- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 4Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 8Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 10Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 17Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 3490/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 21Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 22Quyết định 2640/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Kế hoạch 7641/KH-UBND về khắc phục và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Lâm Đồng năm 2017 và những năm tiếp theo
- 24Kế hoạch 7493/KH-UBND năm 2017 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2820/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 và Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh năm 2018, cụ thể: 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đảm bảo cơ sở pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày; xử lý kết quả rà soát đúng quy định; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các văn bản QPPL do trung ương ban hành; kiểm tra việc ban hành văn bản QPPL và xử lý kịp thời 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cụ thể:
- 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được công bố chuẩn hóa đầy đủ, kịp thời, đúng quy định. 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Thực hiện tiếp nhận đúng quy định và xử lý 100% những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã giải quyết 100% số TTHC theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền. Áp dụng thực hiện cơ chế một cửa liên thông trên 30% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cấp, nhiều ngành. Mô hình một cửa điện tử được triển khai thực hiện có hiệu quả tại 18/20 đơn vị cấp sở, 12/12 đơn vị cấp huyện và một số đơn vị cấp xã.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt trên 85%.
3. 100% cơ quan, đơn vị được ban hành cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ theo đúng quy định của Trung ương khi có các thông tư hướng dẫn. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của trên 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và xử lý, kiến nghị tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức; thực hiện đạt 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2018.
5. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính được thực hiện tại 100% đơn vị sự nghiệp công lập;
6. 100% đơn vị cấp xã sử dụng hệ thống văn phòng điện tử và thực hiện kết nối liên thông hệ thống từ Trung ương đến địa phương; thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Phấn đấu chỉ số CCHC năm 2018 của tỉnh tăng trên 2% so với năm 2017.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tổ chức quán triệt và ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách về CCHC của Trung ương, của Tỉnh ủy và kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh; xác định nhiệm vụ Cải cách TTHC, cải cách chế độ công vụ, công chức là những nhiệm vụ trọng tâm để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tạo sự chuyển biến mạnh mẽ.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản số 6198/UBND ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg. Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, bên cạnh việc kiểm tra định kỳ, các cơ quan đơn vị cần tăng cường thực hiện kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải quyết các TTHC, tinh thần thái độ của đội ngũ CBCCVC...
- Tiếp tục thực hiện xác định Chỉ số CCHC tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Từng cơ quan, đơn vị kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế, nâng cao kết quả thực hiện công tác CCHC.
- Tiếp tục phối hợp với Bộ Nội vụ, các đơn vị có liên quan thực hiện Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC theo quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10/10/2016 của Bộ Nội vụ, kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018 của UBND tỉnh bằng nhiều hình thức. Phát huy vai trò của các phương tiện thông tin đại chúng, duy trì và có các hình thức nâng cao hiệu quả hoạt động của chuyên trang CCHC trên cổng thông tin điện tử tỉnh; mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
2. Về cải cách thể chế
Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành về thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo chương trình CCHC của Chính phủ.
- Thực hiện đúng các quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi của văn bản, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước; chú trọng trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến người dân và các đối tượng chịu sự tác động của văn bản trước khi ban hành. Kịp thời công bố các văn bản QPPL, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản pháp quy.
- Tiếp tục cập nhật, đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/05/2015 của Chính phủ.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định, nhất là các văn bản QPPL có quy định về TTHC và báo cáo, công bố kịp thời kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL. Đồng thời, rà soát các văn bản QPPL do Trung ương và tỉnh ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung những quy định không còn phù hợp.
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính:
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời các nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC theo Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC.
- Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC, Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2018 và thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
- Chuẩn hóa TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã để công bố, công khai và thực hiện. Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Tích hợp công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; sở, ban, ngành và cấp huyện.
- Tất cả các TTHC đều được đánh giá tác động và tham vấn ý kiến ngay trong giai đoạn dự thảo.
- Tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương; theo dõi, kiểm soát quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị.
- Các cơ quan, địa phương, đơn vị tiếp tục chấn chỉnh việc thực hiện niêm yết, công khai các TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định. Công khai TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng, chú trọng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc công khai TTHC như: Cập nhật đầy đủ các TTHC, biểu mẫu, quy trình... trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang tin điện tử của các đơn vị, hệ thống một cửa hiện đại.
- Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh và đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC để kiểm tra những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến sự chậm trễ, hành vi gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
3.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính:
- Thực hiện nghiêm việc giải quyết các TTHC theo bộ TTHC đã công bố.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ngành tại Trung tâm hành chính tỉnh và các địa phương.
- Tăng cường trách nhiệm trong giải quyết các TTHC liên quan đến công dân, tổ chức, doanh nghiệp; thực hiện tốt quy chế phối hợp trong giải quyết TTHC.
- Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân khi hồ sơ quá hạn giải quyết...
- Tiếp tục rà soát đưa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết vào thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Xác định rõ trình tự, thủ tục giải quyết và trách nhiệm cụ thể của từng cá nhân, đơn vị, đáp ứng yêu cầu quá trình phối hợp giải quyết TTHC được thực hiện chặt chẽ từ khâu hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả và kiểm soát được những điểm không phù hợp trong quá trình thực hiện để kịp thời chấn chỉnh, cải tiến.
- Nâng cao hiệu quả của việc áp dụng mô hình một cửa điện tử tại các đơn vị cấp sở, cấp huyện và cấp xã đã thực hiện; tiếp tục triển khai tại các đơn vị cấp xã khác theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, ưu tiên đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan hành chính; nhất là cấp xã.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh về ban hành đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
- Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc bộ máy hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập; kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền và theo quy định.
- Thực hiện có hiệu quả các quy định phân cấp của Trung ương; các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương;
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa,... đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; nâng cao chất lượng dịch vụ công.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Thực hiện đúng quy định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực đề án vị trí việc làm tại các cơ quan hành chính đã được Bộ Nội vụ phê duyệt và bố trí đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt; phê duyệt đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành quy định để cụ thể hóa Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại CBCCVC, bảo đảm đúng thực chất, khách quan.
- Thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Sở thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn đúng quy định.
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC theo đề án đào tạo giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh và kế hoạch hàng năm của tỉnh; tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ CBCC làm công tác CCHC ở các sở, ngành, địa phương, đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 03/3/2016 của UBND tỉnh.
- Đề cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ về ban hành quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị để quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí quản lý hành chính, tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập cho CBCCVC.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, văn hóa, thể dục, thể thao. Chú trọng nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám, chữa bệnh. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế tài chính, nhất là cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
7. Hiện đại hóa hành chính
- Triển khai thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020, kế hoạch hành động xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng (kế hoạch số 4700/KH-UBND ngày 11/8/2016 về thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử). Tập trung thực hiện tốt các nội dung:
+ Hoàn thiện việc xây dựng, ban hành khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung đã xác định.
+ Đảm bảo chất lượng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, an ninh an toàn thông tin và tiếp tục triển khai hệ thống văn phòng điện tử đến cấp xã và thực hiện kết nối liên thông hệ thống từ trung ương đến địa phương; tiếp tục đẩy mạnh việc họp trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
+ Chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ các thông tin trên trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ.
+ Thực hiện có hiệu quả quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh việc triển khai và nâng cao hiệu quả việc sử dụng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên Cổng thông tin một cửa điện tử hiện đại của tỉnh (motcua.lamdong.gov.vn) và Cổng dịch vụ công quốc gia (một cửa điện tử quốc gia).
+ Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đánh giá chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị và tiếp tục phấn đấu duy trì thứ hạng cao về chỉ số công nghệ thông tin của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Kịp thời cập nhật các văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào hệ thống quản lý chất lượng; thực hiện công bố lại khi có sự điều chỉnh; duy trì tốt các hoạt động đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo, kiểm soát sản phẩm không phù hợp; thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng; triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 đến các đơn vị cấp xã theo lộ trình và kế hoạch.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính cấp xã; đảm bảo đủ diện tích làm việc, phương tiện, trang thiết bị cần thiết phục vụ nhân dân, doanh nghiệp.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm)
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch CCHC giai đoạn 2016- 2020, kế hoạch CCHC năm 2018 của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch cho phù hợp, xác định rõ nhiệm vụ cụ thể đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu CCHC đã đề ra. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương nghiên cứu, tham khảo kế hoạch của tỉnh để kết hợp với kế hoạch của cấp trên trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính thẩm định đề xuất của Sở Nội vụ, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch này.
3. Các cơ quan chủ trì các nội dung thực hiện CCHC theo phụ lục đính kèm tham mưu UBND tỉnh các biện pháp thực hiện; đồng thời chủ động triển khai, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, địa phương thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm (và đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo CCHC với UBND tỉnh, Bộ Nội vụ và Chính phủ kết quả thực hiện./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì (triển khai theo dõi, tổng hợp chung) | Cơ quan thực hiện, phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I. Cải cách thể chế |
|
|
|
|
1.1. Phê duyệt danh mục ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở ngành, địa phương | Quý I/2018 |
1.2. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2018. | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các sở ngành, địa phương có liên quan | Theo kế hoạch |
1.3. Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. | - Báo cáo kết quả thực hiện năm 2017. - Quyết định công bố danh mục VB QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017. | Sở Tư pháp | Các sở, ngành | Quý I/2018 |
1.4. Tổ chức thực hiện kiểm tra VBQPPL tại địa phương. | - Báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, địa phương | Báo cáo sau mỗi đợt kiểm tra |
1.5. Tiếp tục cập nhật văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh được cập nhật kịp thời vào cơ sở dữ liệu quốc gia | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, địa phương | Trong năm |
1.6. Thực hiện Luật ban hành văn bản QPPL, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. | - Văn bản của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, địa phương | Quý I/2018 |
II. Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
2.1. Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2018. | Kế hoạch của UBND tỉnh | VP UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | - Kế hoạch trước 31/1/2018 - Báo cáo theo định kỳ |
2.2. Tiếp tục chuẩn hóa Bộ TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trình UBND tỉnh công bố và đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. | Quyết định của UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC | VP UBND tỉnh | Các sở, ngành | Thường xuyên |
2.3. Thực hiện rà soát, đề xuất kiến nghị đơn giản hóa |
|
|
|
|
- Ban hành và thực hiện kế hoạch rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | VP UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; địa phương | Trong năm |
- Tổng hợp, trình duyệt phương án đơn giản hóa TTHC | Quyết định của UBND tỉnh | VP UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Quý IV/2018 |
2.4. Niêm yết công khai TTHC, danh mục TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, hệ thống một cửa hiện đại... | Các TTHC được công khai đầy đủ, thống nhất trên các hình thức công khai | - VP UBND tỉnh - Sở Thông tin &Truyền thông | Các sở ngành, địa phương. | Thường xuyên |
2.5. Tiếp tục củng cố, kiện toàn Bộ phận một cửa, rà soát TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị để đưa vào thực hiện | - Các quyết định thực hiện của đơn vị. | Sở Nội vụ | Các sở ngành, địa phương | Thường xuyên |
2.6. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các đơn vị đang thực hiện và triển khai tại các đơn vị cấp xã mới theo kế hoạch. | Mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các sở, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin &Truyền thông | Các sở ngành, địa phương và các đơn vị áp dụng | Theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
2.7. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết, luân chuyển hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. |
| Các sở ngành, địa phương | - Sở Nội vụ - Sở TT&TT - Bưu điện tỉnh | Thường xuyên |
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
3.1. Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định của Trung ương về tổ chức bộ máy, rà soát, ban hành chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện (trong đó có nội dung về kiện toàn tổ chức bộ máy đối với nhiệm vụ kiểm soát TTHC). | - Các quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, phòng Nội vụ | Các sở ngành, UBND cấp huyện | Theo hướng dẫn của các Bộ, ngành. |
3.2. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện gắn với kiểm tra công tác CCHC. | Báo cáo kết quả kiểm tra | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ |
| Theo kế hoạch kiểm tra CCHC |
3.3 Quyết định của UBND tỉnh giao biên chế hành chính, sự nghiệp và số lượng người làm việc cho các cơ quan, đơn vị năm 2018 | - Quyết định của UBND | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh |
3.4 Tiếp tục thực hiện phân cấp một số nhiệm vụ theo tinh thần của Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016. | - Quyết định của UBND | - Sở Nội vụ, - Sở KH&ĐT, - Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC |
|
|
|
|
4.1. Triển khai thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2016-2020, kế hoạch năm 2018 của tỉnh. | - Đề án, kế hoạch - Báo cáo | - Sở Nội vụ | -Trường chính trị, Các sở ngành, địa phương | - Theo đề án, kế hoạch - Báo cáo Quý IV/2018 |
4.2. Xây dựng, thực hiện đề án vị trí việc làm. |
|
|
|
|
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực theo vị trí việc làm của các cơ quan hành chính nhà nước đã được Bộ Nội vụ phê duyệt. | - Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. - Các cơ quan, đơn vị, rà soát, sắp xếp đội ngũ CBCC phù hợp vị trí việc làm. | Các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ. | Theo quyết định phê duyệt |
- Thẩm định, Phê duyệt đề án vị trí việc làm của các cơ đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | - Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Trong năm |
4.3. Tiếp tục Thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ | Các quyết định trình Bộ Nội vụ, Bộ tài chính | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Theo đợt |
4.4. Tiếp tục cụ thể hóa Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ; đánh giá việc thí điểm và hoàn thiện việc xây dựng Phần mềm hệ thống đánh giá công chức và triển khai thực hiện. | Phần mềm quản lý, đánh giá công chức. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Trong năm |
4.5. Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác CCHC. | Kế hoạch tổ chức các lớp | Sở Nội vụ | Các sở ngành, địa phương | Theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng 2018. |
V. Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
5.1. Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của chính phủ. | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các sở ngành, UBND cấp huyện, xã | 1 năm/lần |
5.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp | 1 năm/lần |
5.3. Thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ. | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập | 1 năm/lần |
VI. Hiện đại hóa nền hành chính |
|
|
|
|
6.1. Tiếp tục thực hiện các nội dung đã xác định tại kế hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch CCHC năm 2018 của UBND tỉnh. | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở TT&TT | Các sở ngành, địa phương | Thường xuyên |
6.2. Ban hành khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở TT&TT | Các sở ngành, địa phương có liên quan quan |
|
6.3. Tiếp tục nâng số TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và nâng cao hiệu quả sử dụng; tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên trang thông tin một cửa điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công Quốc gia. | Các TTHC thực hiện | Sở TT&TT | Các sở ngành, UBND các huyện, TP | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.4. Duy trì và khai thác hiệu quả hệ thống một cửa điện tử tại 18 Sở và 12 huyện, các đơn vị cấp xã đã triển khai và triển khai tại các đơn vị cấp xã khác theo kế hoạch. |
| Các sở ngành, địa phương | Sở TT&TT | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.5. Tiếp tục nâng cấp, chuẩn hóa trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ. |
| Sở TT&TT | Các sở ngành, địa phương | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.6. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Sở TT&TT | - Bưu điện tỉnh - Các sở ngành, địa phương | Thường xuyên |
6.7. Tiếp tục áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001. | Tại các đơn vị cấp sở, cấp huyện đã thực hiện; | Sở KH&CN | Các sở ngành, địa phương | Theo kế hoạch áp dụng ISO của tỉnh |
6.8. Phê duyệt Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở KH&CN | UBND các huyện, TP, UBND các xã, phường, thị trấn | Theo lộ trình Kế hoạch |
6.9. Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng với Chính quyền điện tử | Tích hợp hệ thống chất lượng với chính quyền điện tử | Sở KH&CN | Sở TT&TT Các cơ quan, đơn vị | Trong năm |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
|
|
|
|
7.1. Kiểm tra CCHC năm 2018 tại các cơ quan đơn vị: - Các Sở, ngành: Văn hóa, thể thao và Du lịch; Lao động, TB&XH; Công thương; Ngoại vụ; Thanh tra tỉnh; Ban quản lý các KCN và Chi cục Hải Quan Đà Lạt. - Các huyện, thành phố: Đà Lạt, Bảo Lộc, Bảo Lâm, Đam Rông, Lâm Hà, Lạc Dương (trong đó kiểm tra 1 đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn và 2 đơn vị cấp xã). | - Biên bản kiểm tra từng đơn vị - Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các sở, địa phương được kiểm tra | - Đợt 1 trong quý II/2018 - Đợt 2 trong quý IV/2018 |
7.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018 | - KH UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ |
| Kế hoạch ban hành trước 31/12/2017 |
- Chương trình gặp gỡ, đối thoại về CCHC | Thực hiện 11 chuyên mục | Sở Nội vụ | Đài PTTH tỉnh. Các cơ quan, liên quan | 01 chuyên mục/tháng |
- Chương trình chung tay cải cách TTHC | Thực hiện 24 chuyên mục | VP UBND tỉnh | Đài PTTH tỉnh. Các cơ quan, liên quan | 02 chuyên mục/tháng |
-Tổ chức cuộc thi viết tìm hiểu về CCHC |
| Sở Nội vụ | Các sở ngành, địa phương | Trong năm |
- Tiếp tục nâng cao chất lượng chuyên trang cải cách hành chính trên cổng thông tin điện tử tỉnh | Cập nhật thông tin | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
7.3. Tiếp tục theo dõi, thống kê toàn bộ các nhiệm vụ chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ngành, địa phương. | Báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
7.4. Tiếp tục thực hiện các giải pháp đã đề ra tại các kế hoạch: Số 6051/KH-UBND ngày 13/9/2017 về khắc phục và nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh; kế hoạch số 7641/KH-UBND ngày 10/11/2017 về khắc phục nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI) tỉnh Lâm Đồng năm 2017 và những năm tiếp theo; kế hoạch số 7493/KH-UBND ngày 03/11/2017 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)... | Báo cáo | - Văn phòng UBND tỉnh, - Sở Nội vụ, - Trung tâm XTĐTTM và Du lịch | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
7.5. Tổ chức tự đánh giá chỉ số CCHC năm 2017 của UBND tỉnh. | Báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các Sở Chủ trì CCHC | Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ |
7.6. Tổ chức đánh giá chỉ số CCHC năm 2017 của các Sở ngành, UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2018 |
7.7. Tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố thực hiện tốt công tác CCHC (về Chỉ số CCHC, về nhận và trả kết quả TTHC qua đường bưu điện...). | Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo kết quả học tập | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II/2018 |
7.7. Thực hiện Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 về phê duyệt Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
| Sở Nội vụ | Các sở, UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan | Theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
7.7. Các hoạt động thường xuyên khác |
|
|
|
|
Kinh phí CCHC năm 2017: - Kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động chỉ đạo điều hành CCHC cấp cho Sở Nội vụ: 300 triệu đồng. - Kinh phí điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện cấp cho Sở Nội vụ: 400 triệu đồng. - Kinh phí phục vụ thi viết tìm hiểu về CCHC: 100 triệu đồng. - Kinh phí học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố thực hiện tốt công tác CCHC (về Chỉ số CCHC, về nhận và trả kết quả TTHC qua đường bưu điện...): 150 triệu đồng. |
- 1Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 2Kế hoạch 3600/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2018
- 3Kế hoạch 8589/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 5Quyết định 4532/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Kế hoạch 792/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Quyết định 64/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 8Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 10Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 12Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 19Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 21Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 22Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 3490/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 25Kế hoạch 529/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 26Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 27Quyết định 2640/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 28Kế hoạch 7641/KH-UBND về khắc phục và nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Lâm Đồng năm 2017 và những năm tiếp theo
- 29Kế hoạch 7493/KH-UBND năm 2017 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 30Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 31Kế hoạch 3600/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2018
- 32Kế hoạch 8589/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 33Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 34Quyết định 4532/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 35Kế hoạch 792/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 36Quyết định 64/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 37Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau
Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 2820/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực