- 1Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 16 tháng 7 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 776/TTr-UBND ngày 01/7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác như sau:
I. Đối tượng
- Là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam.
- Không trong thời gian chấp hành án, bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
II. Tiêu chuẩn
1. Có lí lịch rõ ràng, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Thạc sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa I; Tiến sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II; Phó Giáo sư, Giáo sư.
3. Có Bằng tốt nghiệp Đại học (hệ chính quy) các ngành, lĩnh vực sau:
+ Lĩnh vực Xây dựng: Kiến trúc sư, Kỹ sư Vật liệu xây dựng, Kỹ sư Kết cấu xây dựng, Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
+ Lĩnh vực Giao thông: Kỹ sư Cầu đường bộ, Kỹ sư Kinh tế Xây dựng giao thông.
+ Lĩnh vực Thủy lợi: Kỹ sư thủy lợi.
4. Có Bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên (hệ chính quy) các ngành: Biên đạo múa, Huấn luyện múa, Thanh nhạc, Kỹ thuật âm thanh, ánh sáng.
III. Điều kiện
- Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đối với nữ, 50 tuổi đối với nam; riêng Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II: Tuổi đời không quá 50 tuổi đối với nữ, 55 tuổi đối với nam.
- Tự nguyện và cam kết công tác tại Lai Châu từ 10 năm trở lên (Đối với Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II từ 5 năm trở lên) chấp hành sự điều động, phân công công tác của các cơ quan có thẩm quyền.
IV. Chính sách
1. Được xét tuyển vào biên chế Nhà nước.
2. Được hưởng trợ cấp một lần:
- Giáo sư, Phó Giáo sư: 200.000.000VNĐ
- Tiến sỹ, Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa II: 150.000.000VNĐ
- Thạc sỹ; Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa I: 100.000.000VNĐ
- Tốt nghiệp Đại học loại xuất sắc: 50.000.000VNĐ
- Tốt nghiệp Đại học loại giỏi: 40.000.000VNĐ
- Tốt nghiệp Đại học loại khá: 20.000.000VNĐ
- Tốt nghiệp Cao đẳng: Biên đạo múa, Huấn luyện múa, Âm thanh, Ánh sáng: 10.000.000VNĐ.
I. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, các cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn gồm: Mảng, Sila, La Hủ, Cống, Khơ mú được cấp có thẩm quyền cử đi học Trung học phổ thông, Bổ túc Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp trở lên đối với mọi ngành nghề và loại hình đào tạo; Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp, Cử nhân lý luận chính trị; Quản lý nhà nước ngạch Cán sự, Chuyên viên, Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp; Ngoại ngữ, Tin học.
2. Cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc (không thuộc 05 dân tộc đặc biệt khó khăn trên và dân tộc kinh) đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, các cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cử đi học từ Đại học trở lên tại các trường trong nước (Trừ các hình thức hợp tác, liên doanh, liên kết đào tạo có yếu tố trả kinh phí đào tạo cho nước ngoài); Cử nhân, Cao cấp lý luận chính trị; Quản lý nhà nước từ chuyên viên chính và tương đương trở lên.
3. Cán bộ, công chức, viên chức dân tộc kinh đang công tác tại các Ban Đảng, Đoàn thể, các cơ quan hành chính từ cấp xã trở lên, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cử đi học trên Đại học (Trừ các hình thức hợp tác, liên doanh, liên kết đào tạo có yếu tố trả kinh phí đào tạo cho nước ngoài); Cử nhân, Cao cấp lý luận chính trị; Quản lý nhà nước từ chuyên viên chính và tương đương trở lên.
II. Điều kiện, tiêu chuẩn
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (Riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc; cán bộ, công chức cấp xã có thời gian công tác từ 03 năm trở lên, trừ trường hợp được cử đi đào tạo sau đại học). Trong đó ít nhất 03 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc 02 năm liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên của năm liền kề được cử đi đào tạo (Riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc; cán bộ, công chức cấp xã ít nhất 02 năm liên tục đạt danh hiệu Lao động tiên tiến hoặc 01 năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên của năm liền kề được cử đi đào tạo).
3. Trong quy hoạch hoặc kế hoạch đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Cam kết sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiếp tục công tác tại Lai Châu từ 10 năm trở lên, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nơi đang công tác.
III. Chính sách hỗ trợ
1. Học chuyên môn, nghiệp vụ
a. Hệ chính quy, chuyên tu tập trung:
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại Đô thị loại I: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh khác: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
+ Học trong tỉnh: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về trong dịp nghỉ tết, nghỉ hè và được thanh toán tiền nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
- Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn:
+ Đại học : 5.000.000VNĐ/người.
+ Thạc sĩ; Bác sỹ, Dược sĩ chuyên khoa I: 15.000.000VNĐ/người.
+ Tiến sĩ, Bác sỹ, Dược sĩ chuyên khoa II: 25.000.000VNĐ/người.
b. Hệ tại chức:
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại Đô thị loại I: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh khác: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
+ Học trong tỉnh: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về cho mỗi kỳ học và được thanh toán nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
2. Học văn hóa
a. Hệ tập trung:
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí: hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền thi tốt nghiệp: 500.000 đồng/người.
b. Hệ ngoài giờ hành chính:
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền thi tốt nghiệp: 500.000 đồng/người.
3. Học Quản lý Nhà nước, Ngoại ngữ, Tin học
a. Học trong tỉnh:
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe: Được thanh toán lượt đi và về như chế độ công tác phí hiện hành.
b. Học ngoài tỉnh:
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại đô thị loại I: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh còn lại: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu: Bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về, nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
4. Học Lý luận chính trị
a. Học trong tỉnh:
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,3 lần mức lương tối thiểu, nếu địa điểm học cách cơ quan công chức làm việc 10km trở lên.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu:
+ Đối với học tại chức: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
+ Đối với học tập trung: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe: Được thanh toán lượt đi và về cho mỗi kỳ học như chế độ công tác phí hiện hành.
- Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn: 5.000.000VNĐ
b. Học ngoài tỉnh:
- Hỗ trợ học phí: Được thanh toán 100% mức học phí theo chứng từ, hóa đơn của cơ sở đào tạo.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
+ Học tại đô thị loại I: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
+ Học tại các tỉnh còn lại: Hàng tháng được hỗ trợ bằng 0,5 lần mức lương tối thiểu.
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu:
+ Đối với học tại chức: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
+ Đối với học tập trung: Bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu cho một năm học.
- Hỗ trợ tiền tàu xe, nghỉ trọ: Được thanh toán lượt đi và về cho mỗi kỳ học và được thanh toán nghỉ trọ dọc đường đi, về như chế độ công tác phí hiện hành.
- Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn: 5.000.000VNĐ
1. Về Quyết định cử đi học
Thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp, quản lý cán bộ.
2. Về thực hiện chính sách thu hút
- Đối với các đối tượng thuộc chính sách thu hút phải có quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
D. NGUỒN KINH PHÍ VÀ THỦ TỤC THANH TOÁN
I. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện chính sách đào tạo, thu hút do ngân sách nhà nước đảm bảo.
II. Thủ tục thanh toán (Thực hiện theo quy định hiện hành)
1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo nếu không tốt nghiệp hoặc tự ý bỏ dở không học hết chương trình thì phải bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo và các khoản hỗ trợ đã nhận trong thời gian học.
2. Những trường hợp bị kỷ luật buộc thôi học hoặc không chấp hành sự phân công công tác của cấp có thẩm quyền sau khi tốt nghiệp, học xong không trở về Lai Châu công tác hoặc tự ý bỏ việc phải bồi thường gấp 02 lần chi phí đào tạo và các khoản hỗ trợ đã nhận trong thời gian học.
3. Trong thời gian được cử đi đào tạo, cán bộ, công chức, viên chức phải học lại, thi lại thì không được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định trong thời gian học lại, thi lại. Trường hợp không tốt nghiệp khóa học đúng thời gian quy định, cán bộ, công chức, viên chức phải thi lại tốt nghiệp ở lần liền kề nhưng tối đa không quá 01 năm so với chương trình học theo giấy báo nhập học.
4. Cán bộ, công chức, viên chức hưởng chính sách thu hút khi không thực hiện đúng cam kết phải bồi thường gấp 02 lần số kinh phí đã được trợ cấp.
1. Tính đến thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành, cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định trong văn bản này mà chưa kết thúc khóa học thì được hỗ trợ trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng còn lại.
2. Đối với cán bộ thuộc các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí; các đơn vị sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp Nhà nước được phép vận dụng quy định này để hỗ trợ người đi học, nguồn kinh phí do đơn vị tự cân đối, chi trả.
3. Chính sách này ngoài chính sách tiền lương, công tác phí, chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các phụ cấp khác của Nhà nước quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này, tổ chức thực hiện.
Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐND ngày 25/6/2004 và Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 08/8/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 125/2008/NQ-HĐND sửa đổi chính sách đào tạo, bồi dưỡng và thu hút cán bộ, hỗ trợ cán bộ luân chuyển và tăng cường xuống cơ sở tại Nghị quyết 13/2004/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang
- 4Quyết định 374/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 5Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị quyết 125/2008/NQ-HĐND sửa đổi chính sách đào tạo, bồi dưỡng và thu hút cán bộ, hỗ trợ cán bộ luân chuyển và tăng cường xuống cơ sở tại Nghị quyết 13/2004/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang
- 6Quyết định 374/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 7Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác
- Số hiệu: 17/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2011
- Ngày hết hiệu lực: 20/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực