | 126.381,17 | 158.824,78 | 279.260,00 | 20.302,00 | 103.305,00 | 155.653,00 |
1 | Diện tích có rừng | 256.634,06 | 0 | 113.757,30 | 142.876,76 | 278.337,81 | 19.379,81 | 103.305,00 | 155.653,00 |
a | Diện tích rừng tính tỷ lệ che phủ | 205.942,06 | 0 | 106.265,27 | 99.676,79 | 268.159,32 | 19.379,81 | 97.772,19 | 151.007,32 |
- | Rừng tự nhiên | 105.515,76 | 0 | 82.262,01 | 23.253,75 | 106.708,51 | 17.829,00 | 73.272,19 | 15.607,32 |
- | Rừng trồng | 100.426,30 | 0 | 24.003,26 | 76.423,04 | 161.450,81 | 1.550,81 | 24.500,00 | 135.400,00 |
b | Diện tích mới trồng (chưa thành rừng) | 50.692,00 | 0 | 7.492,03 | 43.199,97 | 10.178,49 | 0 | 5.532,81 | 4.645,68 |
2 | Diện tích chưa có rừng | 28.571,89 | 0 | 12.623,87 | 15.948,02 | 922,19 | 922,19 | 0 | 0 |
II | Tỷ lệ che phủ rừng (%) | 39,95 | 0 | 20,61 | 19,33 | 52,01 | 3,76 | 18,97 | 29,28 |
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 626/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án tăng cường năng lực quản lý hệ thống khu bảo tồn đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để thực hiện Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ
- 7Quyết định 1662/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch hành động “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất rừng và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng” tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 10Quyết định 177/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 327/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2022-2030
- 14Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 171/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng rừng nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng và phòng, chống thiên tai đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 208/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 58/2024/NĐ-CP về chính sách đầu tư trong lâm nghiệp
- 18Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Luật Đầu tư công 2024
- 20Nghị định 159/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 01/2019/NĐ-CP về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
- 21Nghị quyết 46/2024/NQ-HĐND quy định mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư cụ thể một số chính sách trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 291/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Phước Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra