Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 286/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 25 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 03/TTr-SXD ngày 07/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu quy hoạch:

a. Mục tiêu chung:

- Phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 nhằm phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực, khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của tỉnh để từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành vật liệu xây dựng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, làm tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh.

- Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng cả về số lượng, chất lượng, chủng loại, đáp ứng được cơ bản nhu cầu một số loại vật liệu xây dựng như vật liệu xây, lợp, cát đá xây dựng, một phần vật liệu trang trí hoàn thiện phục vụ cho nhu cầu tại chỗ, các khu vực lân cận và tham gia xuất khẩu, nâng khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, cảnh quan môi trường và phục vụ cho công tác quản lý ngành trên địa bàn trong thời gian tới.

b. Mục tiêu cụ thể: Nâng giá trị sản xuất ngành công nghiệp vật liệu xây dựng đến năm 2015 lên 2 - 3 lần, năm 2020 lên 3 - 4 lần so với năm 2012. Nhịp độ tăng trưởng trung bình giai đoạn 2013 - 2020 đạt khoảng 16 - 17 %.

2. Phương hướng quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020:

a. Xi măng:

- Không đầu tư phát triển cơ sở sản xuất xi măng mới, phát huy tối đa năng lực các cơ sở nghiền xi măng hiện có.

- Đầu tư mới trạm nghiền xi măng và trung chuyển sản phẩm.

b. Vật liệu xây:

- Về công nghệ: Tiếp tục đầu tư chiều sâu cải tiến công nghệ sản xuất gạch đất sét nung ở các cơ sở sản xuất hiện có, nhằm giảm tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.

- Về nguyên liệu: Phát triển sản xuất gạch nung tập trung ở những khu vực có các mỏ sét trữ lượng lớn, chất lượng tốt tại các địa bàn huyện Tây Sơn, An Nhơn, Phù Cát.

- Mở rộng, đa dạng hóa sản phẩm, nghiên cứu sản xuất sản phẩm có chất lượng cao như gạch xây không trát, gạch nem tách, gạch có độ rỗng lớn dùng xây vách ngăn, tường lót cách âm, cách nhiệt, gạch trang trí, gạch lát sân, lát nhà. Phát triển các loại gạch có độ rỗng cao từ 50% trở lên để tiết kiệm nguyên nhiên liệu.

- Chấm dứt hoạt động đối với các lò gạch nung bằng thủ công nằm trong khu dân cư trước ngày 31/12/2014; chấm dứt hoạt động đối với các lò nung gạch thủ công nằm ngoài khu dân cư hoặc trong các điểm sản xuất tập trung ngoài các cụm công nghiệp trước ngày 31/12/2015; chấm dứt hoạt động đối với các lò nung thủ công còn lại trên địa bàn tỉnh trước ngày 31/12/2016; xem xét cho một số cơ sở đang sản xuất gạch, ngói thủ công đầu tư chuyển đổi công nghệ sang lò tuy nen, lò hoffman sử dụng nhiên liệu từ phế thải nông nghiệp hoặc sản xuất gạch không nung.

- Cấp phép khai thác nguyên liệu sét gạch, ngói cho các cơ sở sản xuất theo đúng quy hoạch thăm dò, khai thác.

- Phát triển sản xuất các chủng loại vật liệu xây không nung để dần thay thế gạch nung trong xây dựng.

- Tiếp tục duy trì các cơ sở chế biến đá chẻ để bổ sung một phần cho nguồn cung vật liệu xây, tận dụng tài nguyên và sử dụng lao động nhàn rỗi trong dân.

c. Vật liệu lợp:

- Phát triển các loại ngói nung, ngói trang trí chất lượng cao có giá trị kinh tế, ngói cổ phục vụ cho xây dựng trong dân cư và các công trình như biệt thự, khách sạn cao cấp, khu du lịch và trùng tu di tích lịch sử, văn hóa...

- Phát triển sản xuất các loại ngói không nung xi măng - cát có màu, sản xuất trên dây chuyền công nghệ cơ giới hóa do trong nước chế tạo.

- Phát triển sản xuất tấm lợp kim loại cách âm, cách nhiệt, chống ồn trên dây chuyền tự động hóa và đồng bộ.

d. Đá xây dựng (đá xay nghiền):

- Tiếp tục đầu tư chiều sâu, cải tiến công nghệ khai thác đá xây dựng tại cơ sở hiện có, nhằm giảm tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.

- Các cơ sở khai thác cần đầu tư dây chuyền chế biến hiện đại và phải có phương án sử dụng mạt đá để sản xuất các loại vật liệu khác nhằm tận dụng tài nguyên, giảm ô nhiễm môi trường.

- Tổ chức sắp xếp lại việc khai thác đá chẻ thành các cơ sở lớn với công suất > 5.000 m3/năm, bổ sung một phần nhu cầu vật liệu xây.

đ. Đá khối và đá ốp lát:

- Thực hiện thăm dò, đánh giá trữ lượng các mỏ đá ốp lát để bổ sung vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng cao cấp của cả nước, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

- Nâng công suất khai thác đá khối của các cơ sở có nhà máy chế biến đá ốp lát và đá mỹ nghệ hiện có trên địa bàn tỉnh.

- Giai đoạn từ nay đến năm 2015, không đầu tư cơ sở chế biến đá ốp lát mới, phát huy công suất chế biến đá ốp lát hiện có, đầu tư về chiều sâu công nghệ, thay thế, sắp xếp lại một số cơ sở chế biến đá có công nghệ thấp, kém hiệu quả. Giai đoạn 2016 - 2020, nâng công suất chế biến đá ốp lát lên đạt 6 triệu m2/năm.

- Tổ chức sắp xếp các cơ sở có công suất khai thác nhỏ (<10.000 m3/năm), khuyến khích đầu tư mới, cải tiến công nghệ, trang thiết bị khai thác đá nhằm nâng cao khả năng thu hồi đá khối, tăng hiệu quả khai thác và đảm bảo môi trường.

- Khoanh định khu vực có khoáng sản đá ốp lát phân tán, nhỏ lẻ trình cấp có thẩm quyền khoanh định và công bố.

- Đầu tư chế biến các sản phẩm đá ốp lát như đá chẻ, đá sân vườn, đá mỹ nghệ... từ đá khối, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

e. Cát xây dựng:

- Đẩy mạnh khai thác cát trên cơ sở quản lý chặt chẽ việc thực hiện đúng các quy định khai thác cát lòng sông, đáp ứng nhu cầu cát xây dựng trong tỉnh. Do đặc điểm cát lòng sông thay đổi theo mùa, nên hàng năm phải kiểm tra trữ lượng để bổ sung, điều chỉnh vào quy hoạch kịp thời.

- Tổ chức sắp xếp lại lực lượng khai thác cát đối với các hộ tư nhân nhỏ lẻ, khuyến khích và tạo điều kiện để các cơ sở này liên kết, liên doanh hình thành các đơn vị khai thác tập trung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức quản lý khai thác theo quy hoạch; áp dụng cơ giới hóa và cải tiến công nghệ khai thác cát để nâng công suất và đảm bảo môi trường.

- Kiên quyết xử lý tình trạng khai thác cát trái phép của các tổ chức và hộ cá thể không có chức năng khai thác cát.

- Khai thác cát phải đảm bảo hành lang an toàn đối với luồng tàu và công trình báo hiệu đường thủy, công trình cầu cống, đê điều...

g. Đất san lấp: Tổng công suất khai thác năm 2020 là 2.500.000 m3/năm.

h. Gạch gốm ốp ceramic:

- Giai đoạn đến năm 2015: Duy trì sản xuất tại Công ty cổ phần Cosevco 75, tại KCN Phú Tài, thành phố Quy Nhơn với công suất 1,5 triệu m2/năm.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Mở rộng sản xuất, nâng công suất lên 3 triệu m2/năm, đa dạng hóa sản phẩm về mẫu mã và chất lượng, chủng loại.

i. Bê tông cấu kiện:

- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Duy trì sản xuất tại 7 cơ sở bê tông cấu kiện hiện đã có, tổng công suất là 80.000 m3/năm. Đầu tư mới cơ sở bê tông cấu kiện công suất 30.000 m3/năm tại KCN Hòa Hội, huyện Phù Cát.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Duy trì công suất 8 cơ sở bê tông cấu kiện đã có của giai đoạn trước, tổng công suất là 110.000 m3/năm.

k. Gạch lát bê tông:

- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Duy trì sản xuất gạch lát bê tông tại 4 cơ sở hiện có với tổng công suất 600.000 m2/năm.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Đầu tư mới 2 cơ sở gạch lát bê tông terrazzo công suất 150.000 m2/năm/cơ sở tại KCN Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn và KCN Hòa Hội, huyện Phù Cát. Tổng công suất gạch lát bê tông đến năm 2020 là 900.000 m2/năm.

l. Vữa khô trộn sẵn:

- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Đầu tư mới cơ sở sản xuất vữa khô trộn sẵn tại KCN Hòa Hội, huyện Phù Cát với công suất 300.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Phát huy hết công suất cơ sở vữa khô trộn sẵn đã đầu tư giai đoạn trước.

m. Cơ sở sản xuất ván dăm ép: Đầu tư mới 3 cơ sở sản xuất ván dăm ép, công suất 10.000m3/năm/cơ sở tại thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn và xã Canh Thuận, huyện Vân Canh.

n. Cơ sở sản xuất composite nhựa gỗ: Đầu tư mới 1 cơ sở sản xuất sản phẩm composite nhựa gỗ, công suất 30.000 tấn/năm tại KCN Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn.

o. Cơ sở sản xuất đá ốp lát nhân tạo: Đầu tư mới 1 cơ sở sản xuất đá ốp lát nhân tạo, công suất 1.000.000 m2/năm tại KCN Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn.

p. Chế biến cao lanh:

- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Đầu tư mới cơ sở chế biến cao lanh tại KCN Hòa Hội, huyện Phù Cát với công suất 50.000 tấn/năm.

- Giai đoạn 2016 - 2020: Đầu tư tăng công suất cơ sở chế biến cao lanh tại KCN Hòa Hội, huyện Phù Cát với công suất 100.000 tấn/năm.

3. Định hướng tầm nhìn quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2030:

a. Về chủng loại sản phẩm vật liệu xây dựng: Đi vào sản xuất các chủng loại vật liệu xây dựng mới, có chất lượng cao hơn, có khả năng thay thế các loại vật liệu xây dựng truyền thống và các loại vật liệu xây dựng nhập ngoại, đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ tại chỗ, phục vụ cho các tỉnh trong vùng và xuất khẩu.

b. Về công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng: Tiếp tục đầu tư đổi mới, đầu tư chiều sâu công nghệ sản xuất ngang với trình độ tiên tiến của thế giới, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo các quy định về môi trường, sản xuất được những vật liệu xây dựng chủ yếu cho phần thô và hoàn thiện công trình đạt tiêu chuẩn xây dựng trong nước và quốc tế, để có thể xuất khẩu và cạnh tranh trên thị trường. Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng Bình Định tập trung vào các lĩnh vực có lợi thế, chế biến sâu với công nghệ và thiết bị hiện đại, các sản phẩm vật liệu xây dựng có chất lượng và giá trị cao, mang tính khu vực và quốc tế.

c. Định hướng phân bố sản xuất vật liệu xây dựng:

- Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng với việc hình thành các khu, cụm công nghiệp tập trung để tiết kiệm vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, và hỗ trợ lẫn nhau trong việc đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật, trong đầu tư và trang bị các phòng thí nghiệm.

- Tiếp tục di dời các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực nội thị, nội thành, các khu đông dân cư, di chuyển vào các khu công nghiệp hoặc ra ngoại thành. Xây dựng các cơ sở sản xuất cấu kiện đúc sẵn, bê tông thương phẩm, vữa xây dựng tại các khu bãi trung chuyển ở ngoại thị, ngoại thành. Hạn chế việc đưa vào nội thành các loại vật liệu rời như cát, đá dăm... gây ô nhiễm môi trường.

Điều 2. Phân công tổ chức thực hiện quy hoạch:

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì tổ chức thực hiện quy hoạch và tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

a. Tổ chức phổ biến và công bố rộng rãi quy hoạch; quản lý và triển khai thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt; hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân tham gia đầu tư, phát triển sản xuất vật liệu xây dựng theo định hướng quy hoạch được phê duyệt;

b. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện các chính sách hỗ trợ về chuyển đổi, thay thế sản xuất gạch nung thủ công bằng công nghệ tiên tiến; phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra giám sát tình hình triển khai quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm và đột xuất.

c) Tham mưu, đề xuất tổ chức triển khai quy hoạch nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển vật liệu xây dựng đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao;

d) Kịp thời tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch (nếu có) cho phù hợp với tình hình thực tế và thực tiễn phát sinh trong quá trình thực hiện.

2. Giao các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm vụ của mình, phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng trong quá trình triển khai, thực hiện quy hoạch này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG TỔNG HỢP CÔNG SUẤT THIẾT KẾ CÁC CHỦNG LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh)

TT

Chủng loại vật liệu xây dựng

Đơn vị tính

Năm 2015

Năm 2020

1

- Xi măng

Ngàn tấn

1.100

1.100

2

- Vật liệu xây

Triệu viên

818,7

993,7

 

 + Gạch nung

514,7

385,7

 

 + Gạch không nung nặng

229

458

 

 + Gạch không nung nhẹ

75

150

3

- Vật liệu lợp

Triệu m2

5,3

7,3

 

 + Ngói nung

2,0

4,0

 

 + Tấm lợp kim loại

3,0

3,0

 

 + Ngói không nung

0,3

0,3

4

- Đá xây dựng

1.000 m3

1.945

2.145

5

- Đá ốp lát

 

 

 

 

 + Chế biến

1.000 m2

4.500

6.000

 

 + Khai thác đá khối

1.000 m3

651,811

574,811

6

- Cát xây dựng

1.000 m3

1.475

1.595

7

- Đất san lấp

1.000 m3

2.500

2.500

8

- Gạch lát ceramic

1.000 m2

1.500

3.000

9

- Bê tông cấu kiện

1.000 m3

110

110

10

- Gạch lát bê tông

1.000 m2

600

900

11

- Vữa khô trộn sẵn

1.000 tấn

300

300

12

- Ván dăm ép

1.000 m3

-

30

13

- Sản phẩm composite nhựa gỗ

1.000 tấn

-

30

14

- Đá ốp lát nhân tạo

1.000 m2

-

1.000

15

- Chế biến cao lanh

1.000 tấn

50

100

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ MỚI THEO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh)

TT

Địa điểm

Tên dự án

Công suất

 

Đến năm 2015

2016 - 2020

 

I

 

XI MĂNG

triệu tấn/năm

triệu tấn/năm

 

1

Khu kinh tế Nhơn Hội

Công ty TNHH MTV Xi măng Phúc Sơn

1

1

 

II

 

GẠCH NUNG

triệu viên/năm

triệu viên/năm

 

2

Huyện Tây Sơn

01 Nhà máy gạch Tuy nen và chuyển đổi, thay thế công nghệ sản xuất gạch nung thủ công, lạc hậu

168

208

 

 

3

Huyện Phù Mỹ

Nhà máy gạch Tuy nen

 

40

 

4

Thị xã An Nhơn

Chuyển đổi, thay thế công nghệ sản xuất gạch nung thủ công, lạc hậu

40

40

 

5

Huyện Hoài Ân

Chuyển đổi, thay thế công nghệ sản xuất gạch nung thủ công, lạc hậu

8

8

 

 

6

Huyện Hoài Nhơn

Chuyển đổi, thay thế công nghệ sản xuất gạch nung thủ công, lạc hậu

16

16

 

II

 

GẠCH KHÔNG NUNG

triệu viên/năm

triệu viên/năm

 

7

Huyện Hoài Nhơn

GKN xi măng + GKN từ khai thác đá chẻ

12

8

 

8

Huyện Phù Mỹ

GKN xi măng

66

132

 

9

Huyện An Lão

GKN xi măng + GKN từ khai thác đá chẻ

12

24

 

11

Huyện Vân Canh

GKN xi măng + GKN từ khai thác đá chẻ

7

14

 

13

Huyện Hoài Ân

GKN xi măng + GKN từ khai thác đá chẻ

12

24

 

14

Thị xã An Nhơn

GKN xi măng

40

80

 

15

Huyện Phù Cát

GKN từ khai thác đá chẻ + xi măng + GKN nhẹ

43

86

 

16

Huyện Tây Sơn

GKN từ khai thác đá chẻ + xi măng + GKN đất đồi và phụ gia

15

30

 

17

TP. Quy Nhơn

GKN xi măng

10

20

 

18

Huyện Tuy Phước

GKN xi măng + GKN nhẹ + GKN khai thác đá chẻ

67

134

 

III

 

VẬT LIỆU LỢP

Triệu m2/năm

 

 

19

Ngói nung tại các cơ sở gạch tuy nen

Các cơ sở gạch tuy nen

2,0

4,0

 

20

Thị xã An Nhơn

Tấm lợp kim loại 3 lớp + Ngói xi măng cát

1,1

1,1

 

21

Huyện Tây Sơn

Ngói xi măng cát

0,1

0,1

 

IV

 

ĐÁ XAY NGHIỀN

Ngàn m3/năm

Ngàn m3/năm

 

22

Huyện Phù Mỹ

Khai thác đá xay nghiền

200

200

 

23

Thị xã An Nhơn

Khai thác đá xay nghiền

700

700

 

24

Huyện Phù Cát

Khai thác đá xay nghiền

100

100

 

25

Huyện Tuy Phước

Khai thác đá xay nghiền

500

700

 

26

Huyện Hoài Nhơn

Khai thác đá xay nghiền

200

200

 

27

Huyện An Lão

Khai thác đá xay nghiền

100

100

 

28

Huyện Hoài Ân

Khai thác đá xay nghiền

50

50

 

29

Huyện Vĩnh Thạnh

Khai thác đá xay nghiền

50

50

 

30

Huyện Vân Canh

Khai thác đá xay nghiền

30

30

 

31

TP. Quy Nhơn

Khai thác đá xay nghiền

15

15

 

V

 

ĐÁ ỐP LÁT

 

Ngàn m2/năm

 

32

 

Đầu tư tăng công suất chế biến đá ốp lát

 

1500

 

VI

 

ĐÁ KHỐI

Ngàn m3/năm

Ngàn m3/năm

 

33

Huyện Phù Mỹ

Khai thác đá khối

176,5

158,5

 

34

Thị xã An Nhơn

Khai thác đá khối

63

42

 

35

Huyện Phù Cát

Khai thác đá khối

194

151

 

36

Huyện Tuy Phước

Khai thác đá khối

80

80

 

37

Huyện An Lão

Khai thác đá khối

39

39

 

38

Huyện Vân Canh

Khai thác đá khối

91

94

 

39

Huyện Tây Sơn

Khai thác đá khối

30,511

30,511

 

40

Huyện Hoài Ân

Khai thác đá khối

30,5

18,5

 

VIII

 

CÁT XÂY DỰNG

Ngàn m3/năm

Ngàn m3/năm

 

41

Huyện An Lão

Khai thác cát

10

20

 

42

Huyện Hoài Ân

Khai thác cát

150

150

 

43

Huyện Hoài Nhơn

Khai thác cát

120

150

 

44

Huyện Phù Cát

Khai thác cát

65

65

 

45

Huyện Tuy Phước

Khai thác cát

20

20

 

46

Huyện Vĩnh Thạnh

Khai thác cát

60

80

 

47

Thị xã An Nhơn

Khai thác cát

70

70

 

48

Huyện Tây Sơn

Khai thác cát

330

390

 

49

Huyện Tây Sơn

Khai thác cát đập thủy lợi sông Côn, Bình Tường

450

450

 

50

Huyện Vân Canh

Khai thác cát

200

200

 

IX

 

ĐẤT SAN LẤP

Ngàn m3/năm

Ngàn m3/năm

 

51

Huyện An Lão

Xã An Hưng

100

100

 

52

Huyện Hoài Ân

Xã Ân Hảo, Ân Nghĩa, Ân Tín, Ân Tường Đông, TT. Tăng Bạt Hổ

200

200

 

53

Huyện Hoài Nhơn

Xã Hoài Đức, Hoài Xuân, TT. Bồng Sơn, Hoài Thanh, Hoài Hương

200

200

 

54

Thị xã An Nhơn

Nhơn Mỹ, Nhơn Tân, Nhơn Thọ, Nhơn Lộc

500

500

 

55

Huyện Phù Mỹ

Xã Mỹ Hiệp, Mỹ Chánh, Mỹ Đức

300

300

 

56

TP. Quy Nhơn

Suối Tràu, phường Bùi Thị Xuân, Ghềnh Ránh, Đống Đa

500

500

 

57

Huyện Vĩnh Thạnh

Xã Vĩnh Thịnh và Vĩnh Quang

100

100

 

58

Huyện Tây Sơn

Xã Tây An, Bình Nghi, Tây Xuân

300

300

 

59

Huyện Phù Cát

Xã Bình Đức, Tân Hòa, Cát Tường

200

200

 

60

Huyện Vân Canh

Xã Canh Hiệp và Canh Hiển, Canh Vinh

100

100

 

X

 

GẠCH ỐP LÁT (CERAMIC)

Ngàn m2/năm

Ngàn m2/năm

 

61

TP. Quy Nhơn

KCN Phú Tài

1.5

3

 

XI

 

BÊ TÔNG CẤU KIỆN

Ngàn m3/năm

Ngàn m3/năm

 

62

Huyện Phù Cát

Cơ sở BT KCN Hòa Hội

30

30

 

XII

 

GẠCH LÁT BÊ TÔNG

Ngàn m2/năm

Ngàn m2/năm

 

63

Thị xã An Nhơn

Cơ sở gạch terrazzo KCN Nhơn Hòa

 

150

 

64

Huyện Phù Cát

Cơ sở gạch terrazzo KCN Hòa Hội

 

150

 

XIII

 

VỮA KHÔ TRỘN SẴN

Ngàn tấn/năm

Ngàn tấn/năm

 

65

Huyện Phù Cát

Cơ sở KCN Hòa Hội

300

300

 

XIV

 

VÁN DĂM ÉP

 

Ngàn m3/năm

 

66

Huyện Hoài Nhơn

Tại các xã có nhu cầu đầu tư

 

10

 

67

Huyện Tây Sơn

Tại các xã có nhu cầu đầu tư

 

10

 

68

Huyện Vân Canh

Tại các xã có nhu cầu đầu tư

 

10

 

XV

 

SẢN PHẨM COMPOSITE NHỰA GỖ

 

Ngàn tấn/năm

 

69

Thị xã An Nhơn

Cơ sở KCN Nhơn Hòa

 

30

 

XVI

 

ĐÁ ỐP LÁT NHÂN TẠO

 

Ngàn m2/năm

 

70

Thị xã An Nhơn

Cơ sở KCN Nhơn Hòa

 

1000

 

XVII

 

CHẾ BIẾN CAO LANH

Ngàn tấn/năm

Ngàn tấn/năm

 

71

Huyện Phù Cát

Cơ sở KCN Hòa Hội

50

100

 

Ghi chú: Vị trí các cơ sở sản xuất, khai thác, chế biến các sản phẩm làm vật liệu xây dựng được quy hoạch đặt tại các phường, xã thuộc địa bàn các huyện, thị xã, thành phố là dự kiến. Tùy theo nhu cầu và tình hình thực tế tại địa phương để sắp xếp, điều chỉnh đảm bảo không ảnh hưởng đến quy hoạch tổng thể trên địa bàn tỉnh.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu: 286/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/01/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Hồ Quốc Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản