Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2002/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Thép Việt Nam (Tờ trình số 1124/T-TC ngày 11 tháng 6 năm 2002), Phương án chuyển Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội thành Công ty cổ phần và Biên bản thẩm định Phương án ngày 21 tháng 6 năm 2002 của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Công nghiệp;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội (thành viên hạch toán độc lập Tổng công ty Thép Việt Nam) gồm những điểm chính như sau:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là: 8.000.000.000 đồng (tám tỷ đồng chẵn). Trong đó:
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 36,4 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Xí nghiệp : 17,5 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Xí nghiệp : 46,1 %.
Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội (Quyết định số 2742/2001/QĐ-TC ngày 26 tháng 12 năm 2001 của Tổng công ty Thép Việt Nam về xác định giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá) tại thời điểm ngày 1 tháng 7 năm 2001 để cổ phần hoá là: 3.367.500.000 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Xí nghiệp: 3.367.500.000 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Xí nghiệp.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 36 lao động trong Xí nghiệp là 6.550 với giá trị được ưu đãi là 196.500.000 đồng. Trong đó, số cổ phần ưu đãi bán trả chậm cho 8 lao động nghèo là 1.330 trị giá 93.100.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá và đào tạo lại lao động, Công ty Kim khí Hà Nội làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Thép Việt Nam quyết định theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội thành Công ty cổ phần Thép Thăng Long:
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: THANGLONG STEEL JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt: THEP THANGLONG;
- Trụ sở đặt tại: thị trấn Đức Giang, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
Điều 3. Công ty cổ phần Thép Thăng Long kinh doanh các ngành nghề (tại thời điểm chuyển sang Công ty cổ phần):
- Gia công, cán, kéo, kết cấu các sản phẩm thép;
- Kinh doanh các mặt hàng sắt thép, xây dựng và hàng tiêu dùng;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng kim khí, điện, máy và hàng tiêu dùng;
- Dịch vụ văn phòng, kho bãi, nhà xưởng, bốc xếp.
Điều 4. Công ty cổ phần Thép Thăng Long là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Thép Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành lập.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Kim khí Hà Nội có trách nhiệm điều hành công việc của Xí nghiệp cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Thép Thăng Long.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Thép Việt Nam, Giám đốc Công ty Kim khí Hà Nội và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Thép Thăng Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 4Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 6Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 1Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 2Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 5Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 7Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
Quyết định 29/2002/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội thành Công ty cổ phần Thép Thăng Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 29/2002/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2002
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Nguyễn Xuân Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 47
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra