- 1Quyết định 1091/QĐ-BXD năm 2011 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1129/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần sửa chữa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 588/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2840/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 11/9/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1802/TTr-SXD ngày 23 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế để các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý.
Nội dung gồm:
- Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng.
- Chi tiết bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn việc áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công và tổ chức thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Công bố kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cần thiết cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng phổ biến, dùng làm căn cứ để lập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương và làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2. Bảng giá ca máy xác định các loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng cần trục,... các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường được nêu trong Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và một số loại máy khác ngoài Thông tư 06/2010/TT-BXD.
3. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Giá ca máy trong bảng này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
4.1. Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Chi phí khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
4.2. Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy. Chi phí sửa chữa được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
4.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện) và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Chi phí nhiên liệu, năng lượng được xác định theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng. Giá nhiên liệu, năng lượng dùng để xác định chi phí nhiên liệu (chưa bao gồm thuế VAT) như sau:
+ Dầu Diezel 0,05S: 19.200 đồng/lít.
+ Dầu mazut 3S: 14.418 đồng/lít.
+ Điện: 1.508,85 đồng/kWh.
4.4. Chi phí tiền lương thợ máy điều khiển: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
Chi phí nhân công trong Bảng giá ca máy được xác định trên cơ sở chi phí nhân công được công bố theo Bảng lương 1.1, Phụ lục nhân công xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 11/9/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (áp dụng cho thành phố Huế). Riêng giá ca máy và thiết bị khảo sát xây dựng không tính chi phí tiền lương thợ điều khiển máy, chi phí này được tính trong chi phí nhân công khảo sát xây dựng.
Đối với giá ca máy của các công trình thuộc các nhóm khác hoặc công trình xây dựng các địa phương áp dụng bảng lương khác thì được điều chỉnh đơn giá nhân công phù hợp quy định theo hướng dẫn của Sở Xây dựng.
4.5. Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, bao gồm:
- Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
- Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
- Đăng kiểm các loại;
- Di chuyển máy trong nội bộ công trình;
- Các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong đơn giá, dự toán công trình.
Chi phí khác được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 5, Điều 6, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng.
5. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có Bảng giá ca máy này thì chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà thầu căn cứ phương pháp xác định giá ca máy hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng và các điều kiện cụ thể của công trình, các thông số kỹ thuật của máy và thiết bị thi công và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
6. Bảng giá ca máy này được công bố làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng dẫn áp dụng của Sở Xây dựng.
Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế để tổng hợp trình UBND Tỉnh xem xét, giải quyết./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Stt | Loại máy & thiết bị | Định mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng 1 ca | Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy | Chi phí năng lượng, nhiên liệu | Chi phí tiền lương | Giá ca máy (đồng/ca) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
| Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: | ||||||
1 | 0,22 m3 | 32,4 | lít diezel | 1x4/7 | 653.184 | 224.062 | 1.430.089 |
2 | 0,3 m3 | 35,1 | lít diezel | 1x4/7 | 707.616 | 224.062 | 1.600.977 |
3 | 0,4 m3 | 42,66 | lít diezel | 1x4/7 | 860.026 | 224.062 | 1.841.398 |
4 | 0,5 m3 | 51,3 | lít diezel | 1x4/7 | 1.034.208 | 224.062 | 2.148.577 |
5 | 0,65 m3 | 59,4 | lít điezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.197.504 | 454.477 | 2.657.690 |
6 | 0,8 m3 | 64,8 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.306.368 | 454.477 | 2.867.156 |
7 | 1 m3 | 74,52 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.502.323 | 529.922 | 3.276.522 |
8 | 1,2 m3 | 78,3 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.578.528 | 529.922 | 3.816.304 |
9 | 1,25 m3 | 82,62 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.665.619 | 529.922 | 3.938.067 |
10 | 1,6 m3 | 113,22 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.282.515 | 529.922 | 4.814.885 |
11 | 2 m3 | 127,5 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.570.400 | 582.336 | 5.725.081 |
12 | 2,3 m3 | 137,7 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.776.032 | 582.336 | 6.265.640 |
13 | 2,5 m3 | 163,71 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.300.394 | 582.336 | 6.879.329 |
14 | 3,5 m3 | 196,35 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.958.416 | 582.336 | 9.110.748 |
15 | 3,6 m3 | 198,9 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 4.009.824 | 582.336 | 9.426.800 |
16 | 5,4 m3 | 218,28 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 4.400.525 | 582.336 | 10.813.725 |
17 | 6,5 m3 | 332,01 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 6.693.322 | 582.336 | 14.951.725 |
18 | 9,5 m3 | 397,8 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 8.019.648 | 582.336 | 20.286.667 |
19 | 10,4 m3 | 408 | lít diezel | 1x4/7+1x777 | 8.225.280 | 582.336 | 21.952.930 |
| Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện-dung tích gầu: | ||||||
20 | 2,5 m3 | 672 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 1.084.924 | 582.336 | 4.493.213 |
21 | 4 m3 | 924 | kwh | 1x4/7+1x7/7 | 1.491.770 | 582.336 | 5.942.016 |
22 | 4,6 m3 | 1050 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 1.695.193 | 582.336 | 7.677.263 |
23 | 5 m3 | 1134 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 1.830.808 | 582.336 | 7.907.446 |
24 | 8 m3 | 2079 | kWh | 1x477+1x7/7 | 3.356.482 | 582.336 | 13.519.539 |
| Máy đào một gầu, bánh hơi-dung tích gầu: | ||||||
25 | 0,15 m3 | 29,7 | lít diezel | 1x4/7 | 598.752 | 224.062 | 1.317.084 |
26 | 0,30 m3 | 33,48 | lít diezel | 1x4/7 | 674.957 | 224.062 | 1.580.163 |
27 | 0,75 m3 | 56,7 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.143.072 | 454.477 | 2.642.771 |
28 | 1,25 m3 | 73,44 | lít diezel | 1x477+1x6/7 | 1.480.550 | 529.922 | 3.821.079 |
| Máy đào gầu ngoạm (gầu dây)-dung tích gầu: | ||||||
29 | 0,4 m3 | 59,4 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.197.504 | 454.477 | 2.627.572 |
30 | 0,65 m3 | 64,8 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.306.368 | 454.477 | 2.833.933 |
31 | 1 m3 | 82,6 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.665.216 | 529.922 | 3.850.621 |
32 | 1,2 m3 | 113,2 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.282.112 | 529.922 | 4.714.330 |
33 | 1,6 m3 | 127,5 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.570.400 | 582.336 | 5.570.705 |
34 | 2,3 m3 | 163,7 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.300.192 | 582.336 | 7.098.157 |
| Máy xúc lật-dung tích gầu: | ||||||
35 | 0,6 m3 | 29,1 | lít diezel | 1x4/7 | 586.656 | 224.062 | 1.390.875 |
36 | 1 m3 | 38,76 | lít diezel | 1x4/7 | 781.402 | 224.062 | 1.771.110 |
37 | 1,25 m3 | 46,5 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 937.440 | 454.477 | 2.283.726 |
38 | 1,65 m3 | 75,24 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.516.838 | 454.477 | 3.115.835 |
39 | 2 m3 | 86,64 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.746.662 | 454.477 | 3.339.804 |
40 | 2,3 m3 | 94,65 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.908.144 | 529.922 | 3.782.937 |
41 | 2,8 m3 | 100,8 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.032.128 | 529.922 | 4.242.899 |
42 | 3,2 m3 | 134,4 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.709.504 | 529.922 | 5.672.805 |
43 | 4,2 m3 | 159,6 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 3.217.536 | 529.922 | 6.991.907 |
44 | Gầu đào thi công móng cọc, tường barrette |
|
|
|
|
| 510.669 |
| Máy xúc chuyên dùng trong hầm-dung tích gầu: | ||||||
45 | 0,9 m3 | 51,84 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.045.094 | 454.477 | 4.329.161 |
46 | 1,65 m3 | 65,25 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.315.440 | 454.477 | 5.023.976 |
47 | 4,2 m3 | 89,04 | lít diezel | 1x477+1x6/7 | 1.795.046 | 529.922 | 8.690.048 |
| Máy cào đá, động cơ điện-năng suất: | ||||||
48 | 2 m3/ph | 132 | kwh | 1x4/7+1x5/7 | 213.110 | 486.243 | 1.159.467 |
49 | 3 m3/ph | 247,5 | kwh | 1x4/7+1x5/7 | 399.581 | 486.243 | 1.691.095 |
50 | 8 m3/ph | 673,2 | kWh | 1x4/7+1x6/7 | 1.086.861 | 529.922 | 3.301.603 |
| Máy ủi-công suất: | ||||||
51 | 45 CV | 22,95 | lít diezel | 1x4/7 | 462.672 | 224.062 | 1.086.567 |
52 | 54 CV | 27,54 | lít diezel | 1x4/7 | 555.206 | 224.062 | 1.204.794 |
53 | 75 CV | 38,25 | lít diezel | 1x4/7 | 771.120 | 224.062 | 1.524.581 |
54 | 105 CV | 44,1 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 889.056 | 454.477 | 2.092.061 |
55 | 108 CV | 46,2 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 931.392 | 454.477 | 2.185.634 |
56 | 130 CV | 54,6 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.100.736 | 454.477 | 2.577.685 |
57 | 140 CV | 58,8 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.185.408 | 454.477 | 2.923.277 |
58 | 160 CV | 67,2 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.354.752 | 454.477 | 3.261.508 |
59 | 180 CV | 75,6 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.524.096 | 454.477 | 3.549.881 |
60 | 250 CV | 93,6 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 1.886.976 | 498.156 | 4.334.505 |
61 | 271 CV | 105,69 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 2.130.710 | 498.156 | 4.791.832 |
62 | 320 CV | 124,8 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 2.515.968 | 550.570 | 5.963.942 |
| Thùng cạp + đầu kéo bánh xích-dung tích thùng: | ||||||
63 | 2,5 m3 | 37,67 | lít diezel | 1x4/7 | 759.427 | 224.062 | 1.617.405 |
64 | 2,75 m3 | 38,48 | lít diezel | 1x4/7 | 775.757 | 224.062 | 1.697.578 |
65 | 3 m3 | 40,5 | lít diezel | 1x4/7 | 816.480 | 224.062 | 1.773.923 |
66 | 4,5 m3 | 58,32 | lít diezel | 1x4/7 | 1.175.731 | 224.062 | 2.370.108 |
67 | 5 m3 | 58,32 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.175.731 | 454.477 | 2.639.209 |
68 | 8 m3 | 71,4 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.439.424 | 454.477 | 3.145.157 |
69 | 9 m3 | 76,5 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 1.542.240 | 498.156 | 3.400.656 |
| Máy cạp tự hành-dung tích thùng: | ||||||
70 | 9 m3 | 132 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 2.661.120 | 498.156 | 4.753.034 |
71 | 10 m3 | 138 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 2.782.080 | 498.156 | 4.892.606 |
72 | 16 m3 | 153,9 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 3.102.624 | 550.570 | 5.971.448 |
73 | 25 m3 | 182,4 | lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 3.677.184 | 550.570 | 7.125.443 |
| Máy san tự hành-công suất: | ||||||
74 | 54 CV | 19,44 | lít diezel | 1x4/7 | 391.910 | 224.062 | 1.424.740 |
75 | 90 CV | 32,4 | lít diezel | 1x4/7 | 653.184 | 224.062 | 1.840.546 |
76 | 108 CV | 38,88 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 783.821 | 454.477 | 2.287.577 |
77 | 180 CV | 54 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.088.640 | 454.477 | 3.199.876 |
78 | 250 CV | 75 | lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 1.512.000 | 498.156 | 4.096.821 |
| Máy đầm đất cầm tay-trọng lượng: | ||||||
79 | 50 kg | 3,06 | lít xăng | 1x3/7 | 67.505 | 192.296 | 303.537 |
80 | 60 kg | 3,57 | lít xăng | 1x3/7 | 78.756 | 192.296 | 325.770 |
81 | 70 kg | 4,08 | lít xăng | 1x3/7 | 90.007 | 192.296 | 341.375 |
82 | 80 kg | 4,59 | lít xăng | 1x3/7 | 101.258 | 192.296 | 355.750 |
| Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích-trọng lượng: | ||||||
83 | 9 T | 36 | lít diezel | 1x4/7 | 725.760 | 224.062 | 1.333.357 |
84 | 12,5 T | 38,4 | lít diezel | 1x4/7 | 774.144 | 224.062 | 1.396.159 |
85 | 18 T | 46,2 | lít diezel | 1x4/7 | 931.392 | 224.062 | 1.651.049 |
86 | 25 T | 54,6 | lít diezel | 1x5/7 | 1.100.736 | 262.181 | 2.004.851 |
87 | 26,5 T | 63 | lít diezel | 1x5/7 | 1.270.080 | 262.181 | 2.209.111 |
| Đầm bánh hơi tự hành-trọng lượng: | ||||||
88 | 9 T | 34 | lít diezel | 1x5/7 | 685.440 | 262.181 | 1.560.450 |
89 | 16 T | 37,8 | lít diezel | 1x5/7 | 762.048 | 262.181 | 1.720.569 |
90 | 17,5 T | 42 | lít diezel | 1x5/7 | 846.720 | 262.181 | 1.876.345 |
91 | 25 T | 54,6 | lít diezel | 1x5/7 | 1.100.736 | 262.181 | 2.198.687 |
| Máy đầm rung tự hành-trọng lượng: | ||||||
92 | 8 T | 19,2 | lít diezel | 1x4/7 | 387.072 | 224.062 | 1.371.135 |
93 | 15 T | 38,64 | lít diezel | 1x4/7 | 778.982 | 224.062 | 2.224.674 |
94 | 18T | 52,8 | lít diezel | 1x4/7 | 1.064.448 | 224.062 | 2.718.088 |
95 | 25 T | 67,2 | lít diezel | 1x4/7 | 1.354.752 | 224.062 | 3.154.135 |
| Đầm chân cừu + đầu kéo-trọng lượng: | ||||||
96 | 5,5 T | 25,92 | lít diezel | 1x4/7 | 522.547 | 224.062 | 1.206.862 |
97 | 9 T | 36 | lít diezel | 1x4/7 | 725.760 | 224.062 | 1.520.921 |
| Đầm bánh thép tự hành-trọng lượng | ||||||
98 | 8,5 T | 24 | lít diezel | 1x3/7 | 483.840 | 192.296 | 1.022.707 |
99 | 10 T | 26,4 | lít diezel | 1x4/7 | 532.224 | 224.062 | 1.207.339 |
100 | 12,2 T | 32,16 | lít diezel | 1x4/7 | 648.346 | 224.062 | 1.362.125 |
101 | 13 T | 36 | lít diezel | 1x4/7 | 725.760 | 224.062 | 1.478.638 |
102 | 14,5 T | 38,4 | lít diezel | 1x4/7 | 774.144 | 224.062 | 1.598.486 |
103 | 15,5 T | 41,76 | lít diezel | 1x4/7 | 841.882 | 224.062 | 1.777.997 |
| Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T)-trọng lượng: | ||||||
104 | 10 T | 40,32 | lít diezel | 1x4/7 | 812.851 | 224.062 | 1.573.152 |
| Ô tô vận tải thùng-trọng tải: | ||||||
105 | 2 T | 12 | lít xăng | 1x2/4 loại < 3,5tấn | 264.726 | 212.944 | 690.495 |
106 | 2,5 T | 13 | lít xăng | 1x3/4 loại < 3,5tấn | 286.787 | 251.063 | 783.979 |
107 | 4 T | 20 | lít xăng | 1x2/4 loại 3,5¸7,5tấn | 441.211 | 228.033 | 944.304 |
108 | 5 T | 25 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5¸7,5tấn | 504.000 | 228.033 | 1.089.308 |
109 | 6 T | 29 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 584.640 | 266.946 | 1.252.932 |
110 | 7 T | 31 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 624.960 | 266.946 | 1.371.988 |
111 | 10 T | 38 | lít diezel | 1x2/4 loại 7,5¸16,5tấn | 766.080 | 242.327 | 1.616.998 |
112 | 12 T | 41 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 826.560 | 282.035 | 1.766.943 |
113 | 12,5 T | 42 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 846.720 | 282.035 | 1.827.268 |
114 | 15 T | 46,2 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 931.392 | 282.035 | 2.016.745 |
115 | 20 T | 56 | lít diezel | 1x3/4 loại 16,5¸25,0tấn | 1.128.960 | 297.918 | 2.651.339 |
| Ô tô tự đổ-trọng tải: | ||||||
116 | 2,5 T | 18,9 | lít xăng | 1x2/4 loại ≤ 3,5tấn | 416.944 | 212.944 | 876.667 |
117 | 3,5 T | 28,35 | lít xăng | 1x2/4 loại ≤ 3,5 tấn | 625.416 | 212.944 | 1.126.707 |
118 | 4T | 32,4 | lít xăng | 1x2/4 loại 3,5¸7,5tấn | 714.761 | 228.033 | 1.265.409 |
119 | 5 T | 40,5 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5¸7,5tấn | 816.480 | 228.033 | 1.440.169 |
120 | 6T | 43,2 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 870.912 | 266.946 | 1.590.765 |
121 | 7 T | 45,9 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 925.344 | 266.946 | 1.746.120 |
122 | 9T | 51,3 | lít diezel | 1x2/4 loại 7,5¸16,5tấn | 1.034.208 | 242.327 | 1.913.957 |
123 | 10 T | 56,7 | lít diezel | 1x2/4 loại 7,5¸16,5tấn | 1.143.072 | 242.327 | 2.080.985 |
124 | 12 T | 64,8 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 1.306.368 | 282.035 | 2.391.029 |
125 | 15 T | 72,9 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 1.469.664 | 282.035 | 2.724.268 |
126 | 20 T | 75,6 | lít diezel | 1x3/4 loại 16,5¸25,0tấn | 1.524.096 | 297.918 | 3.076.040 |
127 | 22 T | 76,95 | lít diezel | 1x3/4 loại 16,5¸25,0tấn | 1.551.312 | 297.918 | 3.316.336 |
128 | 25 T | 81 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0¸40,0tấn | 1.632.960 | 335.243 | 3.744.917 |
129 | 27 T | 86,4 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0¸40,0tấn | 1.741.824 | 335.243 | 4.150.621 |
130 | 32 T | 91,68 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0¸40,0tấn | 1.848.269 | 335.243 | 5.097.953 |
131 | 36 T | 116,4 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0¸40,0tấn | 2.346.624 | 335.243 | 6.318.141 |
132 | 42 T | 130,56 | lít diezel | 1x3/4 loại > 40,0tấn | 2.632.090 | 357.480 | 7.393.088 |
133 | 55 T | 156 | lít diezel | 1x4/4 loại > 40,0tấn | 3.144.960 | 417.835 | 8.318.853 |
| Ô tô đầu kéo-công suất: | ||||||
134 | 150 CV | 30 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 604.800 | 282.035 | 1.406.573 |
135 | 180 CV | 36 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 725.760 | 282.035 | 1.628.975 |
136 | 200 CV | 40 | lít diezel | 1x3/4 loại 16,5¸25tấn | 806.400 | 297.918 | 1.822.068 |
137 | 240 CV | 48 | lít diezel | 1x3/4 loại 16,5¸25tấn | 967.680 | 297.918 | 2.097.047 |
138 | 255 CV | 51 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0¸40,0tấn | 1.028.160 | 335.243 | 2.318.554 |
139 | 272 CV | 56 | lít diezel | 1x3/4 loại 25,0¸40,0tấn | 1.128.960 | 335.243 | 2.570.612 |
| Ô tô chuyển trộn bê tông-dung tích thùng trộn: | ||||||
140 | 5 m3 | 36 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 725.760 | 490.214 | 2.065.209 |
141 | 6 m3 | 43 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 866.880 | 490.214 | 2.333.870 |
142 | 8 m3 | 50 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5¸25tấn | 1.008.000 | 518.009 | 3.046.112 |
143 | 8,7 m3 | 52 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5¸25tấn | 1.048.320 | 518.009 | 3.337.375 |
144 | 10,7 m3 | 64 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5¸25tấn | 1.290.240 | 518.009 | 4.194.444 |
145 | 14,5 m3 | 70 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 25¸40tấn | 1.411.200 | 581.541 | 5.245.135 |
| Ô tô tưới nước-dung tích: | ||||||
146 | 4 m3 | 20,25 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5¸7,5tấn | 408.240 | 228.033 | 1.071.454 |
147 | 5 m3 | 22,5 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 453.600 | 266.946 | 1.186.988 |
148 | 6 m3 | 24 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 483.840 | 266.946 | 1.286.459 |
149 | 7 m3 | 25,5 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 514.080 | 282.035 | 1.409.240 |
150 | 9 m3 | 27 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 544.320 | 282.035 | 1.535.692 |
151 | 16 m3 | 35,1 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 707.616 | 282.035 | 1.898.876 |
| Xe bồn hút bùn, mùn khoang-dung tích: | ||||||
152 | 2 m3 (3T) | 18,9 | lít diezel | 1x2/4 loại ≤3,5tấn | 381.024 | 212.944 | 1.066.315 |
153 | 3 m3 (4.5T) | 27 | lít diezel | 1x3/4 loại 3,5, 7,5tấn | 544.320 | 266.946 | 1.507.821 |
| Xe ép rác-trọng tải: | ||||||
154 | 1,2 T | 16,1 | lít diezel | 1x2/4 loại ≤3,5tấn | 324.576 | 212.944 | 957.544 |
155 | 1,5 T | 18 | lít diezel | 1x2/4 loại ≤3,5tấn | 362.880 | 212.944 | 1.013.371 |
156 | 2 T | 20,8 | lít diezel | 1x2/4 loại ≤3,5tấn | 419.328 | 212.944 | 1.238.195 |
157 | 4 T | 40,5 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5¸7,5tấn | 816.480 | 228.033 | 1.755.179 |
158 | 7 T | 51,3 | lít diezel | 1x2/4 loại 3,5¸7,5tấn | 1.034.208 | 228.033 | 2.064.833 |
159 | 10 T | 64,8 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 1.306.368 | 282.035 | 2.483.000 |
160 | Xe ép kín (xe hooklip) | 64,8 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 1.306.368 | 282.035 | 2.632.144 |
161 | Xe tải thùng kín, tải trọng 1,5 T | 20,8 | lít diezel | 1x2/4 loại ≤3,5tấn | 419.328 | 212.944 | 1.050.461 |
162 | Xe nhặt xác | 15,1 | lít diezel | 1x2/4 loại ≤3,5tấn | 304.416 | 212.944 | 1.704.741 |
| Xe ô tô tải có gắn cần trục-trọng tải xe: | ||||||
163 | 5 T | 27 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 544.320 | 462.418 | 1.742.713 |
164 | 6 T | 28,8 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 580.608 | 462.418 | 1.920.566 |
165 | 7 T | 30,6 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 616.896 | 462.418 | 2.171.943 |
166 | 10 T | 37,8 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 762.048 | 490.214 | 2.882.242 |
| Ô tô bán tải-trọng tải: | ||||||
167 | 1,5 T | 18 | lít xăng | 1x2/4 loại ≤ 3,5tấn | 397.090 | 212.944 | 1.043.009 |
| Rơ mooc-trọng tải: | ||||||
168 | 2 T |
|
| 1x1/4 loại <3,5tấn |
| 181.972 | 244.164 |
169 | 4 T |
|
| 1x1/4 loại 3,5¸7,5tấn |
| 195.472 | 278.594 |
170 | 7,5 T |
|
| 1x1/4 loại 7,5¸16,5tấn |
| 208.179 | 301.837 |
171 | 14 T |
|
| 1x1/4 loại 7,5¸16,5tấn |
| 208.179 | 352.235 |
172 | 15 T |
|
| 1x1/4 loại 7,5¸16,5tấn |
| 208.179 | 362.579 |
173 | 21 T |
|
| 1x1/4 loại 16,5¸25tấn |
| 220.091 | 399.252 |
174 | 40 T |
|
| 1x1/4 loại ³40tấn |
| 262.975 | 541.432 |
175 | 100 T |
|
| 1x1/4 loại ³40tấn |
| 262.975 | 766.647 |
176 | 125 T |
|
| 1x1/4 loại ³40tấn |
| 262.975 | 827.141 |
| Máy kéo bánh xích-công suất: | ||||||
177 | 45 CV | 21,6 | lít diezel | 1x4/7 | 435.456 | 224.062 | 930.240 |
178 | 54 CV | 25,92 | lít diezel | 1x4/7 | 522.547 | 224.062 | 1.065.233 |
179 | 75 CV | 32,4 | lít diezel | 1x4/7 | 653.184 | 224.062 | 1.245.807 |
180 | 110 CV | 41,47 | lít diezel | 1x4/7 | 836.035 | 224.062 | 1.498.494 |
181 | 130 CV | 49,92 | lít diezel | 1x4/7 | 1.006.387 | 224.062 | 1.699.290 |
| Máy kéo bánh hơi-công suất: | ||||||
182 | 28 CV | 11,76 | lít diezel | 1x4/7 | 237.082 | 224.062 | 659.822 |
183 | 40 CV | 16,8 | lít diezel | 1x4/7 | 338.688 | 224.062 | 778.601 |
184 | 50 CV | 21 | lít diezel | 1x4/7 | 423.360 | 224.062 | 887.448 |
185 | 60 CV | 25,2 | lít diezel | 1x4/7 | 508.032 | 224.062 | 1.000.390 |
186 | 80 CV | 33,6 | lít diezel | 1x4/7 | 677.376 | 224.062 | 1.247.276 |
187 | 165 CV | 55,44 | lít diezel | 1x4/7 | 1.117.670 | 224.062 | 1.764.114 |
188 | 215 CV | 67,73 | lít diezel | 1x5/7 | 1.365.437 | 262.181 | 2.163.612 |
| Thiết bị phục vụ vận chuyển đá, nổ mìn trong hầm: | ||||||
189 | Tời ma tơ - 13kW | 42,9 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 69.261 | 486.243 | 575.486 |
190 | Xe goòng 3T |
|
| 1x4/7+1x5/7 |
| 486.243 | 507.483 |
191 | Xe goòng 5,8 m3 |
|
| 1x4/7+1x5/7 |
| 486.243 | 1.353.149 |
192 | Đầu kéo 30 T | 37,44 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 754.790 | 486.243 | 3.070.688 |
193 | Quang lật 360 T/h | 27 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 43.591 | 486.243 | 699.912 |
| Cần trục máy kéo-sức nâng: | ||||||
194 | 5 T | 18 | lít diezel | 1x5/7 | 362.880 | 262.181 | 1.020.138 |
195 | 6 T | 21 | lít diezel | 1x5/7 | 423.360 | 262.181 | 1.139.898 |
196 | 7 T | 24 | lít diezel | 1x5/7 | 483.840 | 262.181 | 1.294.608 |
197 | 8 T | 33 | lít diezel | 1x5/7 | 665.280 | 262.181 | 1.558.423 |
| Máy đặt đường ống: | ||||||
198 | Cần trục TO -12-24 - sức nâng 15T | 53,1 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 +1x6/7 | 1.070.496 | 792.103 | 3.474.314 |
199 | Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo 7,5T | 53,1 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7 +1x6/7 | 1.070.496 | 1.016.165 | 2.997.333 |
| Cần trục ô tô-sức nâng: | ||||||
200 | 1 T | 21,38 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại <3,5tấn | 431.021 | 433.035 | 1.392.586 |
201 | 3 T | 24,75 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại <3,5tấn | 498.960 | 433.035 | 1.570.060 |
202 | 4 T | 25,88 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 521.741 | 462.418 | 1.669.120 |
203 | 5 T | 30,38 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 612.461 | 462.418 | 1.825.738 |
204 | 6 T | 32,63 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5¸7,5tấn | 657.821 | 462.418 | 2.045.758 |
205 | 10 T | 37 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 745.920 | 490.214 | 2.425.484 |
206 | 16 T | 43 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 866.880 | 490.214 | 2.750.691 |
207 | 20 T | 44 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5¸25tấn | 887.040 | 518.009 | 3.141.349 |
208 | 25 T | 50 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5¸25tấn | 1.008.000 | 518.009 | 3.498.140 |
209 | 30 T | 54 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 25¸40tấn | 1.088.640 | 581.541 | 3.899.370 |
210 | 35 T | 60 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 25¸40tấn | 1.209.600 | 581.541 | 4.363.345 |
211 | 40 T | 64 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại ³40tấn | 1.290.240 | 620.455 | 5.043.395 |
212 | 45 T | 66 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại ³40tấn | 1.330.560 | 620.455 | 5.594.583 |
213 | 50 T | 70 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại ³40tấn | 1.411.200 | 620.455 | 6.427.106 |
| Cần trục bánh hơi-sức nâng: | ||||||
214 | 16 T | 33 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 665.280 | 454.477 | 2.136.534 |
215 | 25 T | 36 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 725.760 | 529.922 | 2.502.437 |
216 | 40 T | 49,5 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 997.920 | 529.922 | 3.948.460 |
217 | 63 T | 60,5 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.219.680 | 529.922 | 4.617.436 |
218 | 90 T | 68,75 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1.386.000 | 582.336 | 7.088.836 |
219 | 100 T | 74,25 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.496.880 | 806.398 | 8.471.778 |
220 | 110 T | 77,5 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.562.400 | 806.398 | 10.069.665 |
221 | 130 T | 81 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.632.960 | 806.398 | 11.634.180 |
| Cần trục bánh xích-sức nâng: | ||||||
222 | 5 T | 31,5 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 635.040 | 454.477 | 1.979.479 |
223 | 7 T | 33 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 665.280 | 454.477 | 2.109.824 |
224 | 10 T | 36 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 725.760 | 454.477 | 2.249.062 |
225 | 16 T | 45 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 907.200 | 454.477 | 2.751.364 |
226 | 25 T | 47 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 947.520 | 529.922 | 3.344.921 |
227 | 28 T | 48,75 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 982.800 | 529.922 | 3.742.045 |
228 | 40 T | 51,25 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.033.200 | 529.922 | 4.757.195 |
229 | 50 T | 53,75 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.083.600 | 529.922 | 5.135.949 |
230 | 63 T | 56,25 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1.134.000 | 582.336 | 6.008.411 |
231 | 100 T | 58,95 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.188.432 | 806.398 | 8.104.130 |
232 | 110 T | 62,78 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.265.645 | 806.398 | 9.101.465 |
233 | 130 T | 72 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.451.520 | 806.398 | 12.136.634 |
234 | 150 T | 83,25 | lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.678.320 | 806.398 | 13.506.846 |
| Cần trục tháp-sức nâng: | ||||||
235 | 3 T | 37,5 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 60.543 | 454.477 | 1.031.198 |
236 | 5 T | 42 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 67.808 | 454.477 | 1.226.105 |
237 | 8 T | 52,5 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 84.760 | 454.477 | 1.318.809 |
238 | 10 T | 60 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 96.868 | 454.477 | 1.581.870 |
239 | 12 T | 67,5 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 108.977 | 454.477 | 1.819.075 |
240 | 15 T | 90 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 145.302 | 454.477 | 1.979.139 |
241 | 20 T | 112,5 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 181.628 | 454.477 | 2.209.230 |
242 | 25 T | 120 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 193.736 | 498.156 | 2.873.351 |
243 | 30T | 127,5 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 205.845 | 498.156 | 3.437.786 |
244 | 40 T | 135 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 217.953 | 498.156 | 3.851.930 |
245 | 50 T | 142,5 | kWh | 2x4/7+1x6/7 | 230.062 | 753.984 | 4.917.445 |
246 | 60 T | 198 | kWh | 2x4/7+1x6/7 | 319.665 | 753.984 | 5.990.456 |
247 | Cẩu tháp MD 900 | 480 | kWh | 2x4/7+1x6/7+1x7/7 | 774.945 | 1.112.258 | 19.324.386 |
| Cần cẩu nổi kéo theo-sức nâng: | ||||||
248 | 30 T | 81 | lít diezel | t.ph2. 1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4 | 1.632.960 | 1.230.012 | 7.013.032 |
| Cần cẩu nổi tự hành-sức nâng: | ||||||
249 | 100 T | 117,6 | lít diezel | t.tr1/2+t.pII. 1/2+4 thợ máy (3x2/4+1x4/4)+1 thợ điện 3/4+1 thủy thủ 2/4 | 2.370.816 | 1.813.936 | 10.399.292 |
| Lao lắp dầm: | ||||||
250 | Cẩu lao dầm, cẩu K33-60 | 232,56 | kWh | 1x3/7+4x4/7 +1x6/7 | 375.461 | 1.394.404 | 4.929.227 |
| Cổng trục-sức nâng: | ||||||
251 | 10 T | 81 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 130.772 | 454.477 | 1.170.216 |
252 | 25 T | 86,4 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 139.490 | 454.477 | 1.364.614 |
253 | 30 T | 90 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 145.302 | 498.156 | 1.550.138 |
254 | 60 T | 144 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 232.484 | 550.570 | 1.983.147 |
| Cần trục-sức nâng: | ||||||
255 | 30 T | 48 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 77.495 | 498.156 | 773.831 |
256 | 40 T | 60 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 96.868 | 498.156 | 818.045 |
257 | 50 T | 72 | kWh | 1x3/7+1x6/7 | 116.242 | 498.156 | 867.118 |
258 | 60 T | 84 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 135.615 | 550.570 | 989.425 |
259 | 90 T | 108 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 174.363 | 550.570 | 1.101.912 |
260 | 110 T | 132 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 213.110 | 550.570 | 1.277.687 |
261 | 125 T | 144 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 232.484 | 550.570 | 1.374.133 |
262 | 180 T | 168 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 271.231 | 550.570 | 1.590.322 |
263 | 250 T | 204 | kWh | 1x3/7+1x7/7 | 329.352 | 550.570 | 1.866.151 |
| Máy vận thăng-sức nâng: | ||||||
264 | 0,3T - H nâng 30 m | 8,4 | kWh | 1x3/7 | 13.562 | 192.296 | 264.076 |
265 | 0,5T - H nâng 50 m | 15,75 | kWh | 1x3/7 | 25.428 | 192.296 | 323.310 |
266 | 0,8T- H nâng 80 m | 21 | kWh | 1x3/7 | 33.904 | 192.296 | 380.663 |
267 | 2,0T-H nâng 100 m | 31,5 | kWh | 1x3/7 | 50.856 | 192.296 | 440.577 |
268 | 3,0T -H nâng 100 m | 39,4 | kWh | 1x3/7 | 63.610 | 192.296 | 482.976 |
| Máy vận lồng-sức nâng: | ||||||
269 | 3 T - H nâng 100 m | 47,3 | kWh | 1x3/7 | 76.364 | 192.296 | 732.621 |
| Cần trục thiếu nhi-sức nâng: | ||||||
270 | 0,5 T | 3,6 | kWh | 1x3/7 | 5.812 | 192.296 | 212.346 |
| Tời điện-sức kéo: | ||||||
271 | 0,5 T | 3,78 | kWh | 1x3/7 | 6.103 | 192.296 | 203.619 |
272 | 1 T | 4,5 | kWh | 1x3/7 | 7.265 | 192.296 | 206.256 |
273 | 1,5 T | 5,58 | kWh | 1x3/7 | 9.009 | 192.296 | 218.946 |
274 | 2 T | 6,3 | kWh | 1x3/7 | 10.171 | 192.296 | 228.176 |
275 | 2,5 T | 9,18 | kWh | 1x3/7 | 14.821 | 192.296 | 241.430 |
276 | 3 T | 10,8 | kWh | 1x3/7 | 17.436 | 192.296 | 251.252 |
277 | 3,5 T | 11,3 | kWh | 1x3/7 | 18.244 | 192.296 | 256.273 |
278 | 4T | 11,7 | kWh | 1x3/7 | 18.889 | 192.296 | 259.160 |
279 | 5 T | 13,5 | kWh | 1x3/7 | 21.795 | 192.296 | 269.702 |
| Pa lăng xích-sức nâng: | ||||||
280 | 3 T |
|
| 1x3/7 |
| 192.296 | 201.089 |
281 | 5 T |
|
| 1x3/7 |
| 192.296 | 203.095 |
| Bộ kích chuyên dùng: | ||||||
282 | Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) | 64,6 | kWh | 2x4/7+1x5/7 +1x7/7 | 104.295 | 1.068.579 | 2.044.182 |
283 | Bộ kích lắp dựng tháo dỡ ván khuôn 50 - 60T | 14,1 | kWh | 2x1x4/7 | 22.764 | 448.124 | 574.869 |
| Kích nâng-sức nâng (T): |
|
|
|
|
|
|
284 | 10 T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 229.480 |
285 | 30 T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 230.893 |
286 | 50 T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 235.604 |
287 | 100 T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 245.701 |
288 | 200 T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 255.268 |
289 | 250 T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 274.173 |
290 | 500 T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 332.826 |
291 | Kích thông tâm YCW - 150T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 235.679 |
292 | Kích thông tâm YCW - 250T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 241.943 |
293 | Kích đẩy liên tục tự động ZLD - 60 (60T, 6C) | 29,38 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 48.434 | 486.243 | 791.070 |
294 | Kích thông tâm YCW - 500T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 279.184 |
295 | Kích sợi đơn YDC, 500T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 244.106 |
296 | Kích thông tâm RRH, 100T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 307.884 |
297 | Kích thông tâm RRH, 300T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 490.334 |
| Máy luồn cáp-công suất: | ||||||
298 | 15 kW | 27 | kWh | 1x4/7 | 43.591 | 224.062 | 339.691 |
| Máy cắt cáp-công suất: | ||||||
299 | 1 kW | 1,8 | kWh | 1x3/7 | 2.906 | 192.296 | 201.472 |
300 | 10 kW | 12,6 | kWh | 1x3/7 | 20.342 | 192.296 | 236.974 |
| Trạm bơm dầu áp lực-công suất: | ||||||
301 | 40 MPA (HCP-400) | 13,65 | kWh | 1x4/7 | 22.038 | 224.062 | 281.683 |
302 | 50MPA (ZB4-500) | 19,5 | kWh | 1x4/7 | 31.482 | 224.062 | 300.617 |
| Xe nâng hàng - sức nâng | ||||||
303 | 1,5 T | 7,92 | lít diezel | 1x4/7 | 159.667 | 224.062 | 546.240 |
304 | 2 T | 9 | lít diezel | 1x4/7 | 181.440 | 224.062 | 583.600 |
305 | 3 T | 10,08 | lít diezel | 1x4/7 | 203.213 | 224.062 | 649.551 |
306 | 3,2 T | 11,52 | lít diezel | 1x4/7 | 232.243 | 224.062 | 700.918 |
307 | 3,5 T | 14,4 | lít diezel | 1x4/7 | 290.304 | 224.062 | 788.925 |
308 | 5 T | 16,2 | lít diezel | 1x4/7 | 326.592 | 224.062 | 875.541 |
| Máy nâng hàng phục vụ thi công hầm - công suất: | ||||||
309 | 135 CV | 44,55 | lít diezel | 1x4/7 | 898.128 | 224.062 | 1.758.155 |
| Máy trộn bê tông - dung tích: | ||||||
310 | 100 lít | 6,72 | kWh | 1x3/7 | 10.849 | 192.296 | 241.686 |
311 | 150 lít | 8,4 | kWh | 1x3/7 | 13.562 | 192.296 | 255.352 |
312 | 200 lít | 9,6 | kWh | 1x3/7 | 15.499 | 192.296 | 262.418 |
313 | 250 lít | 10,8 | kWh | 1x3/7 | 17.436 | 192.296 | 282.793 |
314 | 425 lít | 24 | kWh | 1x4/7 | 38.747 | 224.062 | 388.968 |
315 | 500 lít | 33,6 | kWh | 1x4/7 | 54.246 | 224.062 | 405.755 |
316 | 800 lít | 60 | kWh | 1x4/7 | 96.868 | 224.062 | 493.037 |
317 | 1150 lít | 72 | kWh | 1x4/7 | 116.242 | 224.062 | 557.166 |
318 | 1600 lít | 96 | kWh | 1x4/7 | 154.989 | 224.062 | 676.640 |
| Máy trộn vữa - dung tích: | ||||||
319 | 80 lít | 5,28 | kWh | 1x3/7 | 8.524 | 192.296 | 229.567 |
320 | 110 lít | 7,68 | kWh | 1x3/7 | 12.399 | 192.296 | 237.677 |
321 | 150 lít | 8,4 | kWh | 1x3/7 | 13.562 | 192.296 | 245.770 |
322 | 200 lít | 9,6 | kWh | 1x3/7 | 15.499 | 192.296 | 253.867 |
323 | 250 lít | 10,8 | kWh | 1x3/7 | 17.436 | 192.296 | 260.938 |
324 | 325 lít | 16,8 | kWh | 1x3/7 | 27.123 | 192.296 | 291.927 |
| Trạm trộn bê tông - năng suất: | ||||||
325 | 16 m3/h | 92,4 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 149.177 | 454.477 | 1.607.801 |
326 | 20 m3/h | 92,4 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 149.177 | 454.477 | 1.776.749 |
327 | 22 m3/h | 99 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 159.832 | 454.477 | 1.923.889 |
328 | 25 m3/h | 115,5 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 186.471 | 454.477 | 2.029.095 |
329 | 30m3/h | 171,6 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 277.043 | 646.773 | 2.677.603 |
330 | 50 m3/h | 198 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 319.665 | 646.773 | 3.766.153 |
331 | 60 m3/h | 265,2 | kWh | 2x3/7+1x5/7 | 428.157 | 646.773 | 4.010.250 |
332 | 75 m3/h | 417,6 | kWh | 2x3/7+1x4/7 +1x6/7 | 674.202 | 914.514 | 4.977.157 |
333 | 125 m3/h | 445,5 | kWh | 2x3/7+1x4/7 +1x6/7 | 719.246 | 914.514 | 7.259.720 |
334 | 160 m3/h | 553,1 | kWh | 3x3/7+1x4/7+1x6/7 | 892.963 | 1.106.810 | 7.851.072 |
| Máy bơm vữa - năng suất: | ||||||
335 | 2 m3/h | 12 | kWh | 1x4/7 | 19.374 | 224.062 | 398.383 |
336 | 4 m3/h | 16,8 | kWh | 1x4/7 | 27.123 | 224.062 | 445.912 |
337 | 6 m3/h | 18,9 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 30.513 | 416.358 | 697.791 |
338 | 9 m3/h | 33,6 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 54.246 | 416.358 | 785.784 |
339 | 32 - 50 m3/h | 72 | kWh | 1x3/7+1x477 | 116.242 | 416.358 | 940.318 |
| Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: | ||||||
340 | 50 m3/h | 52,8 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5¸25tấn | 1.064.448 | 518.009 | 4.287.072 |
341 | 60 m3/h | 60 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5¸25tấn | 1.209.600 | 518.009 | 4.705.210 |
| Máy bơm bê tông - năng suất: | ||||||
342 | 40-60 m3/h | 181,5 | kWh | 1x3/7+1x5/7 | 293.026 | 454.477 | 2.094.143 |
343 | 60-90 m3/h | 247,5 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 399.581 | 486.243 | 2.737.269 |
| Máy phun vẩy - năng suất: | ||||||
344 | 9 m3/h (AL 285) | 54 | kWh | 2x3/7+1x4/7 +1x6/7 | 87.181 | 914.514 | 3.037.252 |
345 | 16 m3/h (AL 500) | 429 | kWh | 2x3/7+1x4/7+ 1x5/7+1x6/7 | 692.607 | 1.176.695 | 9.639.341 |
346 | Máy trải bê tông SP 500 | 72,6 | lít diezel | 1x6/7+1x5/7 +2x3/7 | 1.463.616 | 952.633 | 10.450.748 |
| Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: | ||||||
347 | 0,4 kW | 1,8 | kWh | 1x3/7 | 2.906 | 192.296 | 206.355 |
348 | 0,6 kW | 2,7 | kWh | 1x3/7 | 4.359 | 192.296 | 210.725 |
349 | 0,8 kW | 3,6 | kWh | 1x3/7 | 5.812 | 192.296 | 214.408 |
350 | 1,0 kW | 4,5 | kWh | 1x3/7 | 7.265 | 192.296 | 218.779 |
| Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: | ||||||
351 | 1,0 kW | 4,5 | kWh | 1x3/7 | 7.265 | 192.296 | 214.661 |
| Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: | ||||||
352 | 0,6 kW | 2,7 | kWh | 1x3/7 | 4.359 | 192.296 | 210.039 |
353 | 0,8 kW | 3,6 | kWh | 1x3/7 | 5.812 | 192.296 | 215.611 |
354 | 1,0 kW | 4,5 | kWh | 1x3/7 | 7.265 | 192.296 | 216.829 |
355 | 1,5 kW | 6,75 | kWh | 1x3/7 | 10.898 | 192.296 | 222.397 |
356 | 2,8 kW | 12,6 | kWh | 1x3/7 | 20.342 | 192.296 | 236.456 |
357 | 3,5 kW | 15,75 | kWh | 1x3/7 | 25.428 | 192.296 | 275.115 |
| Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: | ||||||
358 | 11 m3/h | 29,4 | kWh | 1x3/7 | 47.465 | 192.296 | 273.947 |
359 | 35 m3/h | 75,6 | kWh | 1x4/7 | 122.054 | 224.062 | 393.516 |
360 | 45 m3/h | 96,6 | kWh | 1x4/7 | 155.958 | 224.062 | 439.199 |
| Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: | ||||||
361 | 6 m3/h | 63 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 101.712 | 416.358 | 1.049.154 |
362 | 20 m3/h | 315 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 508.558 | 416.358 | 2.671.387 |
363 | 25 m3/h | 357 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 576.366 | 608.654 | 3.397.739 |
364 | 125 m3/h | 630 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 1.017.116 | 608.654 | 9.098.596 |
| Máy nghiền đá thô - năng suất: | ||||||
365 | 14 m3/h | 134,4 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 216.985 | 416.358 | 910.739 |
366 | 200 m3/h | 840 | kWh | 1x3/7+2x4/7 +1x5/7+1x6/7 | 1.356.154 | 1.208.461 | 4.932.116 |
| Trạm trộn bê tông Asphan - năng suất: | ||||||
367 | 25 T/h (140 T/ca) | 210 | kWh | 4x3/7+4x4/7 +3x5/7+1x6/7 | 339.039 | 2.757.835 | 8.050.186 |
368 | 30 T/h (156 T/ca) | 234 | kWh | 4x3/7+4x4/7 +3x5/7+1x6/7 | 377.786 | 2.757.835 | 9.079.595 |
369 | 40 T/h (176 T/ca) | 264 | kWh | 5x3/7+5x4/7 +4x5/7+1x6/7 | 426.220 | 3.436.374 | 10.478.933 |
370 | 50 T/h (200 T/ca) | 300 | kWh | 5x3/7+5x4/7 +4x5/7+1x6/7 | 484.341 | 3.436.374 | 10.926.200 |
371 | 60 T/h (216 T/ca) | 324 | kWh | 5x3/7+5x4/7 +4x5/7+1x6/7 | 523.088 | 3.436.374 | 12.132.556 |
372 | 80 T/h (256 T/ca) | 384 | kWh | 5x3/7+5x4/7 +4x5/7+1x6/7 | 619.956 | 3.436.374 | 12.139.738 |
| Máy phun nhựa đường - công suất: | ||||||
373 | 190 CV | 57 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 1.149.120 | 490.214 | 3.322.782 |
| Máy rải hỗn hợp, bê tông nhựa - năng suất: | ||||||
374 | 65 T/h | 33,6 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 677.376 | 454.477 | 3.119.228 |
375 | 100 T/h | 50,4 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.016.064 | 454.477 | 3.822.513 |
376 | Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa, năng suất 130 CV đến 140 CV | 63 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.270.080 | 454.477 | 5.899.117 |
| Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: | ||||||
377 | 60 m3/h | 30,2 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 608.832 | 454.477 | 3.962.517 |
378 | Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000c | 92,4 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 1.862.784 | 486.243 | 5.809.642 |
379 | Thiết bị kẻ sơn YHK 10A |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 304.783 |
380 | Lò nấu sơn YHK 3A | 10,54 | lít diezel | 1x4/7 | 212.486 | 224.062 | 848.478 |
381 | Thiết bị đun rót Mastic | 3,7 | lít xăng | 1x4/7 | 81.624 | 224.062 | 350.649 |
382 | Nồi nấu nhựa |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 314.554 |
| Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: | ||||||
383 | b48 (0,46 kW) | 1,3 | kWh | 1x3/7 | 2.099 | 192.296 | 196.734 |
384 | 0,55 kW | 1,49 | kWh | 1x3/7 | 2.406 | 192.296 | 197.970 |
385 | 0,75 kW | 2,03 | kWh | 1x3/7 | 3.277 | 192.296 | 199.286 |
386 | 1,1 kW | 2,97 | kWh | 1x3/7 | 4.795 | 192.296 | 201.547 |
387 | 1,5 kW | 4,05 | kWh | 1x3/7 | 6.539 | 192.296 | 203.589 |
388 | 2 kW | 5,4 | kWh | 1x3/7 | 8.718 | 192.296 | 206.064 |
389 | 2,8 kW | 7,56 | kWh | 1x3/7 | 12.205 | 192.296 | 210.443 |
390 | 4,0 kW | 10,8 | kWh | 1x3/7 | 17.436 | 192.296 | 219.358 |
391 | 4,5 kW | 12,15 | kWh | 1x3/7 | 19.616 | 192.296 | 222.786 |
392 | 7 kW | 16,8 | kWh | 1x3/7 | 27.123 | 192.296 | 235.998 |
393 | 10 kW | 24 | kWh | 1x4/7 | 38.747 | 224.062 | 280.772 |
394 | 14 kW | 33,6 | kWh | 1x4/7 | 54.246 | 224.062 | 303.028 |
395 | 20 kW | 48 | kWh | 1x4/7 | 77.495 | 224.062 | 341.085 |
396 | 22 kW | 52,8 | kWh | 1x4/7 | 85.244 | 224.062 | 354.852 |
397 | 28 kW | 67,2 | kWh | 1x4/7 | 108.492 | 224.062 | 385.908 |
398 | 30 kW | 72 | kWh | 1x4/7 | 116.242 | 224.062 | 404.882 |
399 | 40 kW | 96 | kWh | 1x4/7 | 154.989 | 224.062 | 464.255 |
400 | 50 kW | 120 | kWh | 1x4/7 | 193.736 | 224.062 | 517.981 |
401 | 55 kW | 132 | kWh | 1x4/7 | 213.110 | 224.062 | 542.670 |
402 | 75 kW | 180 | kWh | 1x4/7 | 290.605 | 224.062 | 652.136 |
403 | Máy bơm xói 4mc (75kW) | 180 | kWh | 1x4/7 | 290.605 | 224.062 | 667.529 |
404 | 113 kW | 271,2 | kWh | 1x4/7 | 437.844 | 224.062 | 841.696 |
| Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: | ||||||
405 | 5 CV | 2,7 | lít diezel | 1x4/7 | 54.432 | 224.062 | 300.642 |
406 | 5,5 CV | 2,97 | lít diezel | 1x4/7 | 59.875 | 224.062 | 310.397 |
407 | 7 CV | 3,78 | lít diezel | 1x4/7 | 76.205 | 224.062 | 330.451 |
408 | 7,5 CV | 4,05 | lít diezel | 1x4/7 | 81.648 | 224.062 | 338.442 |
409 | 10 CV | 5,1 | lít diezel | 1x4/7 | 102.816 | 224.062 | 372.938 |
410 | 15 CV | 7,65 | lít diezel | 1x4/7 | 154.224 | 224.062 | 458.626 |
411 | 20 CV | 10,2 | lít diezel | 1x4/7 | 205.632 | 224.062 | 532.172 |
412 | 250/50, b100 (25 CV) | 11 | lít diezel | 1x4/7 | 221.760 | 224.062 | 549.559 |
413 | 37 CV | 17,76 | lít diezel | 1x4/7 | 358.042 | 224.062 | 746.945 |
414 | 45 CV | 21,6 | lít diezel | 1x4/7 | 435.456 | 224.062 | 840.554 |
415 | 75 CV | 36 | lít diezel | 1x4/7 | 725.760 | 224.062 | 1.281.734 |
416 | 100 CV | 45 | lít diezel | 1x4/7 | 907.200 | 224.062 | 1.467.662 |
417 | 150 CV | 63 | lít diezel | 1x5/7 | 1.270.080 | 262.181 | 1.963.539 |
418 | Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc 300 CV | 110,9 | lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 2.235.744 | 486.243 | 4.102.730 |
| Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: | ||||||
419 | 3 CV | 1,62 | lít xăng | 1x4/7 | 35.738 | 224.062 | 277.459 |
420 | 4 CV | 2,16 | lít xăng | 1x4/7 | 47.651 | 224.062 | 293.169 |
421 | 6 CV | 3,24 | lít xăng | 1x4/7 | 71.476 | 224.062 | 324.742 |
422 | 7 CV | 3,78 | lít xăng | 1x4/7 | 83.389 | 224.062 | 343.608 |
423 | 8 CV | 4,32 | lít xăng | 1x4/7 | 95.302 | 224.062 | 357.508 |
| Máy bơm rửa đường ống - công suất: | ||||||
424 | 300 CV (AH151) | 123,8 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 2.495.808 | 710.305 | 3.886.738 |
425 | 280 CV (A 206) | 105,2 | lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 2.120.832 | 710.305 | 3.409.719 |
426 | 90 CV (AH -2) | 67,6 | lít xăng | 1x4/7+1x5/7 | 1.491.293 | 486.243 | 2.399.411 |
| Máy nén thử đường ống - công suất: | ||||||
427 | 75 CV (AHO -201) | 24,6 | lít xăng | 2x3/7+1x5/7 | 542.689 | 646.773 | 1.384.942 |
428 | 170 CV (lắp trên xe ZIL -130) | 49 | lít xăng | 2x4/7+1x2/4 loại 3,5¸7,5tấn | 1.080.966 | 676.157 | 2.554.073 |
| Máy kiểm tra mối nối hàn đường ống: | ||||||
429 | Máy hút chân không thử đường hàn | 32,9 | lít xăng | 2x4/7+1x5/7 | 725.792 | 710.305 | 1.520.497 |
430 | Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống | 5 | kWh | 1x4/7+1x5/7 | 8.072 | 486.243 | 986.315 |
431 | Vi kế đo áp lực đường ống |
|
|
|
|
| 3.190 |
| Máy phát điện lưu động - công suất: | ||||||
432 | 2,5 - 3 kW | 2,3 | lít diezel | 1x3/7 | 46.368 | 192.296 | 250.761 |
433 | 5,2 kW | 4,86 | lít diezel | 1x3/7 | 97.978 | 192.296 | 330.131 |
434 | 8 kW | 7,56 | lít diezel | 1x3/7 | 152.410 | 192.296 | 393.563 |
435 | 10 kW | 10,8 | lít diezel | 1x3/7 | 217.728 | 192.296 | 486.685 |
436 | 15 kW | 13,5 | lít diezel | 1x3/7 | 272.160 | 192.296 | 550.974 |
437 | 20,0 kW | 19,2 | lít diezel | 1x3/7 | 387.072 | 192.296 | 697.153 |
438 | 25,0 kW | 21,6 | lít diezel | 1x3/7 | 435.456 | 192.296 | 763.449 |
439 | 30 kW | 24 | lít diezel | 1x3/7 | 483.840 | 192.296 | 831.261 |
440 | 38 kW | 28,8 | lít diezel | 1x3/7 | 580.608 | 192.296 | 961.422 |
441 | 45 kW | 31,2 | lít diezel | 1x3/7 | 628.992 | 192.296 | 1.027.261 |
442 | 50 kW | 36 | lít diezel | 1x3/7 | 725.760 | 192.296 | 1.146.949 |
443 | 60 kW | 40,5 | lít diezel | 1x3/7 | 816.480 | 192.296 | 1.269.204 |
444 | 75 kW | 45 | lít diezel | 1x4/7 | 907.200 | 224.062 | 1.436.405 |
445 | 112 kW | 68,25 | lít diezel | 1x4/7 | 1.375.920 | 224.062 | 1.974.580 |
446 | 122 kW | 75,62 | lít diezel | 1x4/7 | 1.524.499 | 224.062 | 2.140.703 |
| Máy nén khí, động cơ xăng - công suất: | ||||||
447 | 3 m3/h | 0,63 | lít xăng | 1x4/7 | 13.898 | 224.062 | 245.311 |
448 | 11 m3/h | 1,8 | lít xăng | 1x4/7 | 39.709 | 224.062 | 274.719 |
449 | 25 m3/h | 2,88 | lít xăng | 1x4/7 | 63.534 | 224.062 | 307.974 |
450 | 40 m3/h | 7,8 | lít xăng | 1x4/7 | 172.072 | 224.062 | 426.243 |
451 | 120 m3/h | 14,4 | lít xăng | 1x4/7 | 317.672 | 224.062 | 630.496 |
452 | 200 m3/h | 24 | lít xăng | 1x4/7 | 529.453 | 224.062 | 895.590 |
453 | 300 m3/h | 33 | lít xăng | 1x4/7 | 727.998 | 224.062 | 1.156.740 |
454 | 600 m3/h | 46,2 | lít xăng | 1x4/7 | 1.019.197 | 224.062 | 1.679.848 |
| Máy nén khí, động cơ diezel - công suất: | ||||||
455 | 5,5 m3/h | 0,63 | lít diezel | 1x4/7 | 12.701 | 224.062 | 243.637 |
456 | 75 m3/h | 5,76 | lít diezel | 1x4/7 | 116.122 | 224.062 | 397.874 |
457 | 102 m3/h | 13,2 | lít diezel | 1x4/7 | 266.112 | 224.062 | 574.312 |
458 | 120 m3/h | 13,86 | lít diezel | 1x4/7 | 279.418 | 224.062 | 601.144 |
459 | 200 m3/h | 18 | lít diezel | 1x4/7 | 362.880 | 224.062 | 743.321 |
460 | 240 m3/h | 27,54 | lít diezel | 1x4/7 | 555.206 | 224.062 | 978.084 |
461 | 300 m3/h | 32,4 | lít diezel | 1x4/7 | 653.184 | 224.062 | 1.131.870 |
462 | 360 m3/h | 34,56 | lít diezel | 1x4/7 | 696.730 | 224.062 | 1.195.908 |
463 | 420 m3/h | 37,8 | lít diezel | 1x4/7 | 762.048 | 224.062 | 1.343.339 |
464 | 540 m3/h | 36,48 | lít diezel | 1x4/7 | 735.437 | 224.062 | 1.366.868 |
465 | 600 m3/h | 38,4 | lít diezel | 1x4/7 | 774.144 | 224.062 | 1.485.494 |
466 | 660 m3/h | 38,88 | lít diezel | 1x4/7 | 783.821 | 224.062 | 1.575.547 |
467 | 1200 m3/h | 75 | lít diezel | 1x4/7 | 1.512.000 | 224.062 | 2.813.388 |
| Máy nén khí, động cơ điện - công suất: | ||||||
468 | 5 m3/h | 1,85 | kWh | 1x3/7 | 2.987 | 192.296 | 199.150 |
469 | 10 m3/h | 5,41 | kWh | 1x3/7 | 8.734 | 192.296 | 207.344 |
470 | 22 m3/h | 6,9 | kWh | 1x3/7 | 11.140 | 192.296 | 217.267 |
471 | 30 m3/h | 10,05 | kWh | 1x3/7 | 16.225 | 192.296 | 225.748 |
472 | 56 m3/h | 16,77 | kWh | 1x3/7 | 27.075 | 192.296 | 256.601 |
473 | 150 m3/h | 44,28 | kWh | 1x3/7 | 71.489 | 192.296 | 337.459 |
474 | 216 m3/h | 52,38 | kWh | 1x3/7 | 84.566 | 192.296 | 380.896 |
475 | 270 m3/h | 80,46 | kWh | 1x3/7 | 129.900 | 192.296 | 455.510 |
476 | 300 m3/h | 86,4 | kWh | 1x3/7 | 139.490 | 192.296 | 500.317 |
477 | 600 m3/h | 125,28 | kWh | 1x4/7 | 202.261 | 224.062 | 781.476 |
| Máy biến thế hàn một chiều - công suất: | ||||||
478 | 40 kW | 84 | kWh | 1x4/7 | 135.615 | 224.062 | 395.925 |
479 | 50 kW | 105 | kWh | 1x4/7 | 169.519 | 224.062 | 440.236 |
| Biến thế hàn xoay chiều - công suất: | ||||||
480 | 4 kW | 8,4 | kWh | 1x4/7 | 13.562 | 224.062 | 242.700 |
481 | 7 kW | 14,7 | kWh | 1x4/7 | 23.733 | 224.062 | 255.878 |
482 | 7,5 kW | 15,8 | kWh | 1x4/7 | 25.509 | 224.062 | 258.397 |
483 | 10 kW | 21 | kWh | 1x4/7 | 33.904 | 224.062 | 269.246 |
484 | 14 kW | 29,4 | kWh | 1x4/7 | 47.465 | 224.062 | 287.695 |
485 | 23 kW | 48,3 | kWh | 1x4/7 | 77.979 | 224.062 | 331.054 |
486 | 27,5 kW | 57,75 | kWh | 1x4/7 | 93.236 | 224.062 | 351.166 |
487 | 29,2 kW | 61,32 | kWh | 1x4/7 | 98.999 | 224.062 | 358.378 |
488 | 33,5 kW | 70,35 | kWh | 1x4/7 | 113.578 | 224.062 | 376.760 |
| Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: | ||||||
489 | 9 CV | 2,7 | lít xăng | 1x4/7 | 59.563 | 224.062 | 335.056 |
490 | 20 CV | 4,8 | lít xăng | 1x4/7 | 105.891 | 224.062 | 393.902 |
| Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: | ||||||
491 | 4 CV | 1,44 | lít diezel | 1x4/7 | 29.030 | 224.062 | 285.283 |
492 | 10,2 CV | 3,06 | lít diezel | 1x4/7 | 61.690 | 224.062 | 346.160 |
493 | 27,5 CV | 7,43 | lít diezel | 1x4/7 | 149.789 | 224.062 | 466.785 |
| Máy hàn hơi - công suất: | ||||||
494 | 1000 lít/h |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 235.554 |
495 | 2000 lít/h |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 241.638 |
496 | Máy hàn cắt dưới nước |
|
| 1 thợ lặn cấp 1 1/2 +1 thợ lặn 2/4 |
| 649.045 | 1.339.441 |
| Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất: | ||||||
497 | 400 m2/h |
|
| 1x3/7 |
| 192.296 | 215.279 |
498 | Máy phun cát (chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 |
| 192.296 | 221.656 |
| Máy khoan đứng - công suất: | ||||||
499 | 2,5 kW | 5,3 | kWh | 1x3/7 | 8.557 | 192.296 | 246.757 |
500 | 4,5 kW | 9,45 | kWh | 1x3/7 | 15.257 | 192.296 | 268.700 |
| Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: | ||||||
501 | 13 mm | 1,05 | kWh | 1x3/7 | 1.695 | 192.296 | 208.654 |
| Máy cắt sắt cầm tay - công suất: | ||||||
502 | 1 kW | 2,1 | kWh | 1x3/7 | 3.390 | 192.296 | 222.142 |
503 | 1,7 kW | 3,2 | kWh | 1x3/7 | 5.166 | 192.296 | 224.264 |
| Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: | ||||||
504 | 0,62 kW | 0,93 | kWh | 1x3/7 | 1.501 | 192.296 | 210.397 |
505 | 0,75 kW | 1,13 | kWh | 1x3/7 | 1.824 | 192.296 | 210.526 |
506 | 0,85 kW | 1,28 | kWh | 1x3/7 | 2.067 | 192.296 | 212.082 |
507 | 1,05 kW | 1,58 | kWh | 1x3/7 | 2.551 | 192.296 | 216.897 |
508 | 1,5 kW | 2,25 | kWh | 1x3/7 | 3.633 | 192.296 | 227.649 |
| Máy cắt gạch đá - công suất: | ||||||
509 | 1,7 kW | 3,06 | kWh | 1x3/7 | 4.940 | 192.296 | 221.924 |
| Máy cắt bê tông - công suất: | ||||||
510 | 1,5 kW | 2,7 | kWh | 1x3/7 | 4.359 | 192.296 | 224.218 |
511 | 7,5 kW | 10,8 | kWh | 1x3/7 | 17.436 | 192.296 | 259.322 |
512 | 12 CV (MCD 218) | 7,92 | lít xăng | 1x4/7 | 174.719 | 224.062 | 508.506 |
| Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: | ||||||
513 | 1,5 m3/ph |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 244.484 |
514 | 3 m3/ph |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 247.131 |
| Máy uốn ống - công suất: | ||||||
515 | 2,8 kW | 5,04 | kWh | 1x3/7 | 8.137 | 192.296 | 228.376 |
| Máy cắt ống - công suất: | ||||||
516 | 5,0 kW | 9 | kWh | 1x3/7 | 14.530 | 192.296 | 234.769 |
| Máy cắt tôn - công suất: | ||||||
517 | 5 kW | 9,9 | kWh | 1x3/7 | 15.983 | 192.296 | 225.498 |
518 | 15 kW | 27 | kWh | 1x3/7 | 43.591 | 192.296 | 379.746 |
519 | Máy cắt thép Plaxma | 12,6 | kWh | 1x3/7 | 20.342 | 192.296 | 275.744 |
| Máy lốc tôn - công suất: | ||||||
520 | 5 kW | 9,9 | kWh | 1x3/7 | 15.983 | 192.296 | 258.621 |
| Máy cắt đột - công suất: | ||||||
521 | 2,8 kW | 5,04 | kWh | 1x3/7 | 8.137 | 192.296 | 240.958 |
| Máy cắt uốn cốt thép - công suất: | ||||||
522 | 5 kW | 9 | kWh | 1x3/7 | 14.530 | 192.296 | 224.513 |
| Máy cưa kim loại - công suất: | ||||||
523 | 1,7 kW | 3,57 | kWh | 1x3/7 | 5.764 | 192.296 | 220.120 |
524 | 2,7 kW | 5,7 | kWh | 1x3/7 | 9.202 | 192.296 | 228.054 |
| Máy tiện - công suất: | ||||||
525 | 4,5 kW | 9,45 | kWh | 1x3/7 | 15.257 | 192.296 | 246.912 |
526 | 10 kW | 18,9 | kWh | 1x3/7 | 30.513 | 192.296 | 331.171 |
| Máy bào thép - công suất: | ||||||
527 | 7,5 kW | 15,8 | kWh | 1x3/7 | 25.509 | 192.296 | 288.717 |
| Máy phay - công suất: | ||||||
528 | 7 kW | 14,7 | kWh | 1x3/7 | 23.733 | 192.296 | 302.699 |
| Máy ghép mí - công suất: | ||||||
529 | 1,1 kW | 2,3 | kWh | 1x4/7 | 3.713 | 224.062 | 234.516 |
| Máy mài - công suất: | ||||||
530 | 1 kW | 1,8 | kWh | 1x3/7 | 2.906 | 192.296 | 199.213 |
531 | 2,7 kW | 4,05 | kWh | 1x3/7 | 6.539 | 192.296 | 210.147 |
| Máy nối ống nhựa: | ||||||
532 | Máy hàn nhiệt | 5,6 | kWh | 1x4/7 | 9.041 | 224.062 | 456.354 |
| Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: | ||||||
533 | 1,3 kW | 2,73 | kWh | 1x3/7 | 4.408 | 192.296 | 217.842 |
| Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: | ||||||
534 | 0,8 kW | 2,16 | kWh | 1x4/7 | 3.487 | 224.062 | 240.343 |
| Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: | ||||||
535 | F≤42 mm (động cơ điện 1,2 kW) | 4,68 | kWh | 1x3/7 | 7.556 | 192.296 | 221.068 |
536 | F≤42 mm (truyền động khí nén, chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 |
| 192.296 | 234.004 |
537 | F≤42 mm (khoan SIG, chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 |
| 192.296 | 379.701 |
538 | Búa chèn (truyền động khí nén, chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 |
| 192.296 | 202.252 |
| Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan: | ||||||
539 | F75-95 mm |
|
| 1x3/7+1x4/7 |
| 416.358 | 1.511.670 |
540 | F105-110 mm |
|
| 1x3/7+1x4/7 |
| 416.358 | 1.785.270 |
| Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: | ||||||
541 | F150 (56 kW) | 184,8 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 298.354 | 416.358 | 2.167.747 |
| Máy khoan đập cáp - đường kính khoan: | ||||||
542 | F200 - 260 (20 kW) | 54 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 87.181 | 608.654 | 1.072.715 |
| Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: | ||||||
543 | F160 - 200 (90 kW) | 243 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 392.316 | 416.358 | 2.463.891 |
| Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: | ||||||
544 | F51 - 76 (310 CV) | 167,4 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.374.784 | 582.336 | 6.877.148 |
545 | F76 - 89 (145 CV) | 82,65 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1.666.224 | 582.336 | 6.399.531 |
546 | F89 - 102 (220 CV) | 121,44 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.448.230 | 582.336 | 8.353.233 |
547 | F102 - 115 (300 CV) | 162 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.265.920 | 582.336 | 9.511.994 |
548 | F115 - 127 (144 CV) | 82,08 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1.654.733 | 582.336 | 8.020.402 |
549 | F127 - 152 (335 CV) | 180,9 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.646.944 | 582.336 | 10.655.987 |
| Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan: | ||||||
550 | F243 - 269 (322 kW) | 1042,2 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 1.682.600 | 582.336 | 10.198.904 |
| Máy khoan xoay cầu, động cơ diezel - đường kính khoan: | ||||||
551 | F152 - 228 (450 CV) | 202,5 | lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 4.082.400 | 582.336 | 14.166.052 |
| Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: | ||||||
552 | F45 (2 cần-147 CV) | 83,79 | lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 1.689.206 | 1.164.672 | 12.489.825 |
553 | F45 (3 cần-255 CV) | 137,7 | lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 2.776.032 | 1.164.672 | 17.984.702 |
| Máy khoan néo - độ sâu khoan: | ||||||
554 | H 3,5 m (80 CV) | 38,4 | lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 774.144 | 1.164.672 | 12.598.336 |
| Máy khoan ngược (toàn tiết diện) - đường kính khoan: | ||||||
555 | F2,4 m (250 kW) | 675 | kWh | 2x4/7+2x7/7 | 1.089.767 | 1.164.672 | 44.802.940 |
| Tổ hợp dàn khoan leo - công suất: | ||||||
556 | 9,0 kW | 16,2 | kWh | 1x4/7 | 26.154 | 224.062 | 2.829.716 |
| Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất: | ||||||
557 | 40 kW | 144 | kWh | 2x3/7+1x4/7 | 232.484 | 608.654 | 1.602.866 |
| Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất: | ||||||
558 | 54 CV | 19,44 | lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 391.910 | 608.654 | 2.308.196 |
559 | 300 CV | 97,2 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7 +2x3/7 | 1.959.552 | 914.514 | 9.671.071 |
| Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: | ||||||
560 | Máy khoan ngầm có định hướng | 201 | kWh | 1x4/7+1x7/7 | 324.508 | 582.336 | 6.032.193 |
561 | Hệ số STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) | 1,6 | kWh | 1x4/7+1x6/7 | 2.583 | 529.922 | 3.563.401 |
| Máy và thiết bị khoan đặt đường ống ngầm: | ||||||
562 | Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đường kính ống ngầm ≤ 600 mm | 107,1 +19,7 | lít diezel +lít xăng | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+3x6/7+1x7/7 | 2.593.729 | 3.727.829 | 13.408.360 |
563 | Máy khoan ngang UDB-4 | 32,9 | lít xăng | 3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7 | 725.792 | 1.995.006 | 3.610.111 |
| Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy: | ||||||
564 | Máy khoan YG 60 | 28,4 | lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 572.544 | 608.654 | 2.163.584 |
| Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: | ||||||
565 | 0,6 T | 45 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7 +1x5/7 | 907.200 | 650.743 | 2.465.799 |
566 | 1,2 T | 56,4 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7 +1x5/7 | 1.137.024 | 650.743 | 2.928.284 |
567 | 1,8 T | 58,5 | lít diezel | 1x2/7+1x4/7 +1x6/7 | 1.179.360 | 694.422 | 3.123.584 |
568 | 3,5 T | 61,5 | lít diezel | 2x2/7+1x4/7 +1x6/7 | 1.239.840 | 858.922 | 4.346.740 |
569 | 4,5 T | 64,5 | lít diezel | 2x2/7+1x4/7 +1x6/7 | 1.300.320 | 858.922 | 4.786.480 |
| Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: | ||||||
570 | 1,2 T | 24+14,12 | lít diezel + kWh | 1x2/7+1x3/7 +1x4/7 | 506.636 | 580.858 | 1.640.896 |
571 | 1,8 T | 30+14,12 | lít diezel + kWh | 1x2/7+1x3/7 +1x5/7 | 627.596 | 618.977 | 2.060.587 |
572 | 2,2 T | 33+14,12 | lít diezel + kWh | 1x2/7+1x3/7 +1x5/7 | 688.076 | 618.977 | 2.214.666 |
573 | 2,5 T | 36+25,42 | lít diezel + kWh | 2x2/7+1x3/7 +1x6/7 | 766.800 | 827.156 | 2.570.698 |
574 | 3,5 T | 48+25,42 | lít diezel + kWh | 2x2/7+1x3/7 +1x6/7 | 1.008.720 | 827.156 | 2.936.199 |
575 | 4,5 T | 63+33,75 | lít diezel + kWh | 2x2/7+1x3/7 +1x6/7 | 1.324.568 | 827.156 | 3.510.614 |
576 | 5,5 T | 78+33,75 | lít diezel + kWh | 2x2/7+1x3/7 +1x6/7 | 1.626.968 | 827.156 | 4.074.358 |
| Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất: | ||||||
577 | 60 kW | 39,6 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7+1x6/7 | 798.336 | 760.337 | 2.797.821 |
| Búa rung - công suất: | ||||||
578 | 40 kW | 108 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 174.363 | 416.358 | 724.507 |
579 | 50 kW | 135 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 217.953 | 416.358 | 797.300 |
580 | 170 kW | 357 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 576.366 | 416.358 | 1.285.579 |
| Búa đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: | ||||||
581 | ≤ 1,8 T | 41,5 | lít diezel | t.ph 2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) +1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4 | 836.640 | 1.208.570 | 5.222.678 |
582 | ≤ 2,5 T | 46,7 | lít diezel | t.ph 2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) +1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4 | 941.472 | 1.208.570 | 5.441.162 |
583 | ≤ 3,5 T | 51,87 | lít diezel | t.ph 2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) +1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4 | 1.045.699 | 1.208.570 | 5.605.492 |
| Tàu đóng cọc C96 - búa thủy lực, trọng lượng đầu búa: | ||||||
584 | 7,5 T | 162 | lít diezel | t.tr 1/2+t.p II. 1/2+4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) +1 thợ điện 3/4+1 thủy thủ 2/4 | 3.265.920 | 1.813.936 | 14.905.210 |
| Máy ép cọc trước - lực ép: | ||||||
585 | 60 T | 37,5 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 60.543 | 416.358 | 677.626 |
586 | 100 T | 52,5 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 84.760 | 416.358 | 773.507 |
587 | 150 T | 75 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 121.085 | 416.358 | 845.664 |
588 | 200 T | 84 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 135.615 | 416.358 | 896.026 |
589 | Máy ép cọc sau | 36 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 58.121 | 416.358 | 579.363 |
| Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép: | ||||||
590 | Máy ép thủy lực (KGK- 130C4), lực ép 130T | 137,7 | kWh | 1x3/7+1x4/7 | 222.312 | 416.358 | 1.334.426 |
591 | Máy cắm bấc thấm | 47,85 | lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 964.656 | 454.477 | 2.558.212 |
| Máy khoan cọc nhồi: | ||||||
592 | Búa khoan VRM 1500/800 HD | 51,6 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7 +2x3/7 | 1.040.256 | 914.514 | 9.887.939 |
593 | Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 | 330 | kWh | 2x6/7+1x5/7 +1x4/7+2x3/7 | 532.775 | 1.482.555 | 17.118.323 |
594 | Máy khoan cọc nhồi GPS 15 | 594 | kWh | 1x6/7+1x4/7 +2x3/7 | 958.995 | 914.514 | 4.476.554 |
595 | Máy khoan cọc nhồi ED | 51,6 | lít diezel | 2x3/7+1x4/7 +1x6/7 | 1.040.256 | 914.514 | 6.532.970 |
596 | Máy khoan cọc nhồi QJ 250 | 675 | kWh | 1x6/7+1x4/7 +2x3/7 | 1.089.767 | 914.514 | 5.674.594 |
597 | Máy khoan cọc nhồi VRM2000 | 60 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7 +2x3/7 | 1.209.600 | 914.514 | 12.538.831 |
598 | Máy khoan có mô men xoay>200km | 59,3 | lít diezel | 2x3/7+1x4/7 +1x6/7 | 1.195.488 | 914.514 | 14.835.285 |
| Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: | ||||||
599 | ≤ 750 lít | 12,6 | kWh | 1x3/7 | 20.342 | 192.296 | 237.067 |
600 | 1000 lít | 18 | kWh | 1x4/7 | 29.060 | 224.062 | 407.149 |
| Máy sàng lọc ben tonit BE100 - năng suất: | ||||||
601 | 100 m3/h | 21,12 | kWh | 1x4/7 | 34.098 | 224.062 | 564.919 |
| Xà lan công trình - trọng tải: | ||||||
602 | 100 T |
|
| 2x Thủy thủ 2/4 |
| 429.064 | 827.247 |
603 | 200 T |
|
| 2x Thủy thủ 2/4 |
| 429.064 | 1.014.518 |
604 | 250 T |
|
| 2x Thủy thủ 2/4 |
| 429.064 | 1.160.835 |
605 | 300 T |
|
| 2x Thủy thủ 2/4 |
| 429.064 | 1.308.549 |
606 | 400 T |
|
| 2x Thủy thủ 2/4 |
| 429.064 | 1.393.735 |
607 | 600 T |
|
| 2x Thủy thủ 2/4 |
| 429.064 | 1.563.977 |
608 | 800 T |
|
| 2x Thủy thủ 2/4 |
| 429.064 | 2.019.324 |
609 | 1000 T |
|
| 2x Thủy thủ 2/4 |
| 429.064 | 2.299.931 |
| Phà chuyên dùng - trọng tải: | ||||||
610 | 250 T |
|
| 1 T.Trưởng 1/2+3 T.Thủ 2/4+2 Thợ máy 3/4 |
| 1.366.608 | 2.544.457 |
| Phao thép trọng tải: | ||||||
611 | 10 T |
|
|
|
|
| 59.246 |
612 | 15 T |
|
|
|
|
| 78.263 |
613 | 60 T |
|
|
|
|
| 122.153 |
614 | 200 T |
|
|
|
|
| 212.729 |
615 | 250 T |
|
|
|
|
| 223.331 |
| Ca nô - công suất: | ||||||
616 | 15 CV | 3,15 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 | 63.504 | 232.003 | 392.149 |
617 | 23 CV | 4,83 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 | 97.373 | 305.066 | 508.558 |
618 | 30 CV | 6,3 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 | 127.008 | 305.066 | 544.250 |
619 | 55 CV | 9,9 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 t.thủ 2/4 | 199.584 | 487.038 | 830.718 |
620 | 75 CV | 13,5 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 t.thủ 2/4 | 272.160 | 487.038 | 949.776 |
621 | 90 CV | 16,2 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 t.thủ 2/4 | 326.592 | 487.038 | 1.061.940 |
622 | 120 CV | 18 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 t.thủ 2/4 | 362.880 | 487.038 | 1.154.274 |
623 | 150 CV | 22,5 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 +1 máy I 1/2 + 1 t.thủ 2/4 | 453.600 | 747.631 | 1.536.034 |
| Tàu công tác sông - công suất: | ||||||
624 | 12 CV | 19,2 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 +1 thủy thủ 3/4 | 387.072 | 440.182 | 879.529 |
625 | 25 CV | 39,5 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 +1 máy I 1/2+1 thủy thủ 2/4 | 796.320 | 747.631 | 2.050.078 |
626 | 33 CV | 50,6 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 +1 máy I 1/2 +1 thủy thủ 2/4 | 1.020.096 | 747.631 | 2.429.983 |
627 | 50 CV | 67,5 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 +1 máy I 1/2 +1 thủy thủ 2/4 | 1.360.800 | 747.631 | 2.837.775 |
628 | 90 CV | 110 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 +1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+1 thợ máy 3/4+1 thủy thủ 3/4 | 2.217.600 | 1.254.522 | 4.322.078 |
629 | 150 CV | 166,1 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 +1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) +2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) | 3.348.576 | 1.631.966 | 6.293.676 |
630 | 190 CV | 216,8 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 +1 thuyền phó I 1/2+ 1 máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) +2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) | 4.370.688 | 1.724.882 | 8.411.259 |
| Xuồng cao tốc - công suất: | ||||||
631 | 25 CV | 105 | lít xăng | 1 thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 | 2.316.357 | 513.245 | 2.992.457 |
632 | 50 CV | 148 | lít xăng | 1 thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 | 3.264.960 | 513.245 | 3.973.835 |
633 | 120 CV | 350 | lít xăng | 1 thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 | 7.721.189 | 513.245 | 8.654.312 |
634 | 225 CV | 630 | lít xăng | 1 thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 | 13.898.140 | 545.805 | 15.280.270 |
635 | Thiết bị lặn |
|
| 1 thợ lặn cấp 1 1/2+1 thợ lặn 2/4 |
| 649.045 | 895.813 |
| Xuồng vớt rác - công suất: | ||||||
636 | 4 CV | 2,7 | lít xăng | 1x3/7+1x4/7 | 59.563 | 416.358 | 488.295 |
637 | 24 CV | 11,4 | lít xăng | 1x3/7+1x5/7 | 251.490 | 454.477 | 802.266 |
| Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất: | ||||||
638 | 7 tấn/ngày |
|
| 3x4/7+1x5/7 |
| 934.367 | 9.734.736 |
| Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu ) - công suất 75: | ||||||
639 | 75 CV | 68,25 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2 +2 thợ máy (1x2/4+1x3/4) +1 thợ điện 2/4+2 thủy thủ 2/4 | 1.375.920 | 1.280.045 | 2.935.250 |
640 | 150 CV | 94,5 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 +1 thuyền phó I 1/2 +1 máy I 1/2+ 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) | 1.905.120 | 1.646.260 | 4.206.755 |
641 | 360 CV | 201,6 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 +1 thuyền phó I 1/2 +1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+ 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) | 4.064.256 | 1.742.353 | 6.755.700 |
642 | 600 CV | 315 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2+1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) +4 thủy thủ (1x4/4+3x3/4) | 6.350.400 | 2.605.135 | 10.317.196 |
643 | 1200 CV | 714 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2 +1 thuyền phó I 2/2 +1 máy I 2/2+ 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) +4 thủy thủ (1x4/4+3x3/4) | 14.394.240 | 2.605.135 | 26.067.234 |
| Xe nâng - chiều cao nâng: | ||||||
644 | 12 m | 25,2 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 508.032 | 490.214 | 1.546.158 |
645 | 18 m | 29,4 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 592.704 | 490.214 | 1.820.754 |
646 | 24 m | 32,55 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 656.208 | 490.214 | 2.076.956 |
| Xe thang - chiều cao thang: | ||||||
647 | 9 m | 25,2 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 508.032 | 490.214 | 1.748.741 |
648 | 12 m | 29,4 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 592.704 | 490.214 | 2.096.715 |
649 | 18 m | 32,55 | lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 656.208 | 490.214 | 2.375.830 |
| Bộ phao thả kè - Loại trọng tải: | ||||||
650 | 95 T - L≤30m |
|
|
|
|
| 156.024 |
651 | 137 T - 30 < L ≤70m |
|
|
|
|
| 225.171 |
652 | 190 T - L > 70m |
|
|
|
|
| 311.605 |
| Tàu cuốc sông - công suất: | ||||||
653 | 495 CV | 519,75 | lít diezel | t.trưởng 2/2+1 t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+ 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+ 1x4/4) | 10.478.160 | 4.923.933 | 23.287.652 |
| Tàu cuốc biển - công suất: | ||||||
654 | 2085 CV | 1751,4 | lít diezel | t.trưởng 2/2+1 t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+ kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+ 1x4/4) | 35.308.224 | 5.457.606 | 64.254.532 |
| Tàu hút bùn - công suất: | ||||||
655 | 150 CV | 157,5 | lít diezel | 1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x2/4+1x4/4) +2 thủy thủ (1x3/4+ 1x2/4) | 3.175.200 | 2.176.864 | 6.542.254 |
656 | 300 CV | 304,5 | lít diezel | 1 t.trưởng 1/2+ t.phó 1/2+1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+ 2 thủy thủ (1x3/4+ 1x2/4) | 6.138.720 | 2.577.228 | 10.407.668 |
657 | 585 CV | 573,3 | lít diezel | 1 t.trưởng 2/2+ t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) +4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 11.557.728 | 3.748.144 | 21.108.424 |
658 | 900 CV | 756 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+ thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+ 1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 15.240.960 | 3.748.144 | 25.559.845 |
659 | 1200 CV | 1008 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+ thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x4/4) | 20.321.280 | 4.567.247 | 37.944.260 |
660 | 4170 CV | 3210,9 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+ thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 64.731.744 | 5.744.625 | 131.367.867 |
| Tàu hút bụng tự hành - công suất: | ||||||
661 | 1390 CV | 1445,6 | lít diezel | 1 t.trưởng 2/2+ t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+ 1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+ 1x4/4) | 29.143.296 | 4.552.734 | 42.292.082 |
662 | 5945 CV | 5231,6 | lít diezel | 1 t.trưởng 2/2+ 1 t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+ 1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 105.469.056 | 4.552.734 | 158.452.174 |
| Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV, dung tích gàu: | ||||||
663 | 17 m3 | 2662,8 | lít diezel | 1 t.trưởng 2/2+ 1 t.phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+ 1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+ 1x4/4) | 53.682.048 | 5.305.127 | 90.065.964 |
| Xáng cạp - dung tích gầu: | ||||||
664 | 0,65 m3 | 45,9 | lít diezel | 1x5/7+1x4/7 +2x3/7 | 925.344 | 870.835 | 2.938.033 |
665 | 1,0 m3 | 62,1 | lít diezel | 1x677+1x4/7+2x3/7 | 1.251.936 | 914.514 | 3.474.331 |
666 | 1,25 m3 | 70,2 | lít diezel | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 1.415.232 | 914.514 | 3.916.695 |
| Máy quạt gió - công suất: | ||||||
667 | 2,5 kW | 16 | kWh | 1x3/7 | 25.832 | 192.296 | 224.536 |
668 | 4,5 kW (CBM -5) | 28,8 | kWh | 1x3/7 | 46.497 | 192.296 | 252.854 |
| Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát | ||||||
669 | Bộ khoan tay |
|
|
|
|
| 51.000 |
670 | Bộ máy khoan CBY -150- ZUB | 16,4 | lít diezel |
| 330.624 |
| 1.096.924 |
671 | Bộ nén ngang GA | 4,5 | lít diezel |
| 90.720 |
| 582.987 |
672 | Búa căn MO, 10 (chưa tính khí nén) |
|
|
|
|
| 12.827 |
673 | Búa khoan tay P30 (2,02kW) | 5,2 | kWh |
| 8.395 |
| 27.714 |
674 | Thùng trục 0,5 m3 |
|
|
|
|
| 7.740 |
675 | Máy khoan F-60L | 27,8 | lít diezel |
| 560.448 |
| 1.693.188 |
676 | Máy xuyên động RA-50 |
|
|
|
|
| 62.130 |
677 | Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP |
|
|
|
|
| 1.359 |
678 | Máy xuyên tĩnh Gouda | 19,8 | lít diezel |
| 399.168 |
| 905.568 |
679 | Thiết bị đo ngẫu lực |
|
|
|
|
| 351.450 |
680 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
|
|
|
|
| 11.750 |
681 | Biến thế thắp sáng |
|
|
|
|
| 6.670 |
| Máy nén khi hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan | ||||||
682 | Máy nén khí DK9 | 45,6 | lít diezel |
| 919.296 |
| 1.407.642 |
683 | Máy nén khí 660 m3/h | 48,6 | lít diezel |
| 979.776 |
| 1.548.831 |
684 | Máy nén khí 1260 m3/h | 89,3 | lít diezel |
| 1.800.288 |
| 3.016.625 |
| Máy thăm dò địa vật lý | ||||||
685 | Máy UJ, 18 |
|
|
|
|
| 37.310 |
686 | Máy MF-2-1100 |
|
|
|
|
| 46.193 |
| Máy, thiết bị trắc đạc: | ||||||
687 | Theo 020 |
|
|
|
|
| 18.151 |
688 | Theo 010 |
|
|
|
|
| 41.709 |
689 | Đitomát |
|
|
|
|
| 68.193 |
690 | Ni 030 |
|
|
|
|
| 9.683 |
691 | Ni 004 |
|
|
|
|
| 13.958 |
692 | Dalta 020 |
|
|
|
|
| 25.350 |
693 | Bộ đomia bala |
|
|
|
|
| 2.401 |
694 | Máy thủy bình NA 720 |
|
|
|
|
| 15.411 |
695 | Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
| 165.534 |
696 | Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy) |
|
|
|
|
| 611.000 |
697 | Xe chuyên dùng (Pajero) | 34 | lít diezel | 1x3/4 loại 7,5¸16,5tấn | 685.440 | 282.035 | 1.568.074 |
| Máy, thiết bị quang học: | ||||||
698 | Ống nhòm |
|
|
|
|
| 1.111 |
699 | Kính hiển vi |
|
|
|
|
| 7.722 |
700 | Kính hiển vi điện tử quét |
|
|
|
|
| 2.599.250 |
701 | Máy ảnh |
|
|
|
|
| 7.333 |
| Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: | ||||||
702 | Cần Belkenman |
|
|
|
|
| 20.323 |
703 | Thiết bị đếm phóng xạ |
|
|
|
|
| 134.658 |
704 | TRL Profile Beam |
|
|
|
|
| 369.691 |
705 | Máy FWD |
|
|
|
|
| 1.863.767 |
706 | Thiết bị đo phản ứng Romdas |
|
|
|
|
| 90.898 |
| Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi | ||||||
707 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | 1,1 | kWh |
| 1.776 |
| 331.326 |
708 | Bộ thiết bị đo pda (đo biến dạng lớn) | 1,6 | kWh |
| 2.583 |
| 1.245.094 |
709 | Bộ thiết bị siêu âm | 1,1 | kWh |
| 1.776 |
| 538.423 |
| Máy, thiết bị thăm dò địa chấn | ||||||
710 | Loại 1 mạch (ES -125) |
|
|
|
|
| 110.891 |
711 | Loại 12 mạch (TRIOSX, 12) |
|
|
|
|
| 327.843 |
712 | Loại 24 mạch (TRIOSX, 24) |
|
|
|
|
| 385.357 |
| Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: | ||||||
713 | Cân điện tử |
|
|
|
|
| 7.128 |
714 | Cân phân tích |
|
|
|
|
| 10.601 |
715 | Cân bàn |
|
|
|
|
| 4.158 |
716 | Cân thủy tĩnh |
|
|
|
|
| 4.851 |
717 | Lò nung | 12,2 | kWh |
| 19.697 |
| 32.903 |
718 | Tủ sấy | 8,2 | kWh |
| 13.239 |
| 24.903 |
719 | Tủ hút độc | 2,4 | kWh |
| 3.875 |
| 15.271 |
720 | Tủ lạnh | 2,4 | kWh |
| 3.875 |
| 9.859 |
721 | Máy hút chân không | 0,8 | kWh |
| 1.292 |
| 5.005 |
722 | Máy hút ẩm OASIS - America |
|
|
|
|
| 9.900 |
723 | Bếp điện (0,6 kW) | 2,9 | kWh |
| 4.682 |
| 7.039 |
724 | Bếp cát | 2,9 | kWh |
| 4.682 |
| 7.712 |
725 | Máy chưng cất nước | 2,9 | kWh |
| 4.682 |
| 11.777 |
726 | Máy trộn đất | 4,1 | kWh |
| 6.619 |
| 12.532 |
727 | Máy trộn xi măng |
|
|
|
|
| 18.096 |
728 | Máy trộn dung tích lỏng (máy đo độ rung vữa) |
|
|
|
|
| 15.392 |
729 | Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | 4,1 | kWh |
| 6.619 |
| 12.807 |
730 | Máy cắt đất |
|
|
|
|
| 2.415 |
731 | Máy cắt mẫu lớn (30x30cm) | 3,8 | kWh |
| 6.135 |
| 21.360 |
732 | Máy cắt ứng biến |
|
|
|
|
| 139.425 |
733 | Máy ép 3 trục | 4,5 | kWh |
| 7.265 |
| 650.054 |
734 | Máy ép litvinôp | 1,9 | kWh |
| 3.067 |
| 18.901 |
735 | Kích tháo mẫu |
|
|
|
|
| 6.868 |
736 | Máy ép mẫu đá, bê tông | 7,2 | kWh |
| 11.624 |
| 153.584 |
737 | Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) | 6,5 | kWh |
| 10.494 |
| 76.327 |
738 | Máy khoan mẫu đá | 4,8 | kWh |
| 7.749 |
| 68.590 |
739 | Máy mài thử độ mài mòn | 7,2 | kWh |
| 11.624 |
| 21.614 |
740 | Máy nén một trục | 0,8 | kwh |
| 1.292 |
| 17.126 |
741 | Máy nén Marshall |
|
|
|
|
| 225.128 |
742 | Máy CBR | 4,1 | kWh |
| 6.619 |
| 74.831 |
743 | Máy thí nghiệm thủy lực quay tay |
|
|
|
|
| 7.848 |
744 | Máy nén 4t quay tay |
|
|
|
|
| 7.310 |
745 | Máy nén thủy lực 10T |
|
|
|
|
| 19.449 |
746 | Máy nén thủy lực 50T |
|
|
|
|
| 32.345 |
747 | Máy nén thủy lực 125T |
|
|
|
|
| 43.264 |
748 | Máy kéo nén thủy lực 100T |
|
|
|
|
| 47.321 |
749 | Máy kéo nén uốn thủy lực 25T |
|
|
|
|
| 26.208 |
750 | Máy kéo nén uốn thủy lực 100T |
|
|
|
|
| 205.238 |
751 | Máy gia tải 20T |
|
|
|
|
| 33.801 |
752 | Máy cagrang (làm thí nghiệm chảy) |
|
|
|
|
| 5.913 |
753 | Máy xác định hệ số thấm |
|
|
|
|
| 74.646 |
754 | Máy đo PH |
|
|
|
|
| 8.708 |
755 | Máy đo âm thanh |
|
|
|
|
| 7.848 |
756 | Máy đo chiều dày màng sơn |
|
|
|
|
| 93.060 |
757 | Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
|
|
|
| 79.794 |
758 | Máy đo vết nứt |
|
|
|
|
| 14.768 |
759 | Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong cốt thép |
|
|
|
|
| 113.978 |
760 | Máy đo độ thấm của ion Clo |
|
|
|
|
| 163.182 |
761 | Dụng cụ đo độ chảy của than |
|
|
|
|
| 10.921 |
762 | Máy đo gia tốc |
|
|
|
|
| 84.942 |
763 | Máy ghi nhiệt ổn định |
|
|
|
|
| 15.289 |
764 | Máy đo chuyển vị |
|
|
|
|
| 52.470 |
765 | Máy xác định mô đun |
|
|
|
|
| 27.710 |
766 | Máy so màu ngọn lửa |
|
|
|
|
| 36.946 |
767 | Máy so màu quang điện |
|
|
|
|
| 92.664 |
768 | Máy đo độ giãn dài bitum |
|
|
|
|
| 54.054 |
769 | Máy chiết ngựa (xốc lét) |
|
|
|
|
| 8.278 |
770 | Bộ thí nghiệm co ngót, trương nở |
|
|
|
|
| 13.209 |
771 | Thiết bị thử tỷ diện |
|
|
|
|
| 14.352 |
772 | Bàn dằn |
|
|
|
|
| 24.336 |
773 | Bàn rung |
|
|
|
|
| 9.138 |
774 | Máy khuấy bằng từ |
|
|
|
|
| 13.833 |
775 | Máy khuấy cầm tay NAG2 |
|
|
|
|
| 8.493 |
776 | Máy nghiền bi sứ LE1 |
|
|
|
|
| 7.848 |
777 | Máy phân tích Lazer |
|
|
|
|
| 71.478 |
778 | Máy phân tích vi nhiệt |
|
|
|
|
| 57.916 |
779 | Tenxômét |
|
|
|
|
| 7.418 |
780 | Máy đo độ giãn nở bê tông |
|
|
|
|
| 72.072 |
781 | Máy đo hệ số dẫn nhiệt |
|
|
|
|
| 6.988 |
782 | Máy nhiễu xạ rơnghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu |
|
|
|
|
| 1.907.998 |
783 | Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa |
|
|
|
|
| 4.208 |
784 | Côn thử độ sụt |
|
|
|
|
| 2.945 |
785 | Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) |
|
|
|
|
| 4.208 |
786 | Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết |
|
|
|
|
| 2.945 |
787 | Chén bạch kim |
|
|
|
|
| 20.350 |
788 | Kẹp niken |
|
|
|
|
| 7.821 |
789 | Máy siêu âm đo chiều dày kim loại |
|
|
|
|
| 37.454 |
790 | Máy dò vị trí cốt thép |
|
|
|
|
| 57.916 |
791 | Máy siêu âm đo kiểm tra chất lượng mối hàn |
|
|
|
|
| 130.553 |
792 | Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại hiện trường |
|
|
|
|
| 55.440 |
793 | Súng bi |
|
|
|
|
| 8.063 |
| Máy tính chuyên dùng: | ||||||
794 | Máy scanner (khổ A0) | 1,8 | kWh |
| 2.906 |
| 183.692 |
795 | Máy vẽ plotter | 1,8 | kWh |
| 2.906 |
| 105.961 |
796 | Máy vi tính | 1,6 | kWh |
| 2.583 |
| 13.783 |
797 | Máy tính xách tay | 0,8 | kWh |
| 1.292 |
| 21.167 |
| Máy thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp | ||||||
798 | Bộ tạo nguồn 3 fa |
|
|
|
|
| 439.673 |
799 | Bộ tạo nguồn AC-DC |
|
|
|
|
| 43.243 |
800 | Công tơ mẫu xách tay |
|
|
|
|
| 182.197 |
801 | Hộp bộ đo TGD Delta |
|
|
|
|
| 865.857 |
802 | Hợp bộ đo lường |
|
|
|
|
| 818.547 |
803 | Hợp bộ phân tích hàm lượng khí |
|
|
|
|
| 1.400.447 |
804 | Hợp bộ thí nghiệm cao áp |
|
|
|
|
| 439.078 |
805 | Hợp bộ thí nghiệm rơle |
|
|
|
|
| 826.978 |
806 | Máy điều chỉnh điện áp 1 pha |
|
|
|
|
| 17.159 |
807 | Máy đo độ Axit |
|
|
|
|
| 157.898 |
808 | Máy đo độ chớp nháy kín |
|
|
|
|
| 151.352 |
809 | Máy đo độ nhớt |
|
|
|
|
| 130.027 |
810 | Máy đo điện áp xuyên thủng |
|
|
|
|
| 31.639 |
811 | Máy đo điện trở 1 chiều |
|
|
|
|
| 155.418 |
812 | Máy đo điện trở tiếp địa |
|
|
|
|
| 52.864 |
813 | Máy đo điện trở tiếp xúc |
|
|
|
|
| 90.751 |
814 | Cầu đo tang dầu cách điện |
|
|
|
|
| 315.993 |
815 | Máy đo tỷ trọng |
|
|
|
|
| 63.575 |
816 | Máy đo vạn năng |
|
|
|
|
| 130.821 |
817 | Máy chụp sóng |
|
|
|
|
| 450.980 |
818 | Máy kiểm tra độ ổn định ô xy hóa dầu |
|
|
|
|
| 323.630 |
819 | Máy phát tần số |
|
|
|
|
| 115.249 |
820 | Máy phân tích độ ẩm khí SF6 |
|
|
|
|
| 159.385 |
821 | Máy tính xách tay |
|
|
|
|
| 40.962 |
822 | Máy đo vi lượng ẩm |
|
|
|
|
| 144.210 |
823 | Mê gôm mét |
|
|
|
|
| 43.640 |
824 | Thiết bị kiểm tra áp lực |
|
|
|
|
| 74.684 |
825 | Thiết bị tạo dòng điện |
|
|
|
|
| 432.333 |
| Phần máy nằm trong tập định mức công bố theo quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng | ||||||
1 | Máy rải 170 CV | 80 | lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.612.800 | 529.922 | 23.262.722 |
2 | Kích DUL 25T | 15 | kWh | 1x4/7 | 24.217 | 224.062 | 456.911 |
3 | Pông tông |
|
| 2x Thủy thủ 2/4 |
| 429.064 | 700.795 |
4 | Tàu kéo 350 CV | 196 | lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2 +1 máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thủy thủ (1x2/4+1x3/4) | 3.951.360 | 1.646.260 | 6.546.711 |
5 | Máy đầm cạnh 3 kw | 13,5 | kWh | 1x3/7 | 21.795 | 192.296 | 271.482 |
6 | Máy lu 6T | 24 | lít diezel | 1x3/7 | 483.840 | 192.296 | 1.022.707 |
7 | Ô tô đầu kéo 360 CV | 72 | lít diezel | 1x3/4 loại ³ 40,0tấn | 1.451.520 | 357.480 | 2.782.275 |
8 | Máy bơm cát động cơ diezel 126 CV | 90 | lít diezel | 1x5/7 | 1.814.400 | 262.181 | 2.200.581 |
9 | Máy bơm cát động cơ diezel 350 CV | 128 | lít diezel | 1x5/7 | 2.580.480 | 262.181 | 2.999.728 |
10 | Máy bơm cát động cơ diezel 380 CV | 213 | lít diezel | 1x5/7 | 4.294.080 | 262.181 | 4.746.394 |
11 | Máy bơm cát động cơ diezel 480 CV | 280 | lít diezel | 1x5/7 | 5.644.800 | 262.181 | 6.146.714 |
12 | Thiết bị nâng hạ dầm 75T | 232,56 | kWh | 1x3/7+4x4/7+1x6/7 | 375.461 | 1.394.404 | 5.737.163 |
13 | Thuyền (ghe 40T) | 201,6 | lít diezel | 1 tTr1/2+1x5/7 | 4.064.256 | 581.541 | 5.095.226 |
14 | Thuyền (ghe 5T) | 68,25 | lít diezel | 1 tTr1/2+1x3/7 | 1.375.920 | 511.656 | 2.060.433 |
15 | Tời điện 10T | 27 | kWh | 1x3/7 | 43.591 | 192.296 | 302.578 |
16 | Máy cấp xi măng | 15 | kWh | 1x4/7 | 24.217 | 224.062 | 376.529 |
| Phần máy nằm trong tập định mức công bố theo Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây dựng | ||||||
1 | Máy bơm nước động cơ diezel - công suất 200 m3/h | 45 | lít diezel | 1x4/7 | 907.200 | 224.062 | 1.467.662 |
2 | Máy bơm chân không 7,5kw | 50 | kWh | 1x3/7 | 80.723 | 192.296 | 574.007 |
3 | Máy bơm dung dịch 15m3/ph | 63 | lít diezel | 1x5/7 | 1.270.080 | 262.181 | 1.963.539 |
4 | Máy khoan tường sét | 594 | kWh | 1x6/7+1x4/7+2x3/7 | 958.995 | 914.514 | 4.476.554 |
| Phần máy nằm trong tập định mức công bố theo Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng | ||||||
1 | Máy bơm keo | 1,3 | kWh | 1x3/7 | 2.099 | 192.296 | 196.734 |
2 | Kích thủy lực, sức nâng 5T |
|
| 1x4/7 |
| 224.062 | 229.480 |
3 | Máy mài, công suất 1,5kw | 1,8 | kWh | 1x3/7 | 2.906 | 192.296 | 199.213 |
4 | Máy lốc tôn, công suất 45kw | 9,9 | kWh | 1x3/7 | 15.983 | 192.296 | 258.621 |
5 | Máy lọc dầu | 3,70 | lít xăng | 1x4/7 | 81.624 | 224.062 | 350.649 |
6 | Máy dán băng tải | 2,3 | kWh | 1x4/7 | 3.713 | 224.062 | 234.516 |
7 | Palăng xích sức nâng 15T |
|
| 1x3/7 |
| 192.296 | 215.270 |
8 | Bơm thủy lực 20T | 10,20 | diezel | 1x4/7 | 205.632 | 224.062 | 532.172 |
PHỤ LỤC
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | MÃ HIỆU | CẤP BẬC | HỆ SỐ LƯƠNG (HSL) | Lương ngày công (đ/công) | ||||||
I. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN | ||||||||||
Nhóm I |
|
|
|
| ||||||
| N1207 | 2,0 | 1,830 | 154.176 | ||||||
| N1257 | 2,5 | 1,995 | 167.280 | ||||||
| N1277 | 2,7 | 2,061 | 172.521 | ||||||
| N1307 | 3,0 | 2,160 | 180.383 | ||||||
| N1327 | 3,2 | 2,238 | 186.578 | ||||||
| N1337 | 3,3 | 2,277 | 189.675 | ||||||
| N1357 | 3,5 | 2,355 | 195.869 | ||||||
| N1377 | 3,7 | 2,433 | 202.064 | ||||||
| N1407 | 4,0 | 2,550 | 211.355 | ||||||
| N1437 | 4,3 | 2,688 | 222.315 | ||||||
| N1457 | 4,5 | 2,780 | 229.621 | ||||||
| N1477 | 4,7 | 2,872 | 236.927 | ||||||
| N1507 | 5,0 | 3,010 | 247.886 | ||||||
| N1527 | 5,2 | 3,120 | 256.622 | ||||||
| N1557 | 5,5 | 3,285 | 269.726 | ||||||
| N1607 | 6,0 | 3,560 | 291.565 | ||||||
| N1707 | 7,0 | 4,200 | 342.391 | ||||||
Nhóm II | ||||||||||
| N2207 | 2,0 | 1,960 | 164.500 | ||||||
| N2257 | 2,5 | 2,135 | 178.398 | ||||||
| N2277 | 2,7 | 2,205 | 183.957 | ||||||
| N2307 | 3,0 | 2,310 | 192.296 | ||||||
| N2327 | 3,2 | 2,390 | 198.649 | ||||||
| N2357 | 3,5 | 2,510 | 208.179 | ||||||
| N2377 | 3,7 | 2,590 | 214.532 | ||||||
| N2407 | 4,0 | 2,710 | 224.062 | ||||||
| N2427 | 4,2 | 2,806 | 231.686 | ||||||
| N2457 | 4,5 | 2,950 | 243.122 | ||||||
| N2477 | 4,7 | 3,046 | 250.745 | ||||||
| N2507 | 5,0 | 3,190 | 262.181 | ||||||
| N2527 | 5,2 | 3,300 | 270.917 | ||||||
| N2557 | 5,5 | 3,465 | 284.020 | ||||||
| N2607 | 6,0 | 3,740 | 305.860 | ||||||
| N2707 | 7,0 | 4,400 | 358.274 | ||||||
Nhóm III | ||||||||||
| N3207 | 2,0 | 2,180 | 181.972 | ||||||
| N3257 | 2,5 | 2,370 | 197.061 | ||||||
| N3277 | 2,7 | 2,446 | 203.096 | ||||||
| N3307 | 3,0 | 2,560 | 212.150 | ||||||
| N3327 | 3,2 | 2,650 | 219.297 | ||||||
| N3357 | 3,5 | 2,785 | 230.018 | ||||||
| N3377 | 3,7 | 2,875 | 237.165 | ||||||
| N3407 | 4,0 | 3,010 | 247.886 | ||||||
| N3427 | 4,2 | 3,116 | 256.304 | ||||||
| N3437 | 4,3 | 3,169 | 260.514 | ||||||
| N3457 | 4,5 | 3,275 | 268.932 | ||||||
| N3477 | 4,7 | 3,381 | 277.350 | ||||||
| N3507 | 5,0 | 3,540 | 289.977 | ||||||
| N3527 | 5,2 | 3,666 | 299.983 | ||||||
| N3557 | 5,5 | 3,855 | 314.992 | ||||||
| N3607 | 6,0 | 4,170 | 340.008 | ||||||
| N3707 | 7,0 | 4,900 | 397.982 | ||||||
II. BẢNG LƯƠNG THỢ LẶN | ||||||||||
1. Thợ lặn |
|
|
|
| ||||||
|
| I | 2,99 | 246.298 | ||||||
|
| II | 3,28 | 269.329 | ||||||
|
| III | 3,72 | 304.271 | ||||||
|
| IV | 4,15 | 338.420 | ||||||
2. Thợ lặn cấp I |
|
|
| |||||||
|
| I | 4,67 | 379.716 | ||||||
|
| II | 5,27 | 427.365 | ||||||
3. Thợ lặn cấp III |
|
|
| |||||||
|
| III | 5,75 | 465.485 | ||||||
B.12. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN LÁI XE | ||||||||||
1. Xe con, xe tắc xi, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế | ||||||||||
|
| I | 2,18 | 181.972 | ||||||
|
| II | 2,57 | 212.944 | ||||||
|
| III | 3,05 | 251.063 | ||||||
|
| IV | 3,60 | 294.742 | ||||||
2. Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 2 ghế đến dưới 40 ghế | ||||||||||
|
| I | 2,35 | 195.472 | ||||||
|
| II | 2,76 | 228.033 | ||||||
|
| III | 3,25 | 266.946 | ||||||
|
| IV | 3,82 | 312.213 | ||||||
3. Xe ti, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế | ||||||||||
|
| I | 2,51 | 208.179 | ||||||
|
| II | 2,94 | 242.327 | ||||||
|
| III | 3,44 | 282.035 | ||||||
|
| IV | 4,05 | 330.478 | ||||||
4. Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn, xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế | ||||||||||
|
| I | 2,66 | 220.091 | ||||||
|
| II | 3,11 | 255.828 | ||||||
|
| III | 3,64 | 297.918 | ||||||
|
| IV | 4,20 | 342.391 | ||||||
5. Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40 tấn, xe khách từ 80 ghế trở lên | ||||||||||
|
| I | 2,99 | 246.298 | ||||||
|
| II | 3,50 | 286.800 | ||||||
|
| III | 4,11 | 335.243 | ||||||
|
| IV | 4,82 | 391.628 | ||||||
6. Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên | ||||||||||
|
| I | 3,20 | 262.975 | ||||||
|
| II | 3,75 | 306.654 | ||||||
|
| III | 4,39 | 357.480 | ||||||
|
| IV | 5,15 | 417.835 | ||||||
B.2. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG, TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ, TÀU CẨU DẦU KHÍ | ||||||||||
I/ Tàu vận tải biển, vận tải sông |
|
| ||||||||
1/ Tàu vận tải biển, vận tải sông không theo nhóm tàu |
| |||||||||
Chức danh không theo nhóm tà |
|
| ||||||||
1/ Tàu vận tải biển |
|
|
| |||||||
1. Thủy thủ |
|
|
| |||||||
|
|
| 2,18 | 181.972 | ||||||
|
|
| 2,59 | 214.532 | ||||||
|
|
| 3,08 | 253.446 | ||||||
|
|
| 3,73 | 305.066 | ||||||
2. Thợ máy kiêm cơ khí, thợ bơm |
|
| ||||||||
|
|
| 2,51 | 208.179 | ||||||
|
|
| 2,93 | 241.533 | ||||||
|
|
| 3,49 | 286.006 | ||||||
|
|
| 4,16 | 339.214 | ||||||
3. Thợ máy, điện, vô tuyến điện |
|
| ||||||||
|
|
| 2,35 | 195.472 | ||||||
|
|
| 2,72 | 224.856 | ||||||
|
|
| 3,25 | 266.946 | ||||||
|
|
| 3,91 | 319.360 | ||||||
4. Phục vụ viên |
|
|
| |||||||
|
|
| 1,75 | 147.823 | ||||||
|
|
| 1,99 | 166.883 | ||||||
|
|
| 2,35 | 195.472 | ||||||
|
|
| 2,66 | 220.091 | ||||||
5. Cấp dưỡng |
|
|
| |||||||
|
|
| 1,93 | 162.118 | ||||||
|
|
| 2,38 | 197.855 | ||||||
|
|
| 2,74 | 226.444 | ||||||
|
|
| 3,15 | 259.005 | ||||||
II/ Tàu vận tải sông và sang ngang |
|
| ||||||||
1. Th thủ |
|
|
| |||||||
Nhóm I (vận tải dọc sông) |
|
|
| |||||||
|
|
| 1,93 | 162.118 | ||||||
|
|
| 2,18 | 181.972 | ||||||
|
|
| 2,51 | 208.179 | ||||||
|
|
| 2,83 | 233.592 | ||||||
Nhóm II (Vận tải sang ngang) |
|
|
| |||||||
|
|
| 2,12 | 177.207 | ||||||
|
|
| 2,39 | 198.649 | ||||||
|
|
| 2,76 | 228.033 | ||||||
|
|
| 3,11 | 255.828 | ||||||
2. Thợ máy, thợ điện |
|
|
| |||||||
Nhóm I (vận tải dọc sông) |
|
|
| |||||||
|
|
| 2,05 | 171.648 | ||||||
|
|
| 2,35 | 195.472 | ||||||
|
|
| 2,66 | 220.091 | ||||||
|
|
| 2,99 | 246.298 | ||||||
Nhóm II (vậ tải sang ngang) |
|
|
| |||||||
|
|
| 2,25 | 187.531 | ||||||
|
|
| 2,58 | 213.738 | ||||||
|
|
| 2,92 | 240.739 | ||||||
|
|
| 3,28 | 269.329 | ||||||
3. Phục vụ viên |
|
|
| |||||||
|
|
| 1,55 | 131.940 | ||||||
|
|
| 1,75 | 147.823 | ||||||
|
|
| 2,05 | 171.648 | ||||||
|
|
| 2,35 | 195.472 | ||||||
|
|
|
|
| ||||||
Các chức danh quản lý vận hành luồng tàu biển VTS vận dụng xếp như Kiểm soát viên không lưu Bảng lương công nhân viên Hàng không dân dụng (B.8): | ||||||||||
- Kiểm soát viên từ phao số 0 vào cng toàn tuyến xếp như Kiểm soát viên không lưu cấp III. | ||||||||||
- Kiểm soát viên quản lý vận hành luồng tàu xếp như Kiểm soát viên không lưu cấp II. | ||||||||||
- Kiểm soát viên quản lý vận hành khu vực luồng tàu xếp như Kiểm soát viên không lưu cấp I. | ||||||||||
B.2. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG, TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ, TÀU CẨU DẦU KHÍ (TIẾP THEO) | ||||||||||
3/ Tàu vận tải sông theo nhóm tàu |
|
| ||||||||
Chức danh theo nhóm tàu |
|
|
| |||||||
1. Thuyền trưởng |
|
|
| |||||||
|
| Nhóm I | 2,81 | 232.003 | ||||||
|
|
| 2,99 | 246.298 | ||||||
|
| Nhóm II | 3,73 | 305.066 | ||||||
|
|
| 3,91 | 319.360 | ||||||
|
| Nhóm III | 4,14 | 337.626 | ||||||
|
|
| 4,36 | 355.097 | ||||||
|
| Nhóm IV | 4,68 | 380.510 | ||||||
|
|
| 4,92 | 399.570 | ||||||
2. Đại phó, máy trưởng |
|
|
| |||||||
|
| Nhóm I | 2,51 | 208.179 | ||||||
|
|
| 2,66 | 220.091 | ||||||
|
| Nhóm II | 3,17 | 260.593 | ||||||
|
|
| 3,30 | 270.917 | ||||||
|
| Nhóm III | 3,55 | 290.771 | ||||||
|
|
| 3,76 | 307.448 | ||||||
|
| Nhóm IV | 4,16 | 339.214 | ||||||
|
|
| 4,37 | 355.891 | ||||||
3. Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
| |||||||
|
| Nhóm I |
|
| ||||||
|
|
|
|
| ||||||
|
| Nhóm II | 2,66 | 220.091 | ||||||
|
|
| 2,81 | 232.003 | ||||||
|
| Nhóm III | 2,93 | 241.533 | ||||||
|
|
| 3,10 | 255.034 | ||||||
|
| Nhóm IV | 3,55 | 290.771 | ||||||
|
|
| 3,76 | 307.448 | ||||||
Nhóm I: Phương tiện không có động cơ có trọngtải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn; phươtrọng tải động cơ có công suất máy chính từ 5 mã lực đến 15 mã lực hoặc sức chở từ 5 người đến 12 người. | ||||||||||
Nhóm II: Tàu khách có sức chở từ trên 12 người đến 50 người; phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn; đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 400 tấn; phương tiện có tng công suất máy chính từ trên 15 mã lực đến 150 mã lực. | ||||||||||
Nhóm III: Tàu khách có sức chở từ trên 50 người đến 100 người; phà có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn; phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến 500 tấn; đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến đồng tấn; phương tiện | ||||||||||
Nhóm IV: Tàu khách có sức chở trên 100 người; phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn; phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn; đoàlai có trọng tải toàn phần trên đồng tấn; phương tiện có công suất máy chính trên 400 mã lực. | ||||||||||
B.5. BNG LƯƠNG THUYỀN VIỀN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN TÀU CÔNG TRÌNH, TÀU TRỤC VT VÀ CỨU HỘ, TÀU THAY THẢ PHAO, TÀU TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI (TIẾP THEO) | ||||||||||
I/ Tàu công trình |
|
|
| |||||||
2/ Tàu nạo vét sông |
|
|
| |||||||
Chức danh theo nhóm tàu |
|
|
| |||||||
1. Thuyền trưởng |
|
|
| |||||||
Tàu hút dưới 150 m3/h |
|
|
| |||||||
|
|
| 3,91 | 319.360 | ||||||
|
|
| 4,16 | 339.214 | ||||||
Tàu hút từ 150 m3/h đến 300 m3/h | ||||||||||
|
|
| 4,37 | 355.891 | ||||||
|
|
| 4,68 | 380.510 | ||||||
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h |
| |||||||||
|
|
| 4,88 | 396.393 | ||||||
|
|
| 5,19 | 421.012 | ||||||
2. Máy trưởng |
|
|
| |||||||
|
|
| 3,50 | 286.800 | ||||||
|
|
| 3,73 | 305.066 | ||||||
|
|
| 4,16 | 339.214 | ||||||
|
|
| 4,37 | 355.891 | ||||||
|
|
| 4,71 | 382.893 | ||||||
|
|
| 5,07 | 411.482 | ||||||
3. Điện trưởng |
|
|
| |||||||
Tàu hút trên 300 m3/h. Tàu cuốc dưới 300 m3/h |
| |||||||||
|
|
| 4,16 | 339.214 | ||||||
|
|
| 4,36 | 355.097 | ||||||
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 |
|
|
| |||||||
|
|
| 3,48 | 285.212 | ||||||
|
|
| 3,71 | 303.477 | ||||||
|
|
| 4,09 | 333.655 | ||||||
|
|
| 4,30 | 350.332 | ||||||
|
|
| 4,68 | 380.510 | ||||||
|
|
| 4,92 | 399.570 | ||||||
5. Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
|
| |||||||
|
|
| 3,17 | 260.593 | ||||||
|
|
| 3,50 | 286.800 | ||||||
|
|
| 3,73 | 305.066 | ||||||
|
|
| 3,91 | 319.360 | ||||||
|
|
| 4,37 | 355.891 | ||||||
|
|
| 4,68 | 380.510 | ||||||
6. Máy 4, kỹ thuật viên cuốc 3 |
|
|
| |||||||
|
|
| 4,16 | 339.214 | ||||||
|
|
| 4,36 | 355.097 | ||||||
7. Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng |
|
| ||||||||
|
|
| 3,50 | 286.800 | ||||||
|
|
| 3,73 | 305.066 | ||||||
Chức danh không theo nhóm tàu |
|
| ||||||||
1. Thợ máy, điện, điện báo |
|
|
| |||||||
|
| I | 2,05 | 171.648 | ||||||
|
| II | 2,35 | 195.472 | ||||||
|
| III | 2,66 | 220.091 | ||||||
|
| IV | 2,99 | 246.298 | ||||||
2. Thủy thủ |
|
|
| |||||||
|
| I | 1,93 | 162.118 | ||||||
|
| II | 2,18 | 181.972 | ||||||
|
| III | 2,51 | 208.179 | ||||||
|
| IV | 2,83 | 233.592 | ||||||
3. Phục vụ viên |
|
|
| |||||||
|
| I | 1,55 | 131.940 | ||||||
|
| II | 1,75 | 147.823 | ||||||
|
| III | 2,05 | 171.648 | ||||||
|
| IV | 2,35 | 195.472 | ||||||
4. Cấp dưỡng |
|
|
| |||||||
|
| I | 1,75 | 147.823 | ||||||
|
| II | 1,99 | 166.883 | ||||||
|
| III | 2,35 | 195.472 | ||||||
|
| IV | 2,66 | 220.091 | ||||||
B.5. Bảng lương thuyền viên và công nhân viên tàu công trình, tàu trục vớt và cứu hộ, tàu thay thả phao, tàu tìm kiếm cứu nạn hàng hải | ||||||||||
I/ Tàu công trình |
|
|
| |||||||
1/ Tàu nạo vét biển |
|
|
| |||||||
Chức danh theo nhóm tàu |
|
|
| |||||||
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng |
|
| ||||||||
Tàu hút, tàu cuốc từ 300 m3/h đến dưới 800 m3/h |
| |||||||||
|
|
| 5,19 | 421.012 | ||||||
|
|
| 5,41 | 438.483 | ||||||
Tàu hút, tàu cuốc từ 800 m3/h trở lên |
|
| ||||||||
|
|
| 5,41 | 438.483 | ||||||
|
|
| 5,75 | 465.485 | ||||||
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm | ||||||||||
|
|
| 4,92 | 399.570 | ||||||
|
|
| 5,19 | 421.012 | ||||||
|
|
| 5,19 | 421.012 | ||||||
|
|
| 5,41 | 438.483 | ||||||
3. Điện trưởng, đại phó tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, tàu hút bụng; thuyền phó 2, máy 3 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm | ||||||||||
|
|
|
|
| ||||||
|
|
| 4,37 | 355.891 | ||||||
|
|
| 4,68 | 380.510 | ||||||
|
|
| 4,68 | 380.510 | ||||||
|
|
| 4,92 | 399.570 | ||||||
4. Đại phó, máy 2 tàu hút bụng; máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm | ||||||||||
|
|
| 4,68 | 380.510 | ||||||
|
|
| 4,92 | 399.570 | ||||||
|
|
| 4,92 | 399.570 | ||||||
|
|
| 5,19 | 421.012 | ||||||
5. Thuyền phó 2 tầu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; thuyền phó 3, máy 4 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm | ||||||||||
|
|
|
|
| ||||||
|
|
| 4,16 | 339.214 | ||||||
|
|
| 4,37 | 355.891 | ||||||
|
|
| 4,37 | 355.891 | ||||||
|
|
| 4,68 | 380.510 | ||||||
6. Thuyền phó 3 tàu cuốc, tầu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu hút bụng | ||||||||||
|
|
| 3,91 | 319.360 | ||||||
|
|
| 4.16 | 339.214 | ||||||
|
|
| 4,16 | 339.214 | ||||||
|
|
| 4,37 | 355.891 | ||||||
7. Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng |
|
| ||||||||
|
|
| 3,50 | 286.800 | ||||||
|
|
| 3,73 | 305.066 | ||||||
|
|
| 3,73 | 305.066 | ||||||
|
|
| 3,91 | 319.360 | ||||||
Chức danh không theo nhóm tàu |
|
| ||||||||
1. Thợ máy kiêm cơ khí |
|
|
| |||||||
|
|
| 2,51 | 208.179 | ||||||
|
|
| 2,83 | 233.592 | ||||||
|
|
| 3,28 | 269.329 | ||||||
|
|
| 3,91 | 319.360 | ||||||
2. Thợ máy, điện, điện báo |
|
|
| |||||||
|
|
| 2,35 | 195.472 | ||||||
|
|
| 2,66 | 220.091 | ||||||
|
|
| 3,12 | 256.622 | ||||||
|
|
| 3,73 | 305.066 | ||||||
3. Thủy thủ, thợ cuốc |
|
|
| |||||||
|
|
| 2,18 | 181.972 | ||||||
|
|
| 2,59 | 214.532 | ||||||
|
|
| 3,08 | 253.446 | ||||||
|
|
| 3,73 | 305.066 | ||||||
4. Phục vụ viên |
|
|
| |||||||
|
|
| 1,75 | 147.823 | ||||||
|
|
| 1,99 | 166.883 | ||||||
|
|
| 2,35 | 195.472 | ||||||
|
|
| 2,66 | 220.091 | ||||||
5. Cấp dưỡng |
|
|
| |||||||
|
|
| 1,93 | 162.118 | ||||||
|
|
| 2,38 | 197.855 | ||||||
|
|
| 2,74 | 226.444 | ||||||
|
|
| 3,15 | 259.005 | ||||||
- 1Quyết định 55/2006/QĐ-UBND về bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 80/QĐ-SXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Công văn 2101/UBND-KTN về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2015 công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình và điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công của đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2015 về công bố Giá ca máy và Thiết bị thi công xây dung công trình trên đại bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 3813/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 167/QĐ-SXD năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2021 công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1091/QĐ-BXD năm 2011 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 1129/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần sửa chữa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 55/2006/QĐ-UBND về bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 80/QĐ-SXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 588/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Công văn 2101/UBND-KTN về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2015 công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình và điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công của đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2015 về công bố Giá ca máy và Thiết bị thi công xây dung công trình trên đại bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 3813/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 167/QĐ-SXD năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Phú Yên
- 18Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng
Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2840/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2014
- Ngày hết hiệu lực: 20/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực