Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2023/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2111/TTr-SYT ngày 10 tháng 7 năm 2023 về việc đề nghị ban hành Quyết định Quy định việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 54/BC-STP ngày 26 tháng 4 năm 2023 và thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VIỆC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Quy định này quy định chi tiết việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trong hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, địa phương, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân liên quan trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Các cơ quan, tổ chức, địa phương, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân tham gia thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế, ngoài việc thực hiện Quy định này phải thực hiện các quy định hiện hành khác của Nhà nước có liên quan về quản lý chất thải.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, địa phương, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất thải rắn y tế là chất thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở y tế, bao gồm chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn y tế thông thường.
2. Chất thải rắn y tế nguy hại là chất thải ở dạng rắn chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại, bao gồm chất thải rắn y tế lây nhiễm và chất thải rắn y tế nguy hại không lây nhiễm.
3. Chất thải rắn y tế thông thường là chất thải ở dạng rắn không chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có đặc tính nguy hại khác dưới ngưỡng chất thải nguy hại, bao gồm chất thải rắn y tế thông thường từ sinh hoạt thường ngày (trừ chất thải rắn y tế thông thường từ sinh hoạt của khu vực cách ly, điều trị người mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm) và chất thải rắn y tế thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế.
4. Thu gom chất thải rắn y tế là quá trình tập hợp chất thải rắn y tế từ nơi phát sinh để vận chuyển về nơi xử lý chất thải rắn y tế trong khuôn viên cơ sở y tế hoặc nơi xử lý chất thải rắn y tế cho cụm xử lý chất thải rắn y tế của cơ sở y tế hoặc cho cơ sở xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung hoặc cho cơ sở xử lý chất thải nguy hại có hạng mục xử lý chất thải y tế.
5. Vận chuyển chất thải rắn y tế là quá trình chuyên chở chất thải rắn y tế từ nơi lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế đến nơi xử lý chất thải rắn y tế trong khuôn viên cơ sở y tế hoặc đến nơi xử lý chất thải rắn y tế cho cụm xử lý chất thải rắn y tế của cơ sở y tế hoặc cho cơ sở xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung hoặc cơ sở xử lý chất thải nguy hại có hạng mục xử lý chất thải y tế.
Điều 4. Quy định đối với hoạt động thu gom chất thải rắn y tế
1. Thu gom chất thải rắn y tế thông thường
a) Chất thải rắn y tế thông thường từ sinh hoạt thường ngày được chủ nguồn thải chất thải thu gom riêng về khu vực điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng yêu cầu kỹ thuật tại Điều 26 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
b) Chất thải rắn y tế thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế được chủ nguồn thải chất thải thu gom riêng về khu vực lưu giữ và được quản lý như đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường quy định tại Điều 33 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
c) Cơ sở thực hiện thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm đưa phương tiện vận chuyển chuyên dụng đến thu gom chất thải rắn y tế thông thường từ sinh hoạt thường ngày và chất thải rắn y tế thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế đưa về khu vực xử lý của cơ sở theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thu gom chất thải rắn y tế nguy hại
a) Chất thải rắn y tế nguy hại được chủ nguồn thải chất thải thu gom riêng đưa vào khu vực lưu giữ chất thải rắn y tế nguy hại tại cơ sở trước khi chuyển giao cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn y tế nguy hại theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Cơ sở thu gom chất thải rắn y tế nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép có trách nhiệm đưa phương tiện vận chuyển chuyên dụng đến thu gom đưa về khu vực lưu giữ chất thải rắn y tế nguy hại của cơ sở, khu vực lưu giữ cơ sở này phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tại Điều 36 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Điều 5. Quy định đối với hoạt động vận chuyển chất thải rắn y tế
1. Vận chuyển chất thải rắn y tế thông thường
a) Chất thải rắn y tế thông thường từ sinh hoạt thường ngày được thực hiện bởi các cơ sở có chức năng vận chuyển theo quy định của pháp luật. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn y tế thông thường từ sinh hoạt thường ngày phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
b) Chất thải rắn y tế thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế được thực hiện bởi các cơ sở có chức năng vận chuyển theo quy định của pháp luật. Phương tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn y tế thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 34 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
c) Chất thải rắn y tế thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế phải được quản lý như đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường quy định tại Mục 3 Chương IV Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
2. Vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại
Được thực hiện bởi các cơ sở có chức năng vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép. Phương tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu, quy định tại Điều 36, Điều 37, khoản 3 Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
Điều 6. Quy định đối với hoạt động xử lý chất thải rắn y tế
1. Xử lý chất thải rắn y tế thông thường
a) Chất thải rắn y tế thông thường từ sinh hoạt thường ngày được xử lý theo quy định về xử lý như chất thải rắn sinh hoạt. Cơ sở xử lý chất thải rắn y tế thông thường từ sinh hoạt phải có các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu kỹ thuật môi trường và phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
b) Chất thải rắn y tế thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế được xử lý theo quy định về xử lý như chất thải rắn công nghiệp thông thường. Cơ sở xử lý chất thải rắn y tế thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế phải được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường.
2. Xử lý chất thải rắn y tế nguy hại
a) Chất thải rắn y tế nguy hại được xử lý bởi các cơ sở có chức năng xử lý chất thải rắn y tế nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép.
b) Phạm vi, phương thức thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại
- Phạm vi thu gom, vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại: Tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Phương thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại: Các cơ sở có chức năng xử lý chất thải rắn y tế nguy hại được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép và cơ sở y tế xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại chỗ sử dụng phương tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại chuyên dụng đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường để thu gom, vận chuyển chất thải rắn y tế nguy hại từ các khu vực phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải rắn y tế của cơ sở để xử lý.
c) Cơ sở xử lý chất thải rắn y tế nguy hại (có Phụ lục danh sách các cơ sở đủ điều kiện thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại kèm theo Quy định này).
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ sở y tế
1. Có trách nhiệm ký kết hợp đồng với các cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường để thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế thông thường từ sinh hoạt thường ngày và chất thải rắn y tế thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế tại đơn vị theo Quy định này.
2. Có trách nhiệm ký kết hợp đồng với các cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại để thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tại đơn vị theo Quy định này.
3. Các cơ sở y tế đã được đầu tư công trình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đảm bảo theo quy định về bảo vệ môi trường thì được phép tự xử lý chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh từ hoạt động của cơ sở y tế đó. Trường hợp phát sinh chất thải rắn y tế thông thường từ hoạt động chuyên môn y tế phải chuyển giao cho cơ sở có chức năng xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Ngoài ra, trong trường hợp công trình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đã được đầu tư bị hỏng thì được phép ký hợp đồng với các cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại để thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế nguy hại của đơn vị mình.
1. Sở Y tế
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế (sau đây viết tắt là Thông tư số 20/2021/TT-BYT) theo thẩm quyền.
b) Tổ chức tập huấn, phổ biến, truyền thông các quy định về quản lý chất thải rắn y tế quy định tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT cho các cơ sở y tế thuộc phạm vi quản lý.
c) Chỉ đạo các cơ sở y tế trực thuộc lập kế hoạch quản lý chất thải rắn y tế theo quy định.
d) Phối hợp với với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường đề xuất bố trí kinh phí đầu tư, nâng cấp, vận hành công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải rắn y tế đối với các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý theo đúng quy định.
đ) Báo cáo kết quả quản lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp Sở Y tế, địa phương và các ngành liên quan tổ chức giám sát việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quy định này và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
b) Phối hợp với Sở Y tế thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện quy định bảo vệ môi trường của các cơ sở xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm và các cơ sở y tế khác theo quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét bố trí kinh phí đầu tư, nâng cấp, vận hành công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải rắn y tế đối với các cơ sở y tế theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
4. Công an tỉnh
a) Tăng cường công tác nắm tình hình an ninh, trật tự khu vực các cơ sở xử lý chất thải rắn y tế nguy hại, Khu xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung trên địa bàn tỉnh để chủ động phòng ngừa, ngăn chặn, phối hợp xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế, góp phần ổn định tình hình an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh; kịp thời tham mưu, báo cáo, đề xuất phương án xử lý các tình huống gây mất an ninh, trật tự tại các khu vực nêu trên.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế trong hoạt động thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn.
b) Tổ chức truyền thông, phổ biến pháp luật về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế cho các cơ sở y tế và các đối tượng liên quan trên địa bàn quản lý. Phối hợp với các đơn vị liên quan trong hoạt động thanh tra, kiểm tra công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế của các cơ sở y tế trên địa bàn.
6. Các cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế thông thường, chất thải rắn y tế nguy hại chịu trách nhiệm thực hiện việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế thông thường, chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh theo Quy định này và các quy định có liên quan.
7. Trách nhiệm của các cơ quan, hộ gia đình và cá nhân có liên quan
Các cơ quan, hộ gia đình và cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện theo Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các cơ sở y tế đã thực hiện ký kết hợp đồng với các cơ sở cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế trong đó có nội dung chưa phù hợp với Quy định này thực hiện điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Sở Y tế chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và các địa phương trong việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo đúng quy định./.
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ |
1 | Khu xử lý chất thải rắn y tế nguy hại tập trung tỉnh Quảng Ngãi (là cơ sở thuộc Ban Quản lý các Dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện). | Thôn An Định, xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi |
2 | Khu liên hiệp xử lý chất thải EME Dung Quất (là cơ sở thuộc Công ty cổ phần Cơ Điện Môi trường Lilama). | Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
3 | Các cơ sở có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại khác được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép theo quy định. | Trong và ngoài địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp |
- 1Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 14/2023/QĐ-UBND về Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 64/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 32/2023/QĐ-UBND về Quy định nội dung về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 29/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-UBND
- 9Quyết định 21/2023/QĐ-UBND về Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 của Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 7Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Thông tư 20/2021/TT-BYT quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 14/2023/QĐ-UBND về Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 64/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 32/2023/QĐ-UBND về Quy định nội dung về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 17Quyết định 29/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-UBND
- 18Quyết định 21/2023/QĐ-UBND về Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 19Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 của Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 29/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra