- 1Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 42/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- 1Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 6 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 16/7/2011 của HĐND tỉnh Lai Châu Ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ hàng năm dự trù kinh phí, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2011 và thay thế các Quyết định số 42/2004/QĐ-UB ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Lai Châu về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và thu hút đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và đến công tác tại Lai Châu; Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 của UBND tỉnh Lai Châu về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 42/2004/QĐ-UB ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Lai Châu.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Huyện ủy, thị ủy và UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI HỌC VÀ THU HÚT NHỮNG NGƯỜI TÌNH NGUYỆN ĐẾN LAI CHÂU CÔNG TÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh Lai Châu)
1. Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam.
2. Không trong thời gian chấp hành án, bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
1. Có lí lịch rõ ràng, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Thạc sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa I; Tiến sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II, Phó Giáo sư, Giáo sư.
3. Có Bằng tốt nghiệp Đại học (hệ chính quy) các ngành, lĩnh vực sau:
a) Lĩnh vực Xây dựng: Kiến trúc sư, kỹ sư Vật liệu xây dựng, kỹ sư Kết cấu xây dựng, kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
b) Lĩnh vực Giao thông: Kỹ sư Cầu đường bộ, kỹ sư Kinh tế Xây dựng giao thông.
c) Lĩnh vực Thủy lợi: Kỹ sư thủy lợi.
4. Có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên (hệ chính quy) các ngành: Biên đạo múa, Huấn luyện múa, Thanh nhạc, Kỹ thuật âm thanh, ánh sáng.
1. Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đối với nữ, 50 tuổi đối với nam; riêng Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II: Tuổi đời không quá 50 tuổi đối với nữ, 55 tuổi đối với nam.
2. Tự nguyện và cam kết công tác tại Lai Châu từ 10 năm trở lên (Đối với Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II từ 5 năm trở lên) chấp hành sự điều động, phân công công tác của các cơ quan có thẩm quyền.
1. Được xét tuyển vào biên chế Nhà nước.
2. Được hưởng trợ cấp một lần:
a) Giáo sư, Phó Giáo sư: 200.000.000VNĐ.
b) Tiến sỹ; Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II: 150.000.000VNĐ.
c) Thạc sỹ; Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa I: 100.000.000VNĐ.
d) Tốt nghiệp Đại học loại xuất sắc: 50.000.000VNĐ.
đ) Tốt nghiệp Đại học loại giỏi: 40.000.000VNĐ.
e) Tốt nghiệp Đại học loại khá: 20.000.000VNĐ.
f) Tốt nghiệp Cao đẳng: Biên đạo múa, Huấn luyện múa, Âm thanh, Ánh sáng: 10.000.000VNĐ.
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, các cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn gồm: Mảng, Sila, La Hủ, Cống, Khơ mú được cấp có thẩm quyền cử đi học Trung học phổ thông, Bổ túc Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp trở lên đối với mọi ngành nghề và loại hình đào tạo; Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp, Cử nhân lý luận chính trị; Quản lý nhà nước ngạch Cán sự, Chuyên viên, Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp; Ngoại ngữ, Tin học.
2. Cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc (không thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn trên và dân tộc kinh) đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, các cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cử đi học từ Đại học trở lên tại các trường trong nước (Trừ các hình thức hợp tác, liên doanh, liên kết đào tạo có yếu tố trả kinh phí đào tạo cho nước ngoài); Cử nhân, Cao cấp lý luận chính trị; Quản lý nhà nước từ chuyên viên chính và tương đương trở lên.
3. Cán bộ, công chức, viên chức dân tộc kinh đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, các cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cử đi học trên Đại học (Trừ các hình thức hợp tác, liên doanh, liên kết đào tạo có yếu tố trả kinh phí đào tạo cho nước ngoài); Cử nhân, Cao cấp lý luận chính trị; Quản lý nhà nước từ chuyên viên chính và tương đương trở lên.
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (Riêng đối với cán bộ, công chức là người dân tộc; cán bộ, công chức cấp xã có thời gian công tác từ 03 năm trở lên, trừ trường hợp được cử đi đào tạo sau đại học). Trong đó ít nhất 03 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc 02 năm liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên của năm liền kề được cử đi đào tạo (Riêng đối với cán bộ, công chức là người dân tộc; cán bộ, công chức cấp xã ít nhất 02 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc 01 năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên của năm liền kề được cử đi đào tạo).
3. Trong quy hoạch hoặc kế hoạch đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tuổi đời không quá 40 đối với nữ và 45 tuổi đối với nam. Trong trường hợp cần thiết, cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học sau đại học ngoài kế hoạch đã được duyệt hàng năm phải do Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Cam kết sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiếp tục công tác tại Lai Châu từ 10 năm trở lên, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nơi đang công tác.
1. Học chuyên môn nghiệp vụ
a. Hệ chính quy, chuyên tu tập trung
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại Đô thị loại I: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh khác: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
+ Học trong tỉnh: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về trong dịp nghỉ tết, nghỉ hè và được thanh toán tiền nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
- Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn:
+ Đại học : 5.000.000VNĐ/người.
+ Thạc sĩ; Bác sỹ, dược sĩ chuyên khoa I: 15.000.000VNĐ/người.
+ Tiến sĩ; Bác sỹ, dược sĩ chuyên khoa II: 25.000.000VNĐ/người.
b. Hệ tại chức
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại Đô thị loại I: hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh khác: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
+ Học trong tỉnh: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về cho mỗi kỳ học và được thanh toán nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
2. Học văn hóa
a. Hệ tập trung
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền thi tốt nghiệp: 500.000 đồng/người.
b. Hệ ngoài giờ hành chính
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền thi tốt nghiệp: 500.000 đồng/người.
3. Học Quản lý nhà nước, Ngoại ngữ, Tin học
a. Học trong tỉnh
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe: Được thanh toán lượt đi và về như chế độ công tác phí hiện hành.
b. Học ngoài tỉnh
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại đô thị loại I: hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh còn lại: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về, nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
4. Học Lý luận chính trị
a. Học trong tỉnh
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu:
+ Đối với học tại chức: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
+ Đối với học tập trung: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe: Được thanh toán lượt đi và về cho mỗi kỳ học như chế độ công tác phí hiện hành.
- Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn: 5.000.000VNĐ
b. Học ngoài tỉnh
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại đô thị loại I: hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh còn lại: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu:
+ Đối với học tại chức: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
+ Đối với học tập trung: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về cho mỗi kỳ học và được thanh toán nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
- Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn: 5.000.000VNĐ.
1. Về Quyết định cử đi học: Thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp, quản lý cán bộ.
2. Về thực hiện chính sách thu hút: Đối với các đối tượng thuộc chính sách thu hút phải có quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Điều 9. Nguồn kinh phí và thủ tục thanh toán
1. Nguồn kinh phí: do ngân sách Nhà nước đảm bảo.
a) Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo lập dự toán kinh phí gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để giải quyết chế độ.
b) Đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo thì UBND huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn cân đối và giải quyết theo quy định phân cấp ngân sách của tỉnh.
c) Đối với cán bộ, công chức, viên chức được thu hút thì cơ quan sử dụng tiến hành lập danh sách trình cơ quan Tài chính cùng cấp để giải quyết.
d) Đối với cán bộ thuộc các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí; Các đơn vị sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp Nhà nước được phép vận dụng quy định này để hỗ trợ người đi học, nguồn kinh phí do đơn vị tự cân đối, chi trả.
2. Thủ tục thanh toán: Thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo nếu không tốt nghiệp hoặc tự ý bỏ dở không học hết chương trình thì phải bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo và các khoản hỗ trợ đã nhận trong thời gian học.
2. Những trường hợp bị kỷ luật buộc thôi học, hoặc không chấp hành sự phân công công tác của cấp có thẩm quyền sau khi tốt nghiệp, học xong không trở về Lai Châu công tác hoặc tự ý bỏ việc phải bồi thường gấp 02 lần chi phí đào tạo và các khoản hỗ trợ đã nhận trong thời gian học.
3. Trong thời gian được cử đi đào tạo, cán bộ, công chức, viên chức học phải học lại, thi lại thì không được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định trong thời gian học lại, thi lại. Trường hợp không tốt nghiệp khóa học đúng thời gian quy định, cán bộ, công chức, viên chức phải thi lại tốt nghiệp ở lần liền kề nhưng tối đa không quá 01 năm so với chương trình học theo giấy báo nhập học.
4. Cán bộ, công chức, viên chức hưởng chính sách thu hút khi không thực hiện đúng cam kết phải bồi thường gấp 02 lần số kinh phí đã được trợ cấp.
5. Hàng năm các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học, những người được thu hút báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 11. Hàng năm các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học, những người được thu hút báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
1. Tính đến thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành, cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn và đối tượng quy định trong văn bản này mà chưa kết thúc khóa học thì được hỗ trợ trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng còn lại.
2. Chính sách này ngoài chính sách tiền lương, công tác phí, chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các phụ cấp khác của Nhà nước quy định./.
- 1Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 42/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu
- 5Quyết định 2641/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức đi học do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về Quy định chính sách thu hút nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 42/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu
- 4Quyết định 46/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Quyết định 44/2008/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- 6Quyết định 2641/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức đi học do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về Quy định chính sách thu hút nhân lực và hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- Số hiệu: 29/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Khắc Chử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2011
- Ngày hết hiệu lực: 08/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực