- 1Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 3Quyết định 62/2006/QĐ-BNN phê duyệt Chiến lược phát triển giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 5Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 6Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý, sử dụng vốn đầu tư cho khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 về Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và Danh mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến 2030
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 44/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Quảng Ninh năm 2015
- 15Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2842/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 24 tháng 07 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 được Ủy ban Thường vụ Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/3/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ: Số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 về phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi giống thủy sản đến năm 2020; Số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 về ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; Số 62/2006/QĐ-BNN ngày 16/8/2006 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020; Số 3748/QĐ-BNN-KH ngày 15/9/2015 Phê duyệt định hướng phát triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030; Số 4961/QĐ-BNN-TCLN ngày 17/11/2014 về việc ban hành Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp;
Căn cứ các Thông tư: Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-TC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020; Thông tư số 44/2015/TT-BNNPTNNT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính;
Căn cứ các Quyết định của UBND Tỉnh: Số 1562/QĐ-UBND ngày 25/6/2012 về việc ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vốn đầu tư cho khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ninh; Số 2669/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020; Số 1396/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030; Số 680/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1641/TTr-KHĐT ngày 27/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển giống cây lâm nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 - 2020, với các nội dung sau:
I. Tên Đề án: Đề án phát triển giống cây lâm nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020.
II. Mục tiêu Đề án
1. Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp theo hướng cải thiện từng bước phẩm chất di truyền; đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chủng loại và cung cấp đủ nhu cầu về giống cây phục vụ trồng rừng, làm giàu rừng theo hướng quản lý rừng bền vững trong triển khai kế hoạch hành động nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng sản xuất đến năm 2020;
- Tạo tiền đề cho phát triển rừng giai đoạn sau năm 2020, đặc biệt cho triển khai kế hoạch trồng và kinh doanh rừng gỗ lớn gắn với chuỗi chế biến sâu, nâng cao giá trị rừng;
- Cung cấp vật liệu giống của những loài cây bản địa quý thông qua giải pháp làm giàu rừng tự nhiên, đặc biệt đối với những khu rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thiết lập hệ thống nguồn giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng từng bước cải thiện chất lượng di truyền, cơ bản dần chủ động được nguồn vật liệu giống phục vụ trồng rừng theo mục tiêu phát triển rừng đến năm 2020 và tạo tiền đề cho giai đoạn sau năm 2020:
+ Có 60% rừng trồng sản xuất theo hướng thâm canh được sử dụng vật liệu giống trồng rừng (cây con) được sản xuất bằng phương pháp nhân giống vô tính công nghệ cao (mô, hôm);
+ 90% vật liệu giống (cây con giống) làm giàu rừng, trồng rừng kinh doanh gỗ lớn bằng những loài cây bản địa được sử dụng nhân giống từ vật liệu giống của cây trội;
+ Năng suất rừng trồng từ giống được cải thiện tăng từ 20-50% so với năng suất bình quân giai đoạn 2010 - 2015; tăng chất lượng, khối lượng, tăng tỷ lệ gỗ được đưa vào chế biến;
+ Bảo tồn nguồn gen cây lâm nghiệp bản địa, quý, cung cấp vật liệu ban đầu cho nhân giống vô tính và sinh dưỡng trồng rừng để phục vụ sản xuất hàng hóa đã được công nhận như nhựa Thông Quảng Ninh; nâng cao chuỗi giá trị trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm từ rừng;
- Củng cố hệ thống quản lý đáp ứng đủ năng lực để thực hiện kiểm soát chất lượng, sản xuất, sử dụng giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định giám sát Chuỗi hành trình quản lý giống cây trồng lâm nghiệp; ứng dụng công nghệ thông tin điện tử trong quản lý giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia sản xuất giống đáp ứng đủ giống chất lượng cao cho trồng rừng tập trung có gắn với chuỗi sản xuất, chế biến gỗ và lâm sản trên địa bàn tỉnh;
- Nâng cao nhận thức trong việc sử dụng giống tốt trong sản xuất, kinh doanh phát triển rừng.
III. Nội dung của Đề án
1. Xây dựng, củng cố nguồn giống
Căn cứ định hướng phát triển giống cây lâm nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định số 3748/QĐ-BNN-KH ngày 15/9/2015 và đặc điểm tình hình cụ thể của tỉnh Quảng Ninh, xác định các loài cây chủ lực, ưu tiên phát triển giống như sau:
1.1. Xác định các loài cây chủ lực, ưu tiên:
- Nhóm loài cây lấy gỗ phục vụ trồng rừng kinh tế:
+ Keo tai tượng (Acacia mangium), Thông Mã vĩ (Pinus massoniana), Thông Caribeae (Pinus Caribeae), Bạch đàn lai (2-3 dòng), Keo lai vô tính (5-7dòng); Sa mộc;
+ Cây bản địa gồm một số loài cây có khả năng thích ứng với lập địa Quảng Ninh và đáp ứng nhu cầu trồng rừng gỗ lớn: Lim xanh (Erythrophloeum fordii), Xoan đào (Pygeum arboreum Endl), Lát hoa (Chukrasia tabularis), Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A), Sồi phảng (Lithocarpus fissus Champ);
- Nhóm loài cây trồng làm giàu rừng, trồng bổ sung trong khoanh nuôi rừng gồm các loài chủ yếu: Lát hoa (Chukrasia tabularis), Sưa đỏ Dalbergia Tonkinensis Prain, Sồi phẳng (Lithocarpus fissus Cham), Trám (Canarium album), Lim xẹt (Peltophorum tonkinensis A), Kim giao (Podocarpus Nagia);
- Nhóm loài cây lâm sản ngoài gỗ: Thông Nhựa (Pinus merkusii), Quế (Cinnamomum cassia), Hồi (Illicium Verum Hook), Sở (Camellia sasaqua Thumb), Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance)...
- Nhóm loài cây trồng rừng phòng hộ, rừng ngập mặn: Bao gồm cả nhóm cây bản địa ở trên và một số cây có khả năng chống chịu và sinh trưởng tốt như: cây Xanh (Ficus benjamina L.) và cây Vối thuốc (Cleistocalyx operculatus), Phi lao chịu hạn (dòng 601 và 701).
1.2. Xây dựng nguồn giống
(1). Xây dựng rừng giống:
- Trồng mới rừng giống Thông nhựa xuất xứ Quảng Ninh (giống Thông chân vịt), rừng giống vô tính trồng bằng cây ghép: 10 ha;
- Trồng mới rừng giống Sa mộc (rừng giống hữu tính): 20 ha;
- Trồng mới rừng giống Quế (rừng giống hữu tính): 10 ha;
- Trồng mới rừng giống Sở (rừng giống vô tính bằng cây ghép): 10 ha;
(2). Xây dựng vườn cung cấp hom, cung cấp vật liệu sinh dưỡng:
- Xây dựng mới vườn cung cấp hom Keo lai vô tính (5-7 dòng): 05 ha;
- Xây dựng mới vườn cung cấp hom các dòng vô tính Bạch đàn lai được công nhận (2-3 dòng): 01 ha;
- Xây dựng mới vườn cung cấp hom, vật liệu sinh dưỡng phục vụ nhân giống cây lâm sản ngoài gỗ: 10 ha;
(3). Điều tra khảo sát, bình tuyển, công nhận cây trội: 576 cây.
(4). Củng cố, cải thiện nâng cao chất lượng nguồn giống hiện có:
- Hỗ trợ chăm sóc, bảo vệ rừng giống vô tính Thông nhựa xuất xứ Quảng Ninh: 6,6 ha;
- Chuyển hóa rừng giống Thông mã vĩ tại Bình Liêu: 20 ha;
- Hỗ trợ chăm sóc bảo vệ cây trội (cây Hồi) tại Bình Liêu: 15 cây;
- Chăm sóc, bảo vệ vườn cung cấp hom (Keo lai vô tính): 0,34 ha.
(Chi tiết như Biểu 1 kèm theo)
2. Xây dựng, cải tạo nâng cấp vườn ươm, cơ sở sản xuất vật liệu gieo ươm
2.1. Cải tạo, nâng cấp vườn ươm cố định:
- Khu vực Miền Tây (dự kiến phường Đông Mai, Minh Thành, Thị xã Quảng Yên);
- Vườn ươm khu vực Vân Đồn (dự kiến xã Đài Xuyên);
- Vườn ươm khu vực Miền Đông (dự kiến tại huyện Tiên Yên hoặc huyện Đầm Hà).
- Vườn ươm cây ngập mặn (dự kiến tại xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên hoặc xã Đài Xuyên, huyện Vân Đồn).
2.2. Xây dựng cơ sở sản xuất giá thể hữu cơ tại khu vực Miền Đông (dự kiến tại huyện Ba Chẽ, huyện Tiên Yên hoặc thành phố Cẩm phả).
2.3. Hỗ trợ cải tạo vườn ươm quy mô vừa, nhỏ (dự kiến khoảng 10 vườn).
(Chi tiết như Biểu 2 kèm theo)
3. Xây dựng, nâng cấp cơ sở sản xuất giống công nghệ cao
- Nâng cấp cơ sở nuôi cấy mô (khoảng 300 m2);
- Mua sắm bổ sung trang thiết bị phục vụ nuôi cấy mô (01 cơ sở);
- Hỗ trợ mua dây truyền sản xuất cây bàng cơ giới (3 cơ sở sản xuất);
- Mua, chuyển giao công nghệ sản xuất giá thể hữu cơ siêu nhẹ để gieo tạo cây giống (sản xuất cây giống của 5 loài cây trồng rừng phổ biến);
- Mua, chuyển giao công nghệ sản xuất túi bầu tự hoại thân thiện với môi trường (thay bầu Poolyetylen hiện nay);
- Xây dựng ngân hàng gen, lưu giữ giống gốc các dòng ưu thế phục vụ trồng rừng (bao gồm cả giống cây lâm sản ngoài gỗ): khoảng 10-15 dòng, giống.
(Chi tiết như Biểu 3 kèm theo)
4. Đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo và công tác tuyên truyền
- Tập huấn kỹ thuật và kiến thức quản lý cho cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý làm công tác chỉ đạo, điều hành và sản xuất giống lâm nghiệp;
- Tham quan học tập trong và ngoài nước về lĩnh vực giống lâm nghiệp;
- Hội nghị, hội thảo.
(Chi tiết như Biểu 4 kèm theo)
IV. Giải pháp thực hiện
1. Giải pháp về tổ chức quản lý
- Tổ chức quản lý chặt chẽ, có hiệu quả các nguồn giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Pháp lệnh giống cây trồng và Quy chế quản lý giống cây lâm nghiệp. Trước mắt chú trọng quản lý nguồn giống của các loài có trong danh mục giống cây lâm nghiệp chính thuộc nhóm loài cây chủ lực, loài có thế mạnh của tỉnh;
- Quản lý chặt chẽ các cơ sở sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. Thực hiện nghiêm chế độ kiểm tra, đánh giá phân loại định kỳ và đột xuất hàng năm đối với toàn bộ các cơ sở sản xuất, cung ứng giống cây lâm nghiệp; thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn thực hiện đúng các quy định; xử lý nghiêm những trường hợp cố tình vi phạm, tái phạm;
- Xây dựng và triển khai cơ chế thông tin đầy đủ, công khai, minh bạch, kịp thời về thị trường giống và năng lực sản xuất, cung ứng của các cơ sở sản xuất giống cây lâm nghiệp trên địa bàn, định kỳ hàng tháng đưa công khai trên mạng Internet để cung cấp cho các cá nhân, đơn vị có quan tâm.
2. Về tổ chức sản xuất, cung ứng giống
- Khuyến khích, lựa chọn nhà đầu tư, trong đó ưu tiên các nhà đầu tư có tiềm lực về kinh tế, khả năng đáp ứng yêu cầu về khoa học công nghệ tiên tiến trong xây dựng nguồn giống, cơ sở sản xuất giống có quy mô lớn, cung ứng giống ổn định, lâu dài theo yêu cầu chuỗi sản phẩm, cung cấp vật liệu giống đầu vào cho triển khai kế hoạch trồng rừng nâng cao năng suất chất lượng và giá trị rừng.
- Việc trồng mới rừng giống chất lượng cao đối với các loài Quế, Hồi, Sở, Sa Mộc thực hiện trên cơ sở chọn lọc cây trội; chọn lập địa thích hợp với từng loài và áp dụng biện pháp thâm canh cường độ cao. Riêng cây Hồi và cây Sở có thể tạo cây giống sinh dưỡng thông qua ghép mắt, ghép cành. Rừng giống Thông nhựa (thông chân vịt) trồng rừng giống bằng vật liệu giống vô tính (cây con ghép).
- Đối với xây dựng nguồn giống, cơ sở sản xuất quy mô nhỏ và cải thiện nguồn giống hiện có: Các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân triển khai xây dựng các dự án đầu tư trên cơ sở cơ chế chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư của nhà nước và của tỉnh đối với lĩnh vực phát triển giống cây lâm nghiệp. Khuyến khích sản xuất, sử dụng giống cây lâm nghiệp bản địa thuộc danh mục cây ưu tiên của tỉnh để trồng rừng (đặc biệt rừng phòng hộ, đặc dụng), làm giàu rừng tự nhiên; thực hiện cơ chế hưởng lợi giữa chủ nguồn giống và đơn vị sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ đối với cây bản địa quý;
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo phân cấp từ tỉnh đến các huyện, thị xã, thành phố; trong đó tập trung quản lý tốt việc sản xuất, cung ứng giống trồng rừng chất lượng cao (cấy nhân mô, sản phẩm nhân giống vô tính...) tại các cơ sở sản xuất là các tập đoàn, công ty, trung tâm có quy mô sản xuất lớn và công nghệ tiên tiến. Tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng thủ tục kiểm tra, xác nhận nguồn gốc lô giống để lưu thông phục vụ trồng rừng;
- Việc sản xuất, cung ứng giống phải luôn gắn với công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật, xử lý nghiêm những hành vi, đối tượng vi phạm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống cây trồng nhằm lành mạnh hóa thị trường giống cây lâm nghiệp.
3. Về cơ chế, chính sách
Tiếp tục triển khai thực hiện một số chính sách của Trung ương và của Tỉnh về đầu tư, hỗ trợ đầu tư, tín dụng, đất đai và thuế nhằm khuyến khích phát triển sản xuất giống cây lâm nghiệp; đồng thời nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách hỗ trợ cho phát triển giống cây lâm nghiệp chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của thực tế trên địa bàn tỉnh.
4. Về khoa học và công nghệ
- Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực giống cây trồng lâm nghiệp, ưu tiên sử dụng nguồn giống cây lâm nghiệp chính đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận và công bố phù hợp với lập địa của Tỉnh; đồng thời tiếp tục điều tra, tuyển chọn, bổ sung nguồn giống cây bản địa làm phong phú hơn tập đoàn cây trồng rừng chính của tỉnh. Đối với những giống có nhu cầu lớn nhưng khó khăn trong việc đảm bảo phẩm chất di truyền cần phối hợp với các Viện nghiên cứu, các Trường Đại học, các cơ sở nghiên cứu chọn, tạo giống của Trung ương để thực hiện (nghiên cứu nhân giống thông qua nuôi cấy mô tế bào);
- Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ lĩnh vực Công nghệ sinh học trong phát triển giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn ngoài năm 2020 (nhân giống bằng phương pháp mô, hom; sản xuất giá thể hữu cơ bằng phương pháp compost từ phế thải hữu cơ (rươm, rạ, vỏ keo, vỏ đậu lạc...); sản xuất vỏ bầu tự hoại thân thiện môi trường thay thế bầu polyetylen hiện nay...);
- Trong việc xây dựng các vườn ươm cố định, quy mô lớn tại các khu vực được quy hoạch trong Đề án phải được thẩm định, lựa chọn theo hướng ưu tiên áp dụng cơ giới hóa, tự động hóa trong sản xuất gieo ươm giống cây lâm nghiệp;
- Tăng cường hợp tác Quốc tế để tiếp thu và cập nhật thông tin về tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới thiết bị, công nghệ sản xuất, cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp;
- Xây dựng các mô hình trồng thử giống mới, mô hình khuyến nông.
5. Danh mục dự án ưu tiên (Chi tiết như Biểu 6 kèm theo);
V. Nhu cầu vốn thực hiện Đề án
1. Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2017 - 2020: 37.325 triệu đồng; trong đó:
+ Vốn Ngân sách nhà nước: 12.665 triệu đồng (chiếm 33,9%).
+ Vốn tự có và huy động hợp pháp khác: 24.660 triệu đồng (chiếm 66,1%).
(1) Xây dựng, củng cố nguồn giống: 10.775 triệu đồng;
(2) Xây dựng, cải tạo, nâng cấp vườn ươm, cơ sở sản xuất vật liệu gieo ươm: 16.000 triệu đồng;
(3) Xây dựng, nâng cấp cơ sở sản xuất giống công nghệ cao: 9.050 triệu đồng;
(4) Đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo và công tác thông tin tuyên truyền: 1.500 triệu đồng.
(Chi tiết như Biểu 5 kèm theo)
2. Triển khai thực hiện các nhóm dự án
Kinh phí để thực hiện Đề án sẽ căn cứ vào quá trình triển khai từng dự án trong danh mục ưu tiên. Việc thẩm định từng dự án cụ thể trong Đề án sẽ được thực hiện theo đúng quy định về trình tự, thủ tục, chủ trương đầu tư các dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công. Về huy động vốn của các tổ chức, cá nhân: Khi thẩm định từng dự án thành phần sẽ bổ sung cam kết của các tổ chức, cá nhân tham gia dự án.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành xây dựng, thẩm định, báo cáo cấp thẩm quyền phê duyệt các dự án đầu tư thuộc dự án thành phần của Đề án; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh (nếu cần thiết) nhằm khuyến khích thu hút đầu tư, tạo điều kiện để Đề án triển khai có hiệu quả.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn ngân sách của tỉnh nguồn vốn trung hạn và hàng năm cho thực hiện Đề án; kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch nguồn tài chính dành cho đầu tư phát triển.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan phân bổ kinh phí Nhà nước thực hiện Đề án; kiểm soát nguồn vốn phân bổ để việc sử dụng vốn có hiệu quả; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc cấp phát, sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo quy định; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng cơ chế chính sách đặc thù để sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho lĩnh vực giống cây trồng lâm nghiệp.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan thẩm định, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư có ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ trong thực hiện Đề án; báo cáo đề xuất hỗ trợ cho các dự án của các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Đề án có sử dụng hàm lượng khoa học công nghệ cao.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn do địa phương quản lý theo Quy chế quản lý giống cây lâm nghiệp và các Quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Quảng Ninh và hướng dẫn về chuyên môn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Phối hợp với các Sở, ban ngành chức năng có liên quan thực hiện các nội dung trong công tác phát triển giống cây lâm nghiệp trên địa bàn.
6. Các cơ quan, đơn vị có liên quan khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện phối kết hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương để thực hiện kiểm tra, kiểm soát, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chuỗi hành trình quản lý giống cây trồng lâm nghiệp của các cơ sở tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU 1. XÂY DỰNG, CỦNG CỐ NGUỒN GIỐNG
(Kèm theo Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | Loài cây, xuất xứ | Địa điểm | Loại hình, nguồn gốc nguồn giống | Quy mô | Dự kiến khả năng cung cấp giống/năm | Nhu cầu vốn (triệu đồng) | Chính sách đầu tư, hỗ trợ | ||||||
Tổng kinh phí | Vốn ngân sách | Vốn huy động hợp pháp khác | |||||||||||
Tổng | TW | Tỉnh, huyện | |||||||||||
Kinh phí sự nghiệp | Vốn đầu tư | Kinh phí sự nghiệp | Vốn đầu tư |
|
| ||||||||
I | XÂY DỰNG NGUỒN GIỐNG | ||||||||||||
I.1 | XÂY DỰNG MỚI RỪNG GIỐNG | ||||||||||||
1 | Thông nhựa xuất xứ Quảng Ninh (giống thông chân vịt) | P. Minh Thành - TX. Quảng Yên | Trồng mới rừng giống vô tính (trồng bằng cây ghép) | 10 ha |
| 900 | 400 |
|
|
| 400 | 500 | Điều 10 QĐ số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 |
2 | Quế xuất xứ địa phương | Xã Quảng An, Quảng Lâm (huyện Đầm Hà), hoặc Quảng Sơn (huyện Hải Hà) | Rừng mới giống hữu tính | 10 ha |
| 800 | 400 |
|
|
| 400 | 400 | |
3 | Sa Mộc | Huyện Ba Chẽ | Rừng giống hữu tính | 20 ha |
| 1.800 | 800 |
|
|
| 800 | 1.000 | |
4 | Sở | Huyện Tiên Yên hoặc huyện Bình Liêu | Rừng mới rừng giống vô tính (trồng bằng cây con ghép) | 10 ha |
| 500 | 200 |
|
|
| 200 | 300 | |
| Cộng I.1 |
|
| 50 ha |
| 4.000 | 1.800 | - |
|
| 1.800 | 2.200 |
|
I.2 | XÂY DỰNG MỚI VƯỜN CUNG CẤP HOM, CUNG CẤP VẬT LIỆU SINH DƯỠNG | ||||||||||||
1 | Các dòng vô tính Keo lai đã được công nhận | Phường Minh Thành - TX. Quảng Yên | Keo lai vô tính các dòng đã được công nhận (7-10 dòng) | 5 ha | 2,5 - 3 triệu cây | 500 | - |
| - |
|
| 500 |
|
2 | Các dòng vô tính bạch đàn đã được công nhận | Phường Minh Thành - TX. Quảng Yên | Bạch đàn lai, các dòng vô tính được công nhận (2-3 dòng) | 1 ha | 0,3-0,5 triệu cây | 100 | - |
| - |
|
| 100 |
|
3 | Cây lâm sản ngoài gỗ | Khu vực Hoành Bồ, Cẩm Phả, Uông Bí (Yên Tử); Ba Chẽ | Vườn cung cấp hom, vật liệu sinh dưỡng phục vụ nhân giống cây LSNG | 10 ha | 2-4 triệu cây | 1.500 | 700 |
|
|
| 700 | 800 | Điều 10 QĐ số 1562/QĐ-UBND ngày 25/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh |
| Cộng I.2 |
|
| 16 ha |
| 2.100 | 700 | - | - | - | 700 | 1.400 |
|
I.3 | ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, BÌNH TUYỂN, CÔNG NHẬN CÂY TRỘI | ||||||||||||
1 | Thông nhựa, xuất xứ Quảng Ninh (giống thông chân vịt - thông lùn) | Phường Bắc Sơn - TP.Uông Bí | Rừng sản xuất của Công ty CP Thông Quảng Ninh và các tổ chức, hộ gia đình... | 76 cây | Lấy mắt ghép tạo cây giống vô tính; Thu hoạch hạt giống (có nhu cầu) | 50 | - |
| - |
|
| 50 |
|
2 | Sa mộc (địa phương) | Huyện Ba Chẽ | Rừng sản xuất | 50 cây | Thu hoạch hạt giống trồng rừng giống (hoặc trồng rừng sản xuất) | 75 | 25 |
|
| 25 |
| 50 | QĐ số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009; Khoản 2, Điều 7 TTLT số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT |
3 | Hồi (Bình Liêu) | Huyện Bình Liêu | Rừng sản xuất | 30 cây |
| 450 | 150 |
|
| 150 |
| 300 | |
4 | Quế địa phương | Huyện Ba Chẽ; huyện Đầm Hà (Quảng An, Quảng Lâm); huyện Hải Hà (Quảng Sơn) | Rừng sản xuất | 50 cây | Thu hoạch hạt giống trồng rừng giống (hoặc trồng rừng sản xuất) | 75 | 25 |
|
| 25 |
| 50 | |
5 | Sở địa phương | Huyện Bình Liêu |
| 50 cây | Thu hoạch hạt giống trồng rừng giống (hoặc hồng rừng) | 75 | 25 |
|
| 25 |
| 50 | |
6 | Phi lao chịu hạn | Huyện Vân Đồn, Cô Tô, Ngọc vừng |
| 20 cây | Thu hoạch hom nhân giống bằng phương pháp hom nước | 200 | 60 |
|
| 60 |
| 140 | |
7 | Cây gỗ lớn, gỗ quý là cây bản địa (Lim xanh, Sòi phảng, Xoan đào, lát hoa, xoan ta, Giẻ gai, Lim xẹt, Chẹo...) | Rừng tự nhiên (Khu bảo tồn thiên nhiên, rừng phòng hộ) |
| 300 cây |
| 3.000 | 1.500 |
|
| 1.500 |
| 1.500 | |
| Cộng I.3 |
|
| 576 cây |
| 3.925 | 1.785 | - | - | 1.785 | - | 2.140 |
|
II | CỦNG CỐ, CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG NGUỒN GIỐNG HIỆN CÓ | ||||||||||||
1 | Thông nhựa, xuất xứ Quảng Ninh (giống thông chân vịt - thông lùn) | Phường Minh Thành - TX. Quảng Yên | Rừng giống vô tính (trồng bằng cây ghép năm 1987) (Hỗ trợ nuôi dưỡng, bảo vệ) | 3,3ha | 30 - 40 kg | 50 | 20 |
|
| 20 |
| 30 | QĐ số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009; Mục 2.1, Điều 7 TTLT số 11/2012/TTLT BNNPTNT-BTC-BHĐT |
Rừng giống vô tính (trồng bằng cây ghép từ 2014). | 3 ha | chưa công nhận (chưa cấp mã số) | 135 | 60 |
|
| 60 |
| 75 | ||||
2 | Rừng giống chuyển hóa Thông Mã vĩ xuất xứ Bình Liêu | Tiểu khu 269 thuộc xã Vô Ngại, huyện Bình Liêu | Rừng giống đang chuyển hóa (đã tỉa thưa lần 1 vào năm 2009-2010) | 20,1 ha | chưa hoàn thành (chưa công nhận) | 500 | 200 |
|
| 200 |
| 300 | Điều 10 QĐ số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 |
3 | Cây hồi Bình Liêu | Các Tiểu khu 273 và 278, huyện Bình Liêu (có tọa độ địa lý) | Cây Trội đã được cấp mã số nguồn giống | 15 cây | Mã số SM.06.126 đến SM.06.140 | 15 | - |
|
| - |
| 15 |
|
4 | Keo lai vô tính các dòng BV10, BV16, BV32, BV33, BV71, BV73, BV75 | Phường Đông Mai, thị xã Quảng Yên | Vườn cung cấp hom | 0,34 ha | Mã số SD.06.125 | 50 | - |
|
| - |
| 50 |
|
| Cộng II |
|
|
|
| 750 | 280 | - | - | 280 | - | 470 |
|
| Tổng cộng I+II |
|
|
|
| 10.775 | 4.565 | - | - | 2.065 | 2.500 | 6.210 |
|
BIỂU 2. XÂY DỰNG, CẢI TẠO NÂNG CẤP VƯỜN ƯƠM, CƠ SỞ SẢN XUẤT VẬT LIỆU GIEO ƯƠM (Kèm theo Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên địa phương, đơn vị | Công suất tối đa thiết kế (1000 cây/năm) | Loại hình sản xuất, gieo ươm giống chủ yếu | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) | Nội dung đầu tư | Chính sách đầu tư, hỗ trợ | ||||||
Tổng vốn | Vốn ngân sách | Vốn huy động hợp pháp khác | ||||||||||
Tổng | TW | Địa phương | ||||||||||
Kinh phí sự nghiệp | Vốn đầu tư | Kinh phí sự nghiệp | Vốn đầu tư | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
I | XÂY DỰNG, CẢI TẠO, NÂNG CẤP VƯỜN ƯƠM CỐ ĐỊNH | |||||||||||
1 | Khu vực Miền Tây (dự kiến phường Đông Mai, Minh Thành, TX Quảng Yên) | 5.000-6.000 | Sản xuất cây giống trồng rừng từ vật liệu hữu tính, vô tính, sinh dưỡng (cây lấy gỗ, đặc sản, cây LSNG). Sản xuất giống cây hoa trang trí bằng phương pháp nhân giống công nghiệp, cây cảnh...) phục vụ Thành phố Uông Bí, Hạ Long, Cẩm Phả | 3.000 | 1.000 |
|
|
| 1.000 | 2.000 | Cải tạo cơ sở hạ tầng phục vụ dây chuyền công nghệ sản xuất cơ giới hóa; sản xuất vật liệu phục vụ gieo ươm (giá thể bầu hữu cơ, vỏ bầu...), nâng cấp khu vực huấn luyện cây trong quy trình SX cây giống bằng phương pháp nuôi cấy mô | QĐ số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009; Mục 2.1, Điều 7, TTLT số 11/2012/TTLT- BNNPTNT-BTC-BHĐT, Điều 10 Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 25/6/2012 |
2 | Khu vực Vân Đồn (Nâng cấp vườn ươm cố định xã Xuyên Hùng - Công ty TNHH 1TVLN Vân Đồn) | 2.000-3.000 | Sản xuất cây giống trồng rừng, cây đặc sản, LSNG bằng phương pháp cơ giới hóa dùng giá thể bầu hữu cơ từ vật liệu hữu tính, sinh dưỡng và vô tính | 2.500 | 1.000 |
|
|
| 1.000 | 1.500 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ dây chuyền công nghệ sản xuất cây giống (trồng rừng, cây hoa, cây cảnh trang trí từ vật liệu nuôi cấy mô); Giá thể hữu cơ. Sản xuất cây trồng bóng mát, lục hóa | Điều 10 QĐ số 1562/QĐ-UBND ngày 25/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh |
3 | Khu vực Miền Đông (dự kiến huyện Tiên Yên hoặc Đầm Hà) | 2.000 - 3.000 | Sản xuất giống cây phục vụ trồng rừng bằng phương pháp cơ giới hóa, vật liệu hữu cơ phục vụ trồng rừng gỗ lớn, rừng gỗ nguyên liệu, cây lâm sản ngoài gỗ, cây lục hóa cho thành phố Móng Cái, Cẩm Phả và các khu công nghiệp Miền Đông | 4.000 | 1.000 |
|
|
| 1.000 | 3.000 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng vườn ươm; Cơ sở sản xuất vật liệu giá thể hữu cơ, trồng vườn vật liệu giống chất lượng cao phục vụ lấy hom, mắt ghép và vật liệu sinh dưỡng khác. | Điều 10 QĐ số 1562/QĐ-UBND ngày 25/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh |
4 | Xây dựng vườn ươm cây ngập mặn (khu vực xã Đồng Rui, Tiên Yên hoặc xã Đài Xuyên, huyện Vân Đồn) | 3.000-5.000 | Sản xuất các loài cây trồng rừng bảo vệ đê, rừng phòng hộ ven biển | 1.000 | 300 |
|
|
| 300 | 700 | Sử dụng mặt bằng từ những đầm nuôi trồng thủy sản nay không còn nhu cầu; vật liệu gieo ươm chuyển từ nơi khác đến | Điều 12 Quyết định số 38/2016/QĐ- TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
| Cộng I | 9.000-10.000 |
| 10.500 | 3.300 | - | - | - | 3.300 | 7.200 |
|
|
II | XÂY DỰNG CƠ SỞ SẢN XUẤT GIÁ THỂ HỮU CƠ | |||||||||||
1 | Khu vực Ba chẽ - Cẩm Phả (hoặc Tiên Yên) | 15.000- 20.000 | Xây dựng cơ sở sản xuất vật liệu giá thể hữu cơ phục vụ sản xuất cây giống | 4.000 | 1.000 |
|
|
| 1.000 | 3.000 | Cơ giới hóa (cây giống trồng rừng, cây lâm sản ngoài gỗ); giá thể gieo ươm cây hoa phục vụ trang trí...từ sản phẩm tận thu trong khai thác gỗ, trong sản xuất nông nghiệp. | Điều 10 QĐ số 1562/QĐ-UBND ngày 25/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh |
| Cộng II |
|
| 4.000 | 1.000 |
|
| - | 1.000 | 3.000 |
|
|
III | HỖ TRỢ CẢI TẠO VƯỜN ƯƠM QUY MÔ VỪA VÀ NHỎ | |||||||||||
1 | Hỗ trợ cải tạo các vườn ươm cố định quy mô vừa và nhỏ | 5 | Sản xuất cây giống có nguồn gốc hữu tính, cây bản địa | 1.500 | 750 |
|
|
| 750 | 750 |
| Dự kiến số lượng 10 vườn (Điều 12 Quyết định 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ) |
| Cộng III |
|
| 1.500 | 750 | - | - | - | 750 | 750 |
|
|
| Tổng số (I+II+III) |
|
| 16.000 | 5.050 | - | - | - | 5.050 | 10.950 |
|
|
BIỂU 3. XÂY DỰNG, NÂNG CẤP CƠ SỞ SẢN XUẤT GIỐNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | HẠNG MỤC | Đơn vị tính | Khối lượng | Khái toán kinh phí | Trong đó | Chính sách đầu tư, hỗ trợ | Ghi chú | |||||
Vốn NSNN | Vốn huy động hợp pháp khác | |||||||||||
Tổng | TW | Địa phương | ||||||||||
Kinh phí sự nghiệp | Vốn đầu tư | Kinh phí sự nghiệp | Vốn đầu tư | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 | Nâng cấp cơ sở nuôi cấy mô | m2 | 300 | 2.000 | - |
|
|
|
| 2.000 | QĐ số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009; TTLT số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT | Mở rộng diện tích nhà huấn luyện cây |
2 | XD mới phòng kiểm nghiệm và mua sắm trang thiết bị lưu trữ vật liệu giống (Tủ bảo ôn, dụng cụ cất giữ, dụng cụ phòng kiểm nghiệm quy mô nhỏ...) | cơ sở | 1 | 1.500 |
|
|
|
|
| 1.500 | QĐ số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009; Khoản 2 Điều 7 TTLT số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT | Quy mô nhỏ |
3 | Hỗ trợ mua thiết bị để sản xuất cây bằng cơ giới (ưu tiên các dây truyền công nghệ thân thiện môi trường) | cơ sở SX | 3 | 1.350 | 450 |
|
|
| 450 | 900 | Điều 10 QĐ số 1562/QĐ-UBND ngày 25/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh | Ưu tiên các cơ sở sản xuất giống thuộc quy hoạch, có mặt bằng và cơ sở hạ tầng phù hợp sản xuất giống theo phương |
4 | Mua, chuyển giao công nghệ sản xuất giá thể để gieo tạo cây con giống lâm nghiệp bằng bầu hữu cơ siêu nhẹ | Quy trình công nghệ | 5 | 2.000 | 1.000 |
|
|
| 1.000 | 1.000 | Nhóm cây lâm nghiệp chính (bao gồm cả cây lấy gỗ, cây đặc sản và cây lâm sản ngoài gỗ) | |
5 | Mua, chuyển giao công nghệ sản xuất túi bầu tự hoại, thân thiện với môi trường (thay bầu Polyetylen) để gieo tạo cây con giống trồng rừng bằng bầu hữu cơ siêu nhẹ | Quy trình công nghệ | 3 | 1.500 | 750 |
|
|
| 750 | 750 | Phục vụ sản xuất cây giống ngắn ngày (3- 6 tháng tuổi); cây dài ngày (9-12 tháng tuổi), cây > 12-24 tháng tuổi. | |
6 | Xây dựng Ngân hàng gen, lưu giữ giống gốc các dòng ưu thế phục vụ trồng rừng (bao gồm cả cây LSNG) | dòng, giống | 10-15 | 700 | 350 |
|
| 350 |
| 350 | Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009; Khoản 2 Điều 7 TTLT số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC | Lưu giữ dòng, giống ưu trội phục vụ nhân giống vô tính |
| Cộng |
|
| 9.050 | 2.550 | - | - | 350 | 2.200 | 6.500 |
|
|
BIỂU 4. ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO VÀ CÔNG TÁC THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
(Kèm theo Quyết định số 2482 /QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Hạng mục | Nhu cầu vốn đầu tư | Chính sách đầu tư, hỗ trợ | Ghi chú | |||
Tổng kinh phí | Vốn ngân sách nhà nước (kinh phí sự nghiệp) | Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |||||
TW | Địa phương | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Tập huấn kỹ thuật và kiến thức quản lý cho cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý làm công tác chỉ đạo, điều hành và sản xuất giống lâm nghiệp | 1.000 |
| 500 | 500 | QĐ số 2194/QĐ- TTg ngày 25/12/2009; Khoản 2 Điều 7, Điều 8 TTLT số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BHĐT | Đối tượng: các cơ quan quản lý, các địa phương, ngành liên quan, doanh nghiệp, Ban quản lý rừng, chủ rừng (là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)... |
2 | Tham quan học tập trong và ngoài nước về lĩnh vực giống lâm nghiệp | 300 |
| 0 | 300 | ||
3 | Hội nghị, hội thảo | 200 |
| 0 | 200 | ||
| Cộng | 1.500 |
| 500 | 1.000 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | HẠNG MỤC | Đơn vị tính | Quy mô | Nhu cầu vốn | Vốn ngân sách NN | Vốn huy động khác | Ghi chú | ||||||||
Vốn NSNN | Chia theo các năm | ||||||||||||||
Tổng | TW | Địa phương | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||||
Kinh phí sự nghiệp | Vốn đầu tư | Kinh phí sự nghiệp | Vốn đầu tư | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
|
| TỔNG NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ =(A+B+C+D) |
|
| 37.325 | 12.665 | - | - | 2.715 | 9.950 | 1.930 | 5.720 | 2.755 | 2.260 | 24.660 |
|
A | Xây dựng, củng cố nguồn giống= (l+II) |
|
| 10.775 | 4.565 | - | - | 1.865 | 2.700 | 230 | 2.170 | 1.155 | 1.010 | 6.210 |
|
I | Xây dựng nguồn giống = (1+2+3) |
|
| 10.025 | 4.285 | - | - | 1.785 | 2.500 | 200 | 1.950 | 1.135 | 1.000 | 5.740 |
|
1 | Trồng mới rừng giống (4 loài) | ha | 50 | 4.000 | 1.800 | - | - | - | 1.800 | - | 1.000 | 400 | 400 | 2.200 |
|
2 | Xây dựng mới vườn cung cấp hom, vật liệu sinh dưỡng | ha | 16 | 2.100 | 700 | - | - | - | 700 | 200 | 200 | 200 | 100 | 1.400 |
|
3 | Điều tra khảo sát, bình tuyển, công nhận cây Trội | cây | 576 | 3.925 | 1.785 | - | - | 1.785 | - | - | 750 | 535 | 500 | 2.140 |
|
II | Củng cố, cải thiện chất lượng nguồn giống hiện có = (1+2+3+4) |
|
| 750 | 280 | - | - | 80 | 200 | 30 | 220 | 20 | 10 | 470 |
|
1 | Rừng giống vô tính (Thông nhựa) | ha | 6,3 | 185 | 80 | - | - | 80 | - | 30 | 20 | 20 | 10 | 105 |
|
2 | Rừng giống chuyển hóa Thông mã vĩ | ha | 20 | 500 | 200 | - | - | - | 200 |
| 200 |
|
| 300 |
|
3 | Quản lý bảo vệ cây Trội (cây Hồi) | cây | 15 | 15 | - |
|
|
| - |
|
|
|
| 15 |
|
4 | Chăm sóc bảo vệ vườn cung cấp hom các dòng keo lai vô tính | ha | 0,34 | 50 | - |
|
|
| - |
|
|
|
| 50 |
|
B | Xây dựng, cải tạo nâng cấp vườn ươm, cơ sở sản xuất vật liệu gieo ươm (I+II+III) |
|
| 16.000 | 5.050 | - | - | - | 5.050 | 650 | 2.100 | 1.150 | 1.150 | 10.950 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp 4 vườn ươm cố định tại 3 khu vực (miền Tây, vùng Trung tâm, miền Đông) | vườn ươm | 3 | 10.500 | 3.300 | - | - | - | 3.300 |
| 1.300 | 1.000 | 1.000 | 7.200 |
|
2 | Xây dựng cơ sở sản xuất giá thể hữu cơ | cơ sở SX | 1 | 4.000 | 1.000 | - | - | - | 1.000 | 500 | 500 |
|
| 3.000 |
|
3 | Hỗ trợ cải tạo một số vườn ươm quy mô vừa và nhỏ | vườn ươm | 5 | 1.500 | 750 | - | - | - | 750 | 150 | 300 | 150 | 150 | 750 |
|
C | Xây dựng, nâng cấp cơ sở sản xuất giống công nghệ cao = (1+2+3+4+5+6+7) |
|
| 9.050 | 2.550 | - | - | 350 | 2.200 | 950 | 1.300 | 300 | - | 6.500 | - |
1 | Cải tạo, nâng cấp cơ sở nuôi cấy mô | m2 | 200 | 2.000 | - | - | - | - | - |
|
|
|
| 2.000 |
|
2 | XD mới phòng kiểm nghiệm và mua sắm trang thiết bị lưu trữ vật liệu giống | Phòng | 2 | 1.500 | - | - | - | - | - |
|
|
|
| 1.500 |
|
3 | XD Ngân hàng gen, vườn lưu giữ giống gốc các dòng ưu thế phục vụ trồng rừng (gồm cả cây LSNG) | dòng, giống | 10-15 | 700 | 350 | - | - | 350 | - |
| 350 |
|
| 350 |
|
4 | Hỗ trợ mua thiết bị để sản xuất cây bằng cơ giới (ưu tiên các dây truyền công nghệ thân thiện môi trường) | cơ sở SX | 3 | 1.350 | 450 | - | - | - | 450 | 150 | 300 |
|
| 900 |
|
5 | Mua, chuyển giao công nghệ sản xuất giá thể để gieo tạo cây con giống lâm nghiệp bằng bầu hữu cơ siêu nhẹ | loài | 5 | 2.000 | 1.000 | - | - | - | 1.000 | 300 | 400 | 300 |
| 1.000 |
|
6 | Mua, chuyển giao công nghệ sản xuất túi bầu tự hoại, thân thiện với môi trường (thay bầu Polyetylen) để gieo tạo cây con giống trồng rừng bằng bầu hữu cơ siêu nhẹ | Quy trình công nghệ | 3 | 1.500 | 750 | - | - | - | 750 | 500 | 250 |
|
| 750 |
|
D | Đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, thăm quan học tập kinh nghiệm và công tác thông tin tuyên truyền = (1+2+3+4) |
|
| 1.500 | 500 | - | - | 500 | - | 100 | 150 | 150 | 100 | 1.000 |
|
1 | Tập huấn kỹ thuật và quản lý giống cây lâm nghiệp |
|
| 1.000 | 500 |
|
| 500 |
| 100 | 150 | 150 | 100 | 500 |
|
2 | Thăm quan học tập trong và ngoài nước |
|
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 |
|
3 | Hội nghị, hội thảo |
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
BIỂU 6. DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
1. Nhóm dự án đầu tư xây dựng nguồn giống
- Dự án đầu tư trồng mới rừng giống vô tính thông Nhựa
- Dự án đầu tư trồng rừng giống hữu tính loài quế, sa mộc, sở
- Dự án hỗ trợ đầu tư xây dựng các vườn cung cấp hom, vật liệu sinh dưỡng
- Dự án điều tra, khảo sát, bình tuyển cây Trội (bao gồm cây lấy gỗ, cây đặc sản, cây bản địa)
- Dự án hỗ trợ đầu tư chuyển hóa rừng thông Mã vĩ tại Bình Liêu
- Dự án hỗ trợ cải thiện nguồn giống hiện có
2. Nhóm dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở sản xuất giống công nghệ cao
- Dự án hỗ trợ đầu tư xây dựng phòng kiểm nghiệm và mua sắm trang thiết bị lưu trữ vật liệu giống
- Dự án hỗ trợ đầu tư mua sắm trang, thiết bị dây truyền sản xuất gieo ươm giống bằng cơ giới
- Dự án chuyển giao công nghệ sản xuất giá thể hữu cơ phục vụ công tác gieo ươm cây lâm nghiệp
- Dự án chuyển giao công nghệ sản xuất túi bầu tự hoại phục vụ công tác gieo ươm cây lâm nghiệp
3. Nhóm dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp vườn ươm
- Các dự án xây dựng, nâng cấp 04 vườn ươm quy mô lớn phục vụ các vùng sản xuất lâm nghiệp tập trung
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giá thể hữu cơ phục vụ công nghệ gieo tạo cây giống dùng vỏ bầu tự hoại, giá thể hữu cơ siêu nhẹ
- Dự án hỗ trợ nâng cấp các vườn ươm quy mô nhỏ, phục vụ gieo ươm cây trồng rừng tại chỗ
4. Nhóm dự án chọn, lưu giữ, trồng thử giống
- Dự án trồng thử một số giống mới (đã được Bộ NN và PTNT công nhận) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Dự án lưu trữ giống gốc, ngân hàng gen các giống ưu thế (bao gồm cả cây LSNG)
- 1Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 128/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2018 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển cây bơ trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2025
- 1Quyết định 89/2005/QĐ-BNN về Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 3Quyết định 62/2006/QĐ-BNN phê duyệt Chiến lược phát triển giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 5Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 6Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý, sử dụng vốn đầu tư cho khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh
- 9Luật Đầu tư công 2014
- 10Quyết định 4961/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 về Danh mục các loài cây chủ lực trồng rừng sản xuất và Danh mục các loài cây chủ yếu trồng rừng theo các vùng sinh thái lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến 2030
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 3748/QĐ-BNN-KH năm 2015 phê duyệt định hướng phát triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 15Thông tư 44/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Quảng Ninh năm 2015
- 17Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 128/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 22Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 23Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 24Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 25Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 26Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2018 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 27Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển cây bơ trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2025
Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án phát triển giống cây lâm nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- Số hiệu: 2842/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực